Đề kiểm tra môn Địa Lý Lớp 12 - Học kì 1 - Đề số 1

doc 4 trang nhatle22 2850
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Địa Lý Lớp 12 - Học kì 1 - Đề số 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_dia_ly_lop_12_hoc_ki_1_de_so_1.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Địa Lý Lớp 12 - Học kì 1 - Đề số 1

  1. Kỳ thi: THI Môn thi: THI 000001: Phạm vi lãnh thổ của nước ta gồm có A. vùng đất, vùng biển và vùng trời. B. vùng đất, thềm lục địa và vùng trời. C. vùng đất, vùng đăc quyền kinh tế. D. vùng trời,vùng đất và vùng lãnh hải. 000002: Trên phần lãnh thổ đất liền, nước ta không giáp với các quốc gia nào sau đây? A. Trung Quốc và Cam-pu-chia. B. Trung quốc và Lào. C. Thái lan và Mi-an-ma. D. Campuchia và Lào. 000003: Cấu trúc địa hình nước ta đa dạng gồm hai hướng chính là A. tây bắc - đông nam và hướng vòng cung. B. Đông nam - đông bắc và hướng vòng cung. C. đông tây - nam bắc và hướng vòng cung. D. đông tây và hướng tây bắc - đông nam. 000004: Đặc điểm nổi bật về mặt tự nhiên trên lãnh thổ phần đất liền Việt nam là đất nước nhiều A. đồi núi. B. cao nguyên . C. núi cao. D. sông lớn. 000005: Khu vực địa hình đồi núi nước ta gồm có các vùng A. Đông Bắc,Tây Bắc,Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam. B. Đông Bắc,Tây Bắc,Trường Sơn Đông và Trường Sơn Tây. C. Đông Nam,Tây Nam, Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam. D. Đông Nam,Tây Nam, Trường Sơn Đông và Trường Sơn Tây. 000006: Biển Đông ảnh hưởng sâu sắc đến thiên nhiên nước ta qua đặc điểm nào sau đây? A. Khí hậu nước ta mang tính chất hải dương. B. Tính nhiệt đới trong các thành phần tự nhiên. C. Diện tích rừng ngập mặn nhiều nhất ở Bắc Bộ. D. Đồng bằng ven biển tập trung nhiều ở Nam Bộ. 000007: Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm của địa hình nước ta? A. Xâm thực mạnh ở khu vực địa hình đồi núi. B. . Bồi tụ nhanh ở các đồng bằng hạ lưu sông. C. Núi trên 2000 mét chiếm ¾ diện tích cả nước. D. Các đồng bằng châu thổ ngày càng mở rộng. 000008: Biểu hiện của tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta là A. tổng bức xạ nhỏ, cân bằng bức xạ dương quanh năm . B. nhiệt độ trung bình năm trên cả nước luôn lớn hơn 200 C. C. Lãnh thổ trong năm có một lần Mặt Trời lên thiên đỉnh. D. Có mùa đông lạnh sâu sắc và kéo dài ở khắp mọi nơi. 000009: Ở miền Nam đai nhiệt đới gió mùa phân bố lên đến độ cao A. dưới 600- 700 m. B. 900- 1000 m. C. 1600-1700 m. D. trên 2600 m. 000010: Thiên nhiên đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ nước ta có đặc điểm nào sau đây? A. Trù phú xanh tốt. B. Mang tính cận nhiệt. C. Có tính cận xích đạo. D. Thay đổi theo độ cao. 000011: Biện pháp nào sau đây quan trọng nhất nhằm bảo vệ sự đa dạng sinh học ở nước ta? A. Ban hành sách đỏ Việt Nam. B. Bảo vệ rừng và trồng mới rừng. C. Qui định việc mua bán động vật. D. Chống ô nhiễm nguồn nước, đất.
