Đề kiểm tra môn Địa Lý Khối 8 - Học kì 1 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ngô Gia Tự

doc 17 trang nhatle22 2670
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Địa Lý Khối 8 - Học kì 1 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ngô Gia Tự", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_dia_ly_khoi_8_hoc_ki_1_nam_hoc_2020_2021_tru.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Địa Lý Khối 8 - Học kì 1 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ngô Gia Tự

  1. PHÒNG GD – ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ TIẾT 18: KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - MÔN ĐỊA LÍ LỚP 8 Năm học: 2020 - 2021 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức từ tiết 9 đến tiết 11. 2. Kĩ năng: Nhận xét biểu đồ, bảng số liệu. 3. Thái độ: Có thái độ trung thực, nghiêm túc trong kiểm tra. II. Hình thức kiểm tra: 50% trắc nghiệm, 50% tự luận. III. Ma trận đề kiểm tra học kì I – Môn Địa lí lớp 8. Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tên TN TL TN TL TN TL TN TL Chủ đề - Trình bày Trình bày Trình bày Trình bày Phân biệt - Phân được, đặc được đặc được đặc được tôn giáo tích điểm, tình điểm tự điểm, thành tựu với tín bảng số hình phát nhiên của tình hình của ngành ngưỡng. liệu. triển kinh khu vực phát triển nông Ví dụ - Giải tế các Tây Nam kinh tế nghiệp ở thích nước và Á. các nước các nước được sự vùng lãnh và vùng châu Á. phát thổ châu lãnh thổ triển Á. châu Á. của Châu Á - Trình - Giải hàng bày được thích được đầu thế đặc điểm một số của nổi bật về đặc điểm Nhật tự nhiên, tự nhiên, Bản dân cư, kinh tế - kinh tế của xã hội của khu vực khu vực Tây Nam Tây Nam Á. Á. Tổng số câu:23 Số câu: 11 Số câu: 7 Số câu:1 Số câu: 4 Tổng số điểm:10 Số điểm: 4 Số điểm: 3 Số điểm: 2 Số điểm: 1 Tỉ lệ %: 100% 40 % 30 % 20% 10%
  2. PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - MÔN ĐỊA LÝ 8 TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ NĂM HỌC: 2020 – 2021 - Ngày thi: 17/12/2020 Mã đề kiểm tra: 1A Thời gian làm bài: 45 phút; Đề kiểm tra có 2 trang Học sinh làm bài vào giấy thi I. TRẮC NGHIỆM (5 ĐIỂM) Hãy chọn và ghi chữ cái đứng trước phương án đúng vào giấy kiểm tra (Mỗi phương án đúng được 0,25 điểm). Câu 1: Vì sao Nhật Bản là quốc gia có nền kinh tế phát triển hàng đầu thế giới? A. Địa hình nhiều đồng bằng. B. Khí hậu thuận lợi. C. Người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp. D. Chính phủ có những chính sách thích hợp cho phát triển kinh tế. Câu 2: Những nước có ngành dịch vụ phát triển cao là A. Nhật Bản, Xin – ga – po và Hàn Quốc. B. Nhật Bản, Trung Quốc và Hàn Quốc. C. Trung Quốc, Xin – ga – po và Hàn Quốc. D. Trung Quốc, Ấn Độ và Hàn Quốc. Câu 3: Kiểu khí hậu chiếm diện tích lớn nhất Tây Nam Á là A. Nhiệt đới khô. B. Nhiệt đới gió mùa. C. Ôn đới gió mùa. D. Cận nhiệt Địa Trung Hải. Câu 4: Cho bảng số liệu về dân số và diện tích một số khu vực của châu Á. Khu vực Số dân năm 2001 (triệu người) Diện tích ( nghìn km2) Đông Á 1503 11762 Nam Á 1356 4489 Đông Nam Á 519 4495 Tây Nam Á 286 7016 Khu vực có mật độ dân số cao nhất là A. Đông Á. B. Nam Á . C. Đông Nam Á. D. Tây Nam Á. Câu 5: Cho bảng số liệu về dân số một số khu vực của châu Á. Khu vực Số dân năm 2001 (triệu người) Đông Á 1503 Nam Á 1356 Đông Nam Á 519 Tây Nam Á 286 Biểu đồ thích hợp để thể hiện dân số các khu vực châu Á là A. tròn. B. cột. C. cột chồng. D. miền. Câu 6: Sản xuất công nghiệp của các nước châu Á có đặc điểm chung là A. rất đa dạng nhưng phát triển chưa đều. B. chủ yếu phát triển công nghiệp khai khoáng. C. chủ yếu phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. D. chủ yếu phát triển công nghiệp luyện kim, cơ khí chế tạo. Câu 7: Ngành công nghiệp nào phát triển mạnh ở Tây Nam Á? A. Khai thác than đá. B. Công nghiệp điện tử và tin học.
