Đề kiểm tra môn Địa Lý Lớp 10 - Học kì II - Đề số 1 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Nguyễn Trãi

doc 6 trang nhatle22 3140
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Địa Lý Lớp 10 - Học kì II - Đề số 1 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Nguyễn Trãi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_dia_ly_lop_10_hoc_ki_ii_de_so_1_nam_hoc_2017.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Địa Lý Lớp 10 - Học kì II - Đề số 1 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Nguyễn Trãi

  1. +SỞ GD&ĐT QUẢNG BÌNH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HK 2 NĂM HỌC 2017 – 2018 TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI MÔN ĐỊA LÍ 10 Thời gian 45 phút (kể cả thời gian giao đề) HỌ VÀ TÊN HS: LỚP: MÃ ĐỀ ĐIỂM 01 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Chọn đáp án đúng nhất để điền vào phần trả lời trắc nghiệm Câu 1. Điểm chung của 2 giai đoạn sản xuất công nghiệp là A. đều sản xuất bằng nguyên liệu. B. đều sản xuất bằng máy móc. C. sản xuất phụ thuộc vào tự nhiên. D. sản xuất phụ thuộc vào sức người. Câu 2. Trong sản xuất công nghiệp, khi tác động vào đối tượng lao động thì sản phẩm sẽ là A. tư liệu sản xuất. B. nguyên liệu. C. vật phẩm tiêu dùng. D. máy móc. Câu 3. Cách phân loại công nghiệp phổ biến nhất hiện nay là dựa vào A. công dụng kinh tế của sản phẩm. B. trình độ khoa học - kĩ thuật. C. tính chất tác động đến đối tượng lao động. D. trình độ công nghệ. Câu 4. Ý nào sau đây không đúng về vai trò của ngành công nghiệp? A. Có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân. B. Thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác. C. Tạo điều kiện khai thác có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên. D. Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người. Câu 5. Dựa vào tính chất tác động đến đối tượng lao động, sản xuất công nghiệp được chia thành 2 nhóm chính là A. công nghiệp nặng và công nghiệp nhẹ. B. công nghiệp truyền thống và công nghiệp hiện đại. C. công nghiệp khai thác và công nghiệp chế biến. D. công nghiệp cơ bản và công nghiệp mũi nhọn. Câu 6. Nơi có đội ngũ lao động kĩ thuật cao, công nhân lành nghề gắn với sự phát triển và phân bố các ngành công nghiệp nào? A. Kĩ thuật điện, điện tử - tin học, có khí chính xác. B. Sản xuất hàng tiêu dùng, hóa chất. C. Năng lượng, luyện kim, hóa chất. D. Luyện kim, in, sản xuất các sản phẩm bằng kim loại, hóa chất. Câu 7. Nhân tố làm thay đổi quy luật phân bố các xí nghiệp công nghiệp là A. dân cư và nguồn lao động. B. tiến bộ khoa học – kĩ thuật. C. thị trường. D. đường lối chính sách. Câu 8. Nhân tố nào ảnh hưởng tới chất lượng, số lượng và hướng chuyên môn hóa của sản phẩm công nghiệp? A. Dân cư và nguồn lao động. B. Tiến bộ khoa học – kĩ thuật. C. Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật. D. Đường lối chính sách. Câu 9. Những nước có trữ lượng than lớn là A. Canađa, Ấn Độ, Philippin B. Trung Quốc, Hoa Kì, LB Nga. C. Braxin, Việt Nam, Trung Quốc. D. Inđonêxia, LB Nga, Braxin. Câu 10. Trữ lượng dầu mỏ trên thế giới ước tính khoảng A. 100- 200 tỷ tấn. B. 200- 300 tỷ tấn. C. 300- 400 tỷ tấn. D. 400- 500 tỷ tấn. Câu 11. Ngành công nghiệp nào được xem là quan trọng và cơ bản của mỗi quốc gia, là tiền đề của tiến bộ khoa học – kĩ thuật? Mã đề 01- trang 1/4