  2. 000012: Vùng chịu ngập lụt nghiêm trọng nhất ở nước ta hiện nay là A. đồng bằng sông Hồng. B. đồng bằng miền Trung. C. đồng bằng sông Cửu long. D. duyên hải Nam Trung bộ. 000013: Ảnh hưởng lớn nhất của vị trí địa lí đến thiên nhiên nước ta là A. quy định khí hậu mang tính nhiệt đới ẩm gió mùa. B. làm cho sinh vật, khoáng sản phong phú, đa dạng. C. quy định địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. D. quy định thiên nhiên mang tính nhiệt đới ẩm gió mùa. 000014: Điểm nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của biển Đông đối với khí hậu nước ta? A. Biển Đông làm tăng độ ẩm tương đối của không khí. B. Biển Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa Đông Bắc C. Biển Đông mang lại cho nước ta một lượng mưa lớn . D. Biển đông làm cho khí hậu nước ta bớt khắc nghiệt. 000015: Nguyên nhân chính làm cho đồng bằng sông Cửu Long ngập lụt trên diện rộng là A. không có đê sông ngăn lũ B. mưa lớn và triều cường. C. mưa bão trên diện rộng. D. bão lớn và lũ nguồn về. 000016: Đất feralit ở nước ta có tính chất chua vì: A. có sự tích tụ nhiều ôxít sắt và can xi . B. có sự tích tụ nhiều ôxít nhôm và đồng . C. mưa nhiều rửa trôi các chất badơ dễ tan. D. quá trình phong hoá diễn ra rất mạnh. 000017: Đặc điểm nào sau đây không đúng với gió mùa mùa đông ở nước ta ? A. Gió lạnh, thổi từng đợt và không kéo dài liên tục . B. Gây hiệu ứng phơn mạnh cho vùng Bắc Trung Bộ . C. Đầu mùa lạnh khô, cuối mùa lạnh ẩm gây mưa phùn. D. Bị biến tính, suy yếu dần khi di chuyển về phía nam 000018: Nguyên nhân chính làm thiên nhiên phân hóa Bắc – Nam là do sự phân hóa của A. khí hậu. B. đất đai. C. sinh vật. D. địa hình. 000019: Độ cao của đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc thấp hơn miền Nam vì A. miền Bắc có nền nhiệt thấp hơn miền Nam. B. miền Bắc có nền nhiệt cao hơn miền Nam. C. miền Bắc ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam. D. miền Nam ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam. 000020: Việc trồng rừng ven biển Bắc Trung Bộ có vai trò chủ yếu nào sau đây? A. Giữ gìn nguồn gen của các loài sinh vật quý hiếm. B. Chắn gió bão và ngăn không cho các bay, cát chảy. C. Bảo vệ môi trường sống các loài động vật tự nhiên . D. Hạn chế tác hại của lũ lên đột ngột ở các con sông. 000021: Đồng bằng sông Hồng bị ngập úng nghiêm trọng nhất ở nước ta so với đồng bằng Sông Cửu Long chủ yếu là do A. mật độ dân số cao nhất nước ta. B. địa hình thấp, có 3 mặt giáp biển. C. lượng mưa lớn nhất và tập trung . D. hệ thống đê sông, đê biển bao bọc 000022: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta có đường biên giới với nước Lào dài nhất? A. Quảng Bình. B. Thanh Hóa. C. Kon Tum. D. Quảng Nam. 000023: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 6 -7, hãy cho biết các dãy núi nào sau đây của nước ta chạy theo hướng tây bắc- đông nam ? A. Tam Điệp, Con Voi, Hoàng Liên Sơn. B. Đông Triều, Pu Sam Sao, Pu Đen Đinh.