  3. C. Khai thác và chế biến dầu mỏ. D. Công nghiệp nguyên tử, hàng không vũ trụ. Câu 8: Nguồn cung cấp nước chính cho hệ thống sông ở khu vực Tây Nam Á là A. nước ngầm. B. nước ngấm từ trong núi. C. nước mưa. D. băng tuyết trên núi tan Câu 9: Ở Bắc Á, vật nuôi quan trọng nhất là A. Bò. B. Lợn. C. Tuần lộc . D. Gà. Câu 10: Ở châu Á, hiện nay các quốc gia nghèo khổ vẫn chiếm tỉ lệ cao chủ yếu là do A. Châu Á nghèo tài nguyên thiên nhiên. B. Châu Á nhiều thiên tai: động đất, bão lụt, hạn hán C. Ảnh hưởng các cuộc khủng khoảng kinh tế. D. Trước đây, chế độ phong kiến và thực dân kìm hãm, nền kinh tế rơi vào tình trạng chậm phát triển kéo dài. Câu 11: Phần lớn dân cư khu vực Tây Nam Á theo đạo A. Ki – tô giáo. B. Ấn Độ giáo. C. Phật giáo. D. Hồi giáo. Câu 12: Quan sát bảng số liệu bên: Tiêu chí Sản lượng dầu mỏ Em hãy cho biết những quốc gia nào có khả năng (triệu tấn) xuất khẩu dầu mỏ? Khai thác Tiêu dùng A. A-rập Xê-út, Nhật Bản, In – đô – ne – xi – a. Trung Quốc 161 173,7 B. Cô-oét, Ấn Độ, Nhật Bản. Nhật Bản 0,45 214,1 C. In – đô – ne – xi – a, A-rập Xê-út, Cô-oét. In-đô-nê-xi-a 65,48 45,21 D. Cô-oét, Trung Quốc, Ấn Độ. A-rập Xê-út 431,12 92,4 Cô-oét 103,93 43,6 Ấn Độ 32,97 71,5 Câu 13: Các nước khu vực Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á có các loại cây trồng chủ yếu là A. Lúa gạo, ngô, chà là. B. Lúa gạo, chà là, cọ dầu. C. Lúa gạo, ngô, chè. D. Lúa gạo, chà là, bông. Câu 14: Khu vực Tây Nam Á có diện tích khoảng A. 7 triệu km2 . B. 9 triệu km2 . C. 10 triệu km2. D. 8 triệu km2 . Câu 15: Lúa gạo là cây trồng thích hợp với kiểu khí hậu A. Nhiệt đới gió mùa. B. Ôn đới hải dương. C. Ôn đới lục địa. D. Nhiệt đới khô. Câu 16: Ở châu Á, ngành công nghiệp nào phát triển ở hầu hết các quốc gia? A. Công nghiệp luyện kim. B. Công nghiệp cơ khí chế tạo máy. C. Công nghiệp điện tử - tin học. D. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng (may mặc, dệt, chế biến lương thực thực phẩm, ). Câu 17: Quốc gia nào sau đây là quốc gia đang phát triển nền kinh tế chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp? A. Hàn Quốc. B. Nhật Bản. C. Lào. D. Trung Quốc. Câu 18: Quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất của khu vực Tây Nam Á là