  2. A. Công nghiệp điện tử- tin học. B. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng C. Công nghiệp năng lượng. D. Công nghiệp luyện kim. Câu 12. Quốc gia đứng hàng đầu trên thế giới trong lĩnh vực công nghiệp điện tử- tin học là A. LB Nga, Ấn Độ, Xingapo. B. Hoa Kì, Nhật Bản, EU. C. Braxin, Canađa, Nhật Bản. D. Pháp, Braxin, Ấn Độ. Câu 13. Ngành nào sau đây không thuộc công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng? A. Dệt- may. B. Nhựa, sành, sứ, thủy tinh. C. Da - giày. D. Bia, rượu. Câu 14. Sản lượng điện trên thế giới chủ yếu được sản xuất từ A. thủy điện. B. nhiệt điện. C. điện hạt nhân. D. năng lượng mới (gió, địa nhiệt, ). Câu 15. Công nghiệp dệt- may phát triển có tác dụng thúc đẩy ngành nào phát triển? A. Công nghiệp năng lượng. B. Công nghiệp thực phẩm. C. Nông nghiệp. D. Công nghiệp điện tử- tin học. Câu 16. Nguồn năng lượng chiếm tỷ trong cao nhất trong cơ cấu sử dụng năng lượng thế giới năm 2000 là A. than đá. B. củi, gỗ. C. dầu khí. D. Năng lượng nguyên tử, thủy điện. II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 1 (3,0 điểm). Trình bày về đặc điểm của khu công nghiệp tập trung. Câu 2 (3,0 điểm). Cho bảng số liệu sau: Sản lượng thép thế giới, giai đoạn 1970 - 2003 Năm 1970 1980 1990 2003 Sản lượng (triệu tấn) 594 682 770 870 a. Vẽ biểu đồ cột thể hiện tình hình sản xuất thép trên thế giới, giai đoạn 1970- 2003. b. Nhận xét. -Hết- -Học sinh không sử dụng tài liệu! TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án đúng TRẢ LỜI TỰ LUẬN Mã đề 01- trang 2/4
  3. Mã đề 01- trang 3/4
  4. Mã đề 01- trang 4/4
  5. HƯỚNG DẪN CHẤM MÃ ĐỀ 01 TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM Câu 1B 2B 3C 4D 5C 6A 7B 8C 9B 10D 11C 12B 13D 14B 15C 16C Đáp án đúng TRẢ LỜI TỰ LUẬN Câu Nội dung Điểm Trình bày về đặc điểm của khu công nghiệp tập trung. Câu 1 - Có ranh giới rõ ràng, có vị trí thuận lợi (gần cảng sông, cảng biển, ) 3,0 (3,0đ) - Tập trung tương đối nhiều các xí nghiệp với khả năng hợp tác sản xuất cao. - Sản xuất các sản phẩm vừa để tiêu dùng trong nước, vừa để xuất khẩu. - Có các xí nghiệp dịch vụ hỗ trợ sản xuất công nghiệp. a. Vẽ biểu đồ: - Vẽ biểu đồ cột. 2,0 - Có đầy đủ tên, đúng khoảng cách, đơn vị. Trừ 0,25đ/ nội dung nếu không Câu 2 đảm bảo yêu cầu trên. (3,0đ) b. Nhận xét: Từ năm 1970 – 2003, sản lượng thép của thế giới tăng trưởng liên tục (từ 1,0 594 triệu tấn năm 1970 lên 870 triệu tấn năm 2003, tăng 276 triệu tấn). HƯỚNG DẪN CHẤM MÃ ĐỀ 02 TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM Câu 1A 2C 3B 4C 5D 6D 7D 8C 9C 10A 11B 12C 13A 14B 15A 16D Đáp án đúng TRẢ LỜI TỰ LUẬN Câu Nội dung Điểm Trình bày về đặc điểm của trung tâm công nghiệp - Gắn với đo thị vừa và lớn, có vị trí địa lí thuận lợi. Câu 1 - Bao gồm khu công nghiệp, điểm CN và nhiều xí nghiệp CN có mối liên hệ 3,0 (3,0đ) chặt chẽ về sản xuất, kĩ thuật, công nghệ. - Có các xí nghiệp nòng cốt (hạt nhân). - Có các xí nghiệp bổ trợ và phục vụ. a. Vẽ biểu đồ: - Vẽ biểu đồ cột. 2,0 - Có đầy đủ tên, đúng khoảng cách, đơn vị. Trừ 0,25đ/ nội dung nếu không Câu 2 đảm bảo yêu cầu trên. (3,0đ) b. Nhận xét: Từ năm 1950 – 2003, sản lượng than của thế giới tăng trưởng liên tục (từ 1,0 1820 triệu tấn năm 1950 lên 5300 triệu tấn năm 2003, tăng 3480 triệu tấn). Mã đề 01- trang 5/4
  6. MÃ ĐỀ 01 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án đúng MÃ ĐỀ 02 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án đúng MÃ ĐỀ 03 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án đúng MÃ ĐỀ 04 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án đúng MÃ ĐỀ 05 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án đúng MÃ ĐỀ 06 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án đúng MÃ ĐỀ 07 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án đúng MÃ ĐỀ 08 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án đúng MÃ ĐỀ 09 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án đúng MÃ ĐỀ 10 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án đúng Mã đề 01- trang 6/4