  3. C. Pu Đen Đinh, Pu Sam Sao, Ngân Sơn. D. Hoành Sơn, Ngân Sơn, Pu Sam Sao. 000024: Nước ta có thể nuôi, trồng được các loài sinh vật nhiệt đới, cận nhiệt và cả ôn đới là do nước ta chủ yếu có A. khí hậu mang tính chất nhiệt đới và phân hóa đa dạng. B. thiên nhiên mang tính nhiệt đới và thay đổi theo mùa. C. khí hậu mang tính cận nhiệt và thay đổi theo độ cao. D. con đường di cư của nhiều loài sinh vật đi ngang qua. 000025: Hiện tượng cát bay, cát chảy làm hoang mạc hóa đất đai ở vùng ven biển miền Trung nước ta là do nhân tố nào sau đây gây ra? A. Hướng chạy lãnh thổ gần như vuông góc với hướng gió. B. Bờ biển chưa ổn định lại còn có nhiều biến động xảy ra. C. Rừng ngập mặn chiếm diện tích ít lại bị chặt phá mạnh. D. Khai thác sa khoáng quá mức để làm vật liệu xây dựng. 000026: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 9 và kiến thức đã học, hãy cho biết mùa mưa của vùng khí hậu Nam Trung Bộ nước ta vào mùa nào sau đây ? A. Thu - đông. B. Đông - xuân. C. Hè - thu. D. Xuân- hè. 000027: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết trong các loại đất sau đây thì loại nào chiếm diện tích nhiều nhất ở khu vực Đông Bắc nước ta ? A. Đất feralit trên các loại đá khác. B. Các loại đất khác và núi đá. C. Đất feralit trên đá badan. D. Đất feralit trên đá vôi. 000028: Qua bảng số liệu về nhiệt độ trung bình các tháng của thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội, nhận xét nào sau đây đúng nhất ? Nhiệt độ TB tháng( 0 C) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Hà Nội 17,2 18,1 20,7 24,2 26,6 29,8 29,2 29,1 28,3 26,1 23,1 19,3 TP Hồ Chí Minh 26,5 27,6 29,0 30,5 29,5 28,5 28,0 28,0 27,6 27,6 27,0 26,0 (Nguồn Tổng cục Du Lịch Việt Nam) A. Biên độ chênh lệch nhiệt độ của Hà Nội là 12,60 C còn của TP Hồ Chí Minh là 4,50C. B. Nhiệt độ trung bình tháng 6 của Hà Nội và TP Hồ Chí Minh đều cao nhất trong năm. C. Nhiệt độ trung bình tháng 12 của Hà Nội và TP Hồ Chí Minh đều thấp nhất trong năm. D. Biên độ nhiệt trung bình năm của Hà Nội nhỏ hơn biên độ nhiệt của TP Hồ Chí Minh. 000029: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết lát cắt địa hình từ biên giới Việt Trung đến Sông Chu của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ thể hiện đặc điểm nào sau đây? A. Nhìn chung địa hình phía tây bắc cao hơn phía đông nam. B. Các dòng sông đều tập trung ở sát biên giới Việt - Trung. C. Lát cắt địa hình đi qua núi Phu Luông và đèo Pha Đin. D. Lát cắt địa hình không đi qua dãy núi Hoàng Liên Sơn. 000030: Qua biểu đồ biểu thị lượng mưa và lượng bốc hơi của các địa điểm sau, nhận xét nào sau đây không chính xác ? Lượng mưa và lượng bốc hơi( mm) Lượng mưa 3000 2868 Lượng bốc hơi 2500 1931 2000 1686 1676 1500 989 1000 1000 500 0 Hà Nội Huế TP Hồ Chí Minh Địa điểm Biểu đồ biểu thị lượng mưa và lượng bốc hơi của Hà Nội, Huế và TP Hồ Chí Minh
  4. A. Tổng lượng mưa của Hà Nội với thành phố Hồ Chí Minh ít hơn lượng mưa của Huế. B. Tổng lượng bốc hơi của Huế với Hà Nội cao hơn lượng bốc hơi của TP Hồ Chí Minh. C. Cân bằng ẩm của Hà Nội cao hơn cân bằng ẩm của TP Hồ Chí Minh và thấp hơn Huế. D. Lượng bốc hơi của Huế cao hơn của Hà Nội nhưng lại thấp hơn của TP Hồ Chí Minh.