  4. A. A-RậpXê-ut. B. Giooc-Đa-Ni. C. Ô-Man. D. Y-Ê-Men. Câu 19: Tây Nam Á xuất khẩu dầu mỏ đến các khu vực nào? A. Đông Nam Á, Nam Á, Bắc Mĩ, Châu Âu. B. Bắc Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản, Châu Đại Dương. C. Bắc Mĩ, Bắc Á, Châu Âu, Đông Nam Á. D. Bắc Mĩ, Bắc Á, Châu Âu, Đông Á. Câu 20: Quốc gia nào hiện nay có mức độ công nghiệp hóa cao và nhanh? A. Nhật Bản. B. Hàn Quốc. C. Trung Quốc. D. Ấn Độ. II. TỰ LUẬN (5 ĐIỂM) Câu 1( 1,5 điểm): Trình bày đặc điểm địa hình khu vực Tây Nam Á? Câu 2( 1,5 điểm): Nêu những thành tựu về nông nghiệp của các nước châu Á? Câu 3 ( 2 điểm): Dựa vào kiến thức đã học, em hãy phân biệt tôn giáo và tín ngưỡng? Cho ví dụ? Theo em ở Việt Nam có những tôn giáo nào ? Tôn giáo nào ra đời tại Việt Nam? HẾT
  5. PHÒNG GD& ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - MÔN ĐỊA LÍ 8 NĂM HỌC: 2020 - 2021 ĐỀ SỐ: 1A I – TRẮC NGHIỆM ( 5 điểm) : (Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án D A A B B A C D C D D C C B A D C A B B II – TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1( 1,5 điểm): Trình bày đặc điểm địa hình khu vực Tây Nam Á - Phía đông bắc: Có các dãy núi cao chạy từ bờ Địa Trung Hải nối hệ thống An –pi với hệ thống Hi-ma- lay-a bao quanh sơn nguyên Thổ Nhĩ Kì và sơn nguyên I – ran. (0,5 điểm) - Ở giữa: đồng bằng Lưỡng Hà được sông Tigro và Ơ-phrat bồi đắp. (0,5 điểm) - Phía Tây Nam: Sơn nguyên A – rap chiếm toàn bộ diện tích của bán đảo A- rap. (0,5 điểm) Câu 2( 1,5 điểm): Nêu những thành tựu về nông nghiệp của các nước châu Á - Sản lượng lúa gạo của châu Á rất cao, chiếm tới 93% sản lượng lúa gạo , 39% sản lượng lúa mì toàn thế giới (0,5 điểm) - Trung Quốc và Ấn Độ là hai nước đông dân có sản lượng lúa gạo nhiều nhất thế giới, trước thường xuyên thiếu hụt lương thực, nay đã đủ và có khả năng xuất khẩu. (0,5 điểm) - Thái Lan, Việt Nam hiện nay là các nước xuất khẩu lúa gạo đứng thứ nhất và thứ hai trên thế giới. (0,5 điểm) Câu 3 (2 điểm): * Tín ngưỡng: Là niềm tin của con người vào đối tượng siêu hình, chưa quy tụ thành tổ chức, chưa có giáo luật VD: Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên. (0,75 điểm) *Tôn giáo: là niềm tin của con người vào đối tượng siêu hình , là 1 hình thức tín ngưỡng có hệ thống tổ chức với những quan niệm, giáo lí thể hiện rõ sự tín ngưỡng, sung bái với hình thức lễ nghi thể hiện sự sung bái đó, có giáo luật chặt chẽ VD: Tôn giáo Hồi giáo. (0,75 điểm) * Việt Nam có 1 số tôn giáo sau: Đạo Tin lành, Hồi giáo, Phật giáo .(0,25 điểm) * Tôn giáo ra đời tại Việt Nam: Đạo Cao Đài, Đạo Hòa Hảo. .(0,25 điểm) Người ra đề TTCM BGH DUYỆT KT. HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG Nguyễn Ninh Chi Phạm Tuấn Anh Nguyễn Thị Song Đăng
