Đề kiểm tra môn Địa Lý Lớp 12 - Đề số 2
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Địa Lý Lớp 12 - Đề số 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_mon_vat_ly_lop_12_de_so_2.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra môn Địa Lý Lớp 12 - Đề số 2
- SỞ GD – ĐT ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018 TRƯỜNG THPT Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ Thời gian: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm 5 trang và 40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 001 Học sinh chọn đáp án đúng nhất Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết địa danh nào sau đây là di sản thiên nhiên thế giới? A. Cố đô Huế. B. Phố cổ Hội An. C. Thánh địa Mỹ Sơn. D. Phong Nha – Kẻ Bàng. Câu 2: Ngành nuôi trồng thuỷ sản phát triển mạnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long vì: A. Có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. B. Có hai mặt giáp biển, ngư trường lớn. C. Có nguồn tài nguyên thuỷ sản phong phú. D. Ít chịu ảnh hưởng của thiên tai. Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết nhận định nào không đúng về cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta theo thành phần kinh tế (%)? A. Tỉ trọng khu vực ngoài nhà nước tăng. B. Tỉ trọng khu vực nhà nước giảm. C. Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng. D. Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài giảm. Câu 4: Cho biểu đồ về cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ phân theo thành phần kinh tế ở nước ta (đơn vị %): 3,8 Khu vực Nhà nước KV ngoài Nhà nước 12,9 KV có vốn nước ngoài 0,5 22,6 76,9 Năm 2000 83,3 Năm 2005 Nhận xét chính xác từ biểu đồ trên: A. Giảm tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài và tăng tỉ trọng khu vực Nhà nước B. Giảm tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước và tăng tỉ trọng khu vực Nhà nước. C. Tăng tỉ trọng khu vực Nhà nước và giảm tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước. D. Tăng tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài và giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước. Câu 5: Nhờ biển Đông, khí hậu nước ta: A. Mùa hạ nóng, khô; mùa đông lạnh, mưa nhiều B. Mang tính khắt nghiệt C. Mang tính hải dương, điều hòa hơn D. Phân hóa thành 4 mùa rõ rệt Câu 6: Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng duyên hải Nam Trung Bộ? A. Lãnh thổ hẹp ngang, đồng bằng nhỏ hẹp. B. Có nhiều khoáng sản. C. Có nhiều bán đảo, vũng vịnh, nhiều bãi biển đẹp. D. Nhiều tiềm năng để phát triển đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết nhận xét đúng nhất về biểu đồ cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của vùng Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long: A. Tỉ trọng dịch vụ của Đông Nam Bộ lớn hơn đồng bằng sông Cửu Long. Trang 1/6 - Mã đề thi 001
- B. Tỉ trọng công nghiệp và xây dựng của Đông Nam Bộ lớn hơn đồng bằng sông Cửu Long. C. Đồng bằng sông Cửu Long có tỉ trọng nông, lâm, thủy sản nhỏ hơn Đông Nam Bộ. D. Đông Nam Bộ có tỉ trọng công nghiệp và xây dựng nhỏ hơn đồng bằng sông Cửu Long. Câu 8: Mục tiêu tông quát của ASEAN là: A. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục và tiến bộ xã hội của các nước thành viên. B. Giải quyết những khác biệt trong nội bộ liên quan đến quan hệ giữa ASEAN với các nước khác. C. Xây dựng Đông Nam Á thành khu vực hòa bình, ổn định có nền kinh tế ,văn hóa, xã hội phát triển. D. Đoàn kết hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định và cùng phát triển. Câu 9: Hiện nay, sự phân bố các hoạt động du lịch của nước ta phụ thuộc nhiều nhất vào: A. Sự phân bố các tài nguyên du lịch. B. Sự phân bố các trung tâm thương mại, dịch vụ. C. Sự phân bố các ngành sản xuất. D. Sự phân bố dân cư. Câu 10: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9 hãy cho biết: Vùng khí hậu Nam Trung Bộ mùa Bão thường tập trung vào các tháng: A. Tháng 8 và tháng 9 B. Tháng 10 và tháng 11 C. Tháng 9 và tháng 10 D. Tháng 11 và tháng 12 Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết nhận định nào sau đây là không đúng về thế mạnh của vùng Tây Nguyên? A. Khai thác thủy năng kết hợp với thủy lợi. B. Phát triển cây công nghiệp lâu năm. C. Khai thác và chế biến lâm sản. D. Khai thác và chế biến khoáng sản. Câu 12: Cho bảng số liệu về dân số thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở nước ta, giai đoạn 1990-2007 Nă Số dân thành thị (triệu người) Tỉ lệ dân thành thị trong số dân cả nước (%) m 199 12,9 19,5 0 199 14,9 20,8 5 200 18,8 24,2 0 200 22,3 26,9 5 200 23,4 27,5 7 Nhận xét chưa chính xác từ bảng số liệu trên: A. Dân số thành thị có xu hướng tăng liên tục B. Tỉ lệ dân thành thị có xu hướng tăng liên tục C. Tỉ lệ dân thành thị tăng và chiếm tỉ lệ lớn D. Tỉ lệ dân thành thị tăng và chiếm tỉ lệ nhỏ Câu 13: Nửa đầu mùa hạ, gió mùa Tây Nam nước ta gây mưa lớn cho: A. Nam Bộ và Tây Nguyên B. Nam Trung Bộ và Nam Bộ C. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ D. Cả nước. Câu 14: Đây là hạn chế lớn nhất của cơ cấu dân số trẻ: A. Những người trong độ tuổi sinh đẻ lớn. B. Khó khăn trong việc giảm tỉ là gia tăng dân số. C. Gây sức ép lên vấn đề giải quyết việc làm. D. Gánh nặng phụ thuộc lớn. Câu 15: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, 14 hãy cho biết: Hướng vòng cung là hướng chính của vùng núi: A. Tây Bắc B. Đông Bắc. C. Trường Sơn Bắc D. Hoàng Liên sơn. Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết quốc gia nào sau đây Việt Nam nhập siêu? A. Anh. B. Hoa Kỳ. C. Trung Quốc. D. Ô-xtrây-lia. Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết cao nguyên nào sau đây không thuộc vùng Tây Nguyên? Trang 2/6 - Mã đề thi 001
- A. Mộc Châu. B. Mơ Nông. C. Lâm Viên. D. Đăk Lăk. Câu 18: Cơ cấu kinh tế của các nước Đông Nam Á đang chuyển dịch theo hướng: A. giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III B. gỉam tỉ trọng khu vực II, tăng tỉ trọng khu vực I và III C. giảm tỉ trọng khu vực I và III, tăng tỉ trọng khu vực II D. giảm tỉ trọng khu vực I và II, tăng tỉ trọng khu vực III Câu 19: Hướng phát triển công nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam không phải là: A. Đầu tư vào các ngành công nghệ cao. B. Phát triển các ngành công nghiệp cơ bản. C. Đẩy mạnh sự phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm. D. Hạn chế việc hình thành các khu công nghiệp tập trung để bảo vệ môi trường. Câu 20: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, tỉnh nào của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có GDP bình quân đầu người từ 15 đến 18 triệu đồng? A. Phú Yên. B. Khánh Hòa. C. Ninh Thuận. D. Bình Thuận. Câu 21: Đây không phải là một đặc điểm quan trọng của các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay: A. Có thế mạnh lâu dài để phát triển. B. Đem lại hiệu quả kinh tế cao. C. Có tác động đến sự phát triển các ngành khác. D. Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản phẩm. Câu 22: Cho biểu đồ thể hiện về sản lượng than, dầu mỏ và điện của nước ta giai đoạn 1990 – 2005: Triệu tấn Tỉ kWh 40 60 Dầu mỏ Than Điện 52,1 35 34,1 50 30 40 25 20 26,7 30 18,5 15 16,3 20 14,7 10 11,6 8,8 7,6 8,4 10 5 4,8 2,7 0 0 1990 1995 2000 2005 năm Nhận xét chưa chính xác từ biểu đồ trên: A. Sản lượng dầu mỏ tăng đều và liên tục B. Sản lượng than liên tục tăng và luôn cao hơn sản lượng dầu mỏ C. Sản lượng than tăng nhanh và liên tục D. Sản lượng điện tăng rất nhanh, nhất là giai đoạn 2000-2005 Câu 23: Vì sao nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa: A. Do nằm trong khu vực nội chí tuyến, giáp Biển Đông và tác động của gió mùa B. Do tác động trực tiếp của gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa đông C. Do nằm trong vùng nhiệt đới, giáp với Biển Đông và tác động của gió tín phong D. Nằm hoàn toàn ở cận chí tuyến nên có lượng bức xạ và lượng mưa khá lớn Trang 3/6 - Mã đề thi 001
- Câu 24: Khí hậu của Nhật Bản chủ yếu là: A. Hàn đới và ôn đới đại dương. B. Ôn đới và cận nhiệt đới. C. Hàn đới và ôn đới lục địa. D. Ôn đới đại dương và nhiệt đới. Câu 25: Dân cư nước Nga tập trung chủ yếu ở: A. Vùng Đồng bằng Tây Xibia và Trung Xibia. B. Vùng Đồng bằng Đông Âu và phía Nam của Xibia. C. Vùng ven biển Thái Bình Dương. D. Vùng Tây Xibia và Đông Xibia Câu 26: Cho bảng số liệu các tiêu chí về các nhóm tuổi của dân số Hoa Kì, giai đoạn 1950-2004: Năm 1950 2004 Nhóm tuổi (%) Nhóm dưới 15 tuổi 27.0 20.0 Nhóm từ 15 đến 65 tuổi 65.0 68.0 Nhóm trên 65 tuổi 8.0 12.0 Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện về cơ cấu dân số của Hoa Kì năm 1950 và 2004. Vậy biểu đồ thích hợp nhất là: A. Miền B. Tròn. C. Đường D. Cột Câu 27: Xu hướng chung của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo chiều hướng tích cực của đồng bằng sông Hồng là A. Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III B. Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II, giảm tỉ trọng khu vực III C. Tăng tỉ trọng khu vực I và II, giảm tỉ trọng khu vực III D. Tăng tỉ trọng khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II và III Câu 28: Về tổ chức hành chính, Trung Quốc được chia thành: A. 21 tỉnh, 5 khu tự trị và 4 thành phố trực thuộc trung ương. B. 22 tỉnh, 5 khu tự trị và 3 thành phố trực thuộc trung ương. C. 22 tỉnh, 5 khu tự trị và 4 thành phố trực thuộc trung ương. D. 22 tỉnh, 6 khu tự trị và 3 thành phố trực thuộc trung ương. Câu 29: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết tỉnh (thành phố) nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung? A. Đà Nẵng. B. Quảng Nam. C. Phú Yên. D. Bình Định. Câu 30: Điều kiện thuận lợi phát triển du lịch biển - đảo ở nước ta là A. Nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông. B. Suốt từ Bắc vào Nam có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt. C. Dọc bờ biển có nhiều vụng biển kín thuận lợi cho xây dựng các cảng nước sâu. D. Nhiều cửa sông cũng thuận lợi cho việc xây dựng cảng. Câu 31: Cho biểu đồ tròn về một số sản phẩm nông sản của Trung Quốc, năm 1995 và năm 2004 (đơn vị %): Lương thực Bông Lạc Mía 13,9 17,4 2 1 2,7 1 83,1 78,9 Năm 1995 Năm 2004 Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào: A. Thể hiện tốc độ tăng trưởng về sản lượng một số nông sản. Trang 4/6 - Mã đề thi 001
