Đề kiểm tra môn Địa Lý Lớp 12 - Học kì II - Đề số 5 - Năm học 2017-2018
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Địa Lý Lớp 12 - Học kì II - Đề số 5 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_mon_dia_ly_lop_12_hoc_ki_ii_de_so_5_nam_hoc_2017.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra môn Địa Lý Lớp 12 - Học kì II - Đề số 5 - Năm học 2017-2018
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017-2018 QUẢNG NAM Môn thi : ĐỊA LÍ- LỚP 12 Thời gian làm bài: 40 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề thi: 723 (Đề thi có 04 trang) Câu 1: Các thị trường xuất khẩu lớn nhất của nước ta trong những năm gần đây là A. Hàn Quốc, Thái Lan, Nhật Bản. B. Thái Lan, Lào, Campuchia. C. Nga, Trung Quốc, Hàn Quốc. D. Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc. Câu 2: Nhân tố nào sau đây tạo điều kiện để Đồng bằng sông Hồng trồng lúa cao sản có chất lượng cao? A. Nguồn nước tưới đảm bảo. B. Trình độ thâm canh cao. C. Thị trường tiêu thụ rộng lớn. D. Lực lượng lao động đông. Câu 3: Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết tuyến đường quốc lộ 6 của nước ta đi qua các tỉnh, thành phố nào sau đây? A. Hà Nội, Lào Cai, Sơn La. B. Lai Châu, Điện Biên, Sơn La. C. Hà Nội, Hòa Bình, Sơn La. D. Hà Nội, Hòa Bình,Ninh Bình. Câu 4: Công nghiệp nước ta phát triển chậm, phân bố phân tán, rời rạc ở vùng (khu vực) nào sau đây? A. đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Tây Bắc. D. Đông Nam Bộ. Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nhận định về hoạt động kinh tế biển của Duyên hải Nam Trung Bộ ? A. Nghề cá phát triển ở tất cả các tỉnh của vùng. B. Phát triển du lịch biển gắn với du lịch đảo. C. Các hoạt động du lịch biển rất đa dạng. D. Có sản lượng dầu khai thác nhiều nhất nước. Câu 6: Đây không phải là hướng giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay? A. Phân bố lại nguồn lao động. B. Thực hiện chính sách dân số. C. Đẩy mạnh nhập khẩu lao động. D. Đa dạng hóa các loại hình đào tạo. Câu 7: Cho bảng số liệu: Số lượt khách quốc tế và khách nội địa của ngành du lịch nước ta giai đoạn 1991-2013 ( Đơn vị : triệu lượt khách) Năm 1991 2000 2005 2013 Khách quốc tế 0,3 2,1 3,5 7,5 Khách nội địa 1,5 11,2 16,0 35,0 Để thể hiện tốc độ tăng trưởng khách quốc tế và nội địa của ngành du lịch nước ta trong giai đoạn 1991-2013 theo bảng số liệu trên, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Biểu đồ tròn. B. Biểu đồ đường. C. Biểu đồ miền. D. Biểu đồ cột. Câu 8: Chăn nuôi lợn và gia cầm của nước ta tập trung nhiều nhất ở các vùng nào sau đây? A. Đồng bằng sông Hồng và vùng kinh tế Tây Nguyên. B. Đông Nam Bộ và vùng Đồng bằng sông Cửu Long. C. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đông Nam Bộ và vùng duyên hải Nam Trung Bộ. Trang 1/4 - Mã đề thi 723
- Câu 9: Nguồn lao động nước ta có các đặc điểm nào sau đây A. Tính kỉ luật lao động rất cao. B. cần cù, sáng tạo, ham học hỏi. C. Tập trung nhiều ở miền núi. D. Có năng suất lao động rất cao. Câu 10: Vùng gò đồi trước núi của vùng kinh tế Bắc Trung Bộ ở nước ta có thế mạnh về A. chăn nuôi đại gia súc. B. chăn nuôi lợn, gà. C. chăn nuôi gia cầm. D. trồng cây hàng năm. Câu 11: Nhân tố quyết định làm tăng giá trị xuất khẩu của nước ta trong thời gian qua là A. công nghiệp chế biến được chú trọng phát triển. B. nền sản xuất trong nước ngày càng phát triển. C. chính sách đổi mới trong hoạt động ngoại thương. D. giao thông vận tải đường biển phát triển nhanh. Câu 12: Nhân tố tự nhiên gây khó khăn rất lớn cho hoạt động sản xuất nông nghiệp ở Tây Nguyên là A. mùa khô sâu sắc và kéo dài. B. đất badan vụn bở, dễ bị xói mòn. C. sương muối, bão, lũ, lụt. D. địa hình có sự phân hóa đa dang . Câu 13: Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 17, cho biết ngành nào sau đây chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nước ta năm 2007? A. Công nghiệp - xây dựng. B. Nông nghiệp. C. Dịch vụ. D. Lâm nghiêp Câu 14: Thành phố nào sau đây của nước ta là thành phố trực thuộc Trung ương? A. Nha Trang. B. Đà Nẵng. C. Tam Kì. D. Tuy Hòa. Câu 15: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực ở Đồng bằng sông Hồng là A. tăng tỉ trọng khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II và III. B. giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III. C. giảm tỉ trọng khu vực I và III, tăng tỉ trọng khu vực II. D. tăng tỉ trọng khu vực I và II, giảm tỉ trọng khu vực III. Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết nhận định nào không đúng với vị trí địa lí của Tây Nguyên? A. Giáp Nam Trung Bộ. B. Giáp vùng Đông Nam Bộ. C. Giáp với biển Đông. D. Giáp với Campuchia. Câu 17: Điều kiện tự nhiên thuận lợi nào sau đây để nước ta phát triển ngành giao thông vận tải biển ? A. Vịnh nước sâu. B. Vịnh nước nông. C. Bờ biển phẳng. D. Bãi triều rộng. Câu 18: Các tuyến đường ngang 19, 26 tạo sự liên kết giữa Tây Nguyên với các cảng nước sâu có ý nghĩa nào sau đây cho sự phát triển kinh tế của vùng Nam Trung Bộ? A. Thúc đẩy quá trình hội nhập, mở cửa của vùng. B. Tăng cường giao lưu kinh tế với các tỉnh phía Nam. C. Thúc đẩy kinh tế, xã hội Tây Nguyên phát triển. D. Tăng cường giao lưu kinh tế với các tỉnh phía Bắc. Câu 19: Cơ sở chế biến đường mía của nước ta tập trung nhiều ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ là do có A. thị trường tiêu thụ tại chỗ rộng lớn. B. nguồn vốn đầu tư nước ngoài nhiều. C. lực lượng lao động có trình độ cao. D. nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú. Câu 20: Cho bảng số liệu: Trang 2/4 - Mã đề thi 723
- Sản lượng than và dầu thô nước ta giai đoạn 2005 – 2012. (Đơn vị: triệu tấn) Năm 2005 2010 2012 Dầu thô 18,5 15,0 16,7 Than 34,1 44, 8 42,1 Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng dầu thô và than của nước ta, giai đoạn 2005 - 2012 ? A. Sản lượng dầu thô giảm liên tục. B. Sản lượng than luôn thấp hơn dầu thô. C. Sản lượng dầu thô và than tăng liên tục. D. Sản lượng than tăng không ổn định. Câu 21: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết các tỉnh nào sau đây thuộc khu vực Tây Bắc của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Điện Biên, Cao Bằng. B. Lai Châu, Hòa Bình. C. Sơn La, Thái Nguyên. D. Phú Thọ, Quảng Ninh. Câu 22: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết các trung tâm du lịch quốc gia của nước ta xếp theo thứ tự từ Bắc vào Nam lần lượt là A. TP Hồ CHí Minh, Huế, Đà Nẵng, Hà Nội. B. Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh. C. Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng. D. Huế, Đà Nẵng, Hà Nội, TP Hồ Chí Minh. Câu 23: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết các tỉnh có sản lượng thủy sản nuôi trồng cao chủ yếu tập trung ở những vùng nào sau đây? A. Bắc Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long. B. Đồng bằng sông Cửu Long và Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đồng bằng sông Hồng và Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 24: Thế mạnh nào sau đây không phải của Trung du và miền núi Bắc Bộ nước ta? A. Phát triển kinh tế biển và du lịch. B. Khai thác và chế biến khoáng sản. C. Trồng cây công nghiệp nhiệt đới lâu năm. D. Phát triển chăn nuôi đại gia súc. Câu 25: Với cách phân loại hiện hành thì ngành công nghiêp nước ta phân thành A. 5 nhóm với 32 ngành. B. 2 nhóm với 19 ngành. C. 4 nhóm với 23 ngành. D. 3 nhóm với 29 ngành. Câu 26: Phát biểu nào sau đây không đúng về ý nghĩa của việc hình thành cơ cấu kinh tế nông - lâm - ngư ở vùng Bắc Trung Bộ? A. Sử dụng hợp lí nguồn lao động có chất lượng cao. B. Khai thác thế mạnh sẵn có về nông - lâm - ngư. C. Tạo nên một nền kinh tế có cơ cấu đa dạng. D. Cơ sở để đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa. Câu 27: Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển một số ngành công nghiệp nặng do A. sản phẩm cây công nghiệp đa dạng. B. nguồn lương thực, thực phẩm đa dạng. C. Trữ năng thủy điện và lâm sản lớn. D. nguồn năng lượng và khoáng sản dồi dào. Câu 28: Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến sự phân hóa mùa vụ trong nông nghiệp ở nước ta? A. Sự phân hóa đất đai. B. Sự phân hóa địa hình. Trang 3/4 - Mã đề thi 723
- C. Sự phân hóa sông ngòi. D. Sự phân hóa khí hậu. Câu 29: Với đặc điểm khí hậu có mùa đông lạnh và mưa phùn cho nên Đồng bằng sông Hồng có lợi thế lớn để A. phát triển nhiều loại rau ôn đới. B. Mở rộng diện tích rau vụ xuân hè. C. trồng được nhiều cây công nghiệp. D. Đẩy mạnh việc chăn nuôi trâu, bò. Câu 30: Cho biểu đồ về cơ cấu đàn gia súc của vùng kinh tế Tây Nguyên ở năm 2005 và 2014. ( đơn vị % ) 12.8 10,4 89,6% 87,2% Bò Trâu A 2014 Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tình hình chăn nuôi gia súc lớn của Tây Nguyên từ năm 2005 đến 2014? A. Tỉ trọng đàn trâu luôn nhiều hơn bò. B. Tỉ trọng đàn bò tăng còn trâu giảm. C. Tỉ trọng đàn trâu và bò đều tăng. D. Tỉ trọng đàn bò giảm 2,4%. HẾT Họ và tên : . Số báo danh : . Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam, nhà xuất bản Giáo Dục. Trang 4/4 - Mã đề thi 723