  6. PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - MÔN ĐỊA LÝ 8 TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ NĂM HỌC: 2020 – 2021 - Ngày thi: 17/12/2020 Mã đề kiểm tra: 1B Thời gian làm bài: 45 phút; Đề kiểm tra có 2 trang Học sinh làm bài vào giấy thi I. TRẮC NGHIỆM (5 ĐIỂM) Hãy chọn và ghi chữ cái đứng trước phương án đúng nhất vào giấy kiểm tra (Mỗi phương án đúng được 0,25 điểm). Câu 1: Cho bảng số liệu về dân số một số khu vực của châu Á. Khu vực Số dân năm 2001 (triệu người) Đông Á 1503 Nam Á 1356 Đông Nam Á 519 Tây Nam Á 286 Biểu đồ thích hợp để thể hiện dân số các khu vực châu Á là A. tròn. B. cột chồng. C. cột. D. miền. Câu 2: Ở Bắc Á, vật nuôi quan trọng nhất là A. Gà. B. Lợn. C. Tuần lộc . D. Bò. Câu 3: Quốc gia nào hiện nay có mức độ công nghiệp hóa cao và nhanh? A. Nhật Bản. B. Hàn Quốc. C. Trung Quốc. D. Ấn Độ. Câu 4: Phần lớn dân cư khu vực Tây Nam Á theo đạo A. Ấn Độ giáo. B. Ki – tô giáo. C. Phật giáo. D. Hồi giáo. Câu 5: Quan sát bảng số liệu bên: Tiêu chí Sản lượng dầu mỏ Em hãy cho biết những quốc gia nào có khả năng (triệu tấn) xuất khẩu dầu mỏ? Khai thác Tiêu dùng A. Cô-oét, Trung Quốc, Ấn Độ. Trung Quốc 161 173,7 B. In – đô – ne – xi – a, A-rập Xê-út, Cô-oét. Nhật Bản 0,45 214,1 C. Cô-oét, Ấn Độ, Nhật Bản. In-đô-nê-xi-a 65,48 45,21 D. A-rập Xê-út, Nhật Bản, In – đô – ne – xi – a A-rập Xê-út 431,12 92,4 Cô-oét 103,93 43,6 Ấn Độ 32,97 71,5 Câu 6: Tây Nam Á xuất khẩu dầu mỏ đến các khu vực nào? A. Bắc Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản, Châu Đại Dương. B. Đông Nam Á, Nam Á, Bắc Mĩ, Châu Âu. C. Bắc Mĩ, Bắc Á, Châu Âu, Đông Nam Á. D. Bắc Mĩ, Bắc Á, Châu Âu, Đông Á. Câu 7: Nguồn cung cấp nước chính cho hệ thống sông ở khu vực Tây Nam Á là A. băng tuyết trên núi tan B. nước ngấm từ trong núi. C. nước mưa. D. nước ngầm. Câu 8: Lúa gạo là cây trồng thích hợp với kiểu khí hậu A. Ôn đới hải dương. B. Nhiệt đới gió mùa. C. Ôn đới lục địa. D. Nhiệt đới khô. Câu 9: Những nước có ngành dịch vụ phát triển cao là
  7. A. Trung Quốc, Xin – ga – po và Hàn Quốc. B. Trung Quốc, Ấn Độ và Hàn Quốc. C. Nhật Bản, Trung Quốc và Hàn Quốc. D. Nhật Bản, Xin – ga – po và Hàn Quốc. Câu 10: Vì sao Nhật Bản là quốc gia có nền kinh tế phát triển hàng đầu thế giới? A. Địa hình nhiều đồng bằng. B. Chính phủ có những chính sách thích hợp cho phát triển kinh tế. C. Khí hậu thuận lợi. D. Người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp. Câu 11: Khu vực Tây Nam Á có diện tích khoảng A. 10 triệu km2. B. 8 triệu km2 . C. 7 triệu km2 . D. 9 triệu km2 . Câu 12: Các nước khu vực Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á có các loại cây trồng chủ yếu là A. Lúa gạo, ngô, chà là. B. Lúa gạo, chà là, cọ dầu. C. Lúa gạo, ngô, chè. D. Lúa gạo, chà là, bông. Câu 13: Cho bảng số liệu về dân số và diện tích một số khu vực của châu Á. Khu vực Số dân năm 2001 (triệu người) Diện tích ( nghìn km2) Đông Á 1503 11762 Nam Á 1356 4489 Đông Nam Á 519 4495 Tây Nam Á 286 7016 Khu vực có mật độ dân số cao nhất là A. Nam Á . B. Tây Nam Á. C. Đông Nam Á. D. Đông Á. Câu 14: Quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất của khu vực Tây Nam Á là A. A-RậpXê-ut. B. Giooc-Đa-Ni. C. Ô-Man. D. Y-Ê-Men. Câu 15: Ở châu Á, ngành công nghiệp nào phát triển ở hầu hết các quốc gia? A. Công nghiệp luyện kim. B. Công nghiệp cơ khí chế tạo máy. C. Công nghiệp điện tử - tin học. D. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng (may mặc, dệt, chế biến lương thực thực phẩm, ). Câu 16: Quốc gia nào sau đây là quốc gia đang phát triển nền kinh tế chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp? A. Hàn Quốc. B. Nhật Bản. C. Lào. D. Trung Quốc. Câu 17: Sản xuất công nghiệp của các nước châu Á có đặc điểm chung là A. chủ yếu phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. B. rất đa dạng nhưng phát triển chưa đều. C. chủ yếu phát triển công nghiệp luyện kim, cơ khí chế tạo. D. chủ yếu phát triển công nghiệp khai khoáng. Câu 18: Kiểu khí hậu chiếm diện tích lớn nhất Tây Nam Á là A. Nhiệt đới khô. B. Cận nhiệt Địa Trung Hải. C. Ôn đới gió mùa. D. Nhiệt đới gió mùa. Câu 19: Ở châu Á, hiện nay các quốc gia nghèo khổ vẫn chiếm tỉ lệ cao chủ yếu là do A. Châu Á nghèo tài nguyên thiên nhiên.
  8. B. Châu Á nhiều thiên tai: động đất, bão lụt, hạn hán C. Ảnh hưởng các cuộc khủng khoảng kinh tế. D. Trước đây, chế độ phong kiến và thực dân kìm hãm, nền kinh tế rơi vào tình trạng chậm phát triển kéo dài. Câu 20: Ngành công nghiệp nào phát triển mạnh ở Tây Nam Á? A. Khai thác than đá. B. Công nghiệp điện tử và tin học. C. Khai thác và chế biến dầu mỏ. D. Công nghiệp nguyên tử, hàng không vũ trụ. II. TỰ LUẬN (5 ĐIỂM) Câu 1( 1,5 điểm): Trình bày đặc điểm địa hình khu vực Tây Nam Á? Câu 2( 1,5 điểm): Nêu những thành tựu về nông nghiệp của các nước châu Á? Câu 3 ( 2 điểm): Dựa vào kiến thức đã học, em hãy phân biệt tôn giáo và tín ngưỡng? Cho ví dụ? Theo em ở Việt Nam có những tôn giáo nào ? Tôn giáo nào ra đời tại Việt Nam? HẾT
  9. PHÒNG GD& ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - MÔN ĐỊA LÍ 8 NĂM HỌC: 2020 - 2021 ĐỀ SỐ: 1B I – TRẮC NGHIỆM ( 5 điểm) : (Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án C C B D B A A B D B D C A A D C B A D C II – TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1( 1,5 điểm): Trình bày đặc điểm địa hình khu vực Tây Nam Á - Phía đông bắc: Có các dãy núi cao chạy từ bờ Địa Trung Hải nối hệ thống An –pi với hệ thống Hi-ma- lay-a bao quanh sơn nguyên Thổ Nhĩ Kì và sơn nguyên I – ran. (0,5 điểm) - Ở giữa: đồng bằng Lưỡng Hà được sông Tigro và Ơ-phrat bồi đắp. (0,5 điểm) - Phía Tây Nam: Sơn nguyên A – rap chiếm toàn bộ diện tích của bán đảo A- rap. (0,5 điểm) Câu 2( 1,5 điểm): Nêu những thành tựu về nông nghiệp của các nước châu Á - Sản lượng lúa gạo của châu Á rất cao, chiếm tới 93% sản lượng lúa gạo , 39% sản lượng lúa mì toàn thế giới (0,5 điểm) - Trung Quốc và Ấn Độ là hai nước đông dân có sản lượng lúa gạo nhiều nhất thế giới, trước thường xuyên thiếu hụt lương thực, nay đã đủ và có khả năng xuất khẩu. (0,5 điểm) - Thái Lan, Việt Nam hiện nay là các nước xuất khẩu lúa gạo đứng thứ nhất và thứ hai trên thế giới. (0,5 điểm) Câu 3 (2 điểm): * Tín ngưỡng: Là niềm tin của con người vào đối tượng siêu hình, chưa quy tụ thành tổ chức, chưa có giáo luật VD: Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên. (0,75 điểm) *Tôn giáo: là niềm tin của con người vào đối tượng siêu hình , là 1 hình thức tín ngưỡng có hệ thống tổ chức với những quan niệm, giáo lí thể hiện rõ sự tín ngưỡng, sung bái với hình thức lễ nghi thể hiện sự sung bái đó, có giáo luật chặt chẽ VD: Tôn giáo Hồi giáo. (0,75 điểm) * Việt Nam có 1 số tôn giáo sau: Đạo Tin lành, Hồi giáo, Phật giáo .(0,25 điểm) * Tôn giáo ra đời tại Việt Nam: Đạo Cao Đài, Đạo Hòa Hảo. .(0,25 điểm) Người ra đề TTCM BGH DUYỆT KT. HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG Nguyễn Ninh Chi Phạm Tuấn Anh Nguyễn Thị Song Đăng
  10. PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - MÔN ĐỊA LÝ 8 TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ NĂM HỌC: 2020 – 2021 - Ngày thi: 17/12/2020 Mã đề kiểm tra: 1C Thời gian làm bài: 45 phút; Đề kiểm tra có 2 trang Học sinh làm bài vào giấy thi I. TRẮC NGHIỆM (5 ĐIỂM) Hãy chọn và ghi chữ cái đứng trước phương án đúng nhất vào giấy kiểm tra (Mỗi phương án đúng được 0,25 điểm). Câu 1: Ngành công nghiệp nào phát triển mạnh ở Tây Nam Á? A. Khai thác than đá. B. Công nghiệp nguyên tử, hàng không vũ trụ. C. Công nghiệp điện tử và tin học. D. Khai thác và chế biến dầu mỏ. Câu 2: Những nước có ngành dịch vụ phát triển cao là A. Trung Quốc, Ấn Độ và Hàn Quốc. B. Trung Quốc, Xin – ga – po và Hàn Quốc. C. Nhật Bản, Xin – ga – po và Hàn Quốc. D. Nhật Bản, Trung Quốc và Hàn Quốc. Câu 3: Tây Nam Á xuất khẩu dầu mỏ đến các khu vực nào? A. Bắc Mĩ, Bắc Á, Châu Âu, Đông Á. B. Đông Nam Á, Nam Á, Bắc Mĩ, Châu Âu. C. Bắc Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản, Châu Đại Dương. D. Bắc Mĩ, Bắc Á, Châu Âu, Đông Nam Á. Câu 4: Quốc gia nào hiện nay có mức độ công nghiệp hóa cao và nhanh