- B. Thể hiện quy mô và tốc độ về sản lượng một số nông sản. C. Thể hiện cơ cấu về sản lượng một số sản phẩm nông sản. D. Thể hiện giá trị về sản lượng một số sản phẩm nông sản. Câu 32: Thế mạnh nào sau đây không phải là của Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Phát triển kinh tế biển và du lịch B. Khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện C. Phát triển chăn nuôi trâu, bò, ngựa, dê, lợn D. Trồng cây công nghiệp dài ngày điển hình cho vùng nhiệt đới Câu 33: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4, 5 hãy cho biết: Biển Đông của nước ta tiếp với vùng biển các nước: A. Trung Quốc, Campuchia, Thái Lan, Philippin, Malaysia, Brunay, Indonexia B. Trung Quốc, Campuchia, Mianma, Lào, Đông Timo, Thái Lan, Philippin C. Trung Quốc, Campuchia, Mianma, Lào, Đông Timo, Thái Lan, Ấn Độ D. Trung Quốc, Lào, Campuchia, Mianma, Lào, Malaysia, Inđônê xia, Câu 34: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết các ngành của trung tâm công nghiệp Huế? A. Chế biến nông sản, vật liệu xây dựng, cơ khí. B. Chế biến nông sản, đóng tàu, cơ khí. C. Chế biến nông sản, chế biến gỗ, cơ khí. D. Chế biến nông sản, dệt- may, cơ khí. Câu 35: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị nào ở Đồng bằng sông Cửu Long có số dân từ 500 001 – 1 000 000 người? A. Cà Mau. B. Long Xuyên. C. Mỹ Tho. D. Cần Thơ. Câu 36: Đông Nam Á lục địa có đặc điểm nổi bật về địa hình là: A. Có nhiều đảo, ít đồng bằng và nhiều đồi núi B. Chủ yếu là đồng bằng, ít đồi núi và bị chia cắt mạnh C. Nhiều núi, cao nguyên và các đồng bằng rộng lớn D. Có nhiều đảo lớn, ít đồng bằng, nhiều đồi núi và núi lửa. Câu 37: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29 và kết hợp trang 23, hãy cho biết tên khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây không thuộc vùng Đông Nam Bộ? A. Hoa Lư. B. Xa Mát. C. Dinh Bà. D. Mộc Bài. Câu 38: Ở nước ta, việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt vì: A. Số lượng lao động cần giải quyết việc làm hằng năm cao hơn số việc làm mới. B. Nước ta có nguồn lao động dồi dào trong khi chất lượng lao động chưa cao. C. Tỉ lệ thất nghiệp và tỉ lệ thiếu việc làm trên cả nước còn rất lớn. D. Nước ta có nguồn lao động dồi dào trong khi nền kinh tế còn chậm phát triển. Câu 39: Nhận xét nào không phải là đặc điểm chung của địa hình nước ta: A. Địa hình cao đồ sộ với 3 dải địa hình B. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa và tác động của con người C. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng D. Địa hình chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp Câu 40: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4, 5 hãy cho biết: Từ Bắc vào Nam, đường bờ biển nước ta bắt đầu từ: A. Quảng Ninh đến Kiên Giang B. Lạng Sơn đến Cà Mau C. Hải Phòng đến Kiên Giang D. Quảng Ninh đến Cà Mau HẾT Lưu ý: Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. Học sinh không sử dụng tài liệu! Học sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam (Nhà xuất bản giáo dục) Họ và tên học sinh: . Số báo danh: Trang 5/6 - Mã đề thi 001
- SỞ GD – ĐT GIA LAI HƯỚNG DẪN CHẤM KỲ THI TRUNG HỌC TRƯỜNG THPT TRẦN QUỐC TUẤN PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2018 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ (Hướng dẫn gồm trang) HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Mỗi câu đúng tương ứng 0,25 điểm MÃ ĐỀ 001 Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 1 D 11 D 21 D 31 C 2 A 12 C 22 B 32 D 3 D 13 A 23 A 33 A 4 D 14 C 24 B 34 D 5 C 15 B 25 B 35 D 6 B 16 C 26 B 36 C 7 B 17 A 27 A 37 C 8 D 18 A 28 C 38 C 9 A 19 D 29 C 39 A 10 B 20 B 30 B 40 A Hết Trang 6/6 - Mã đề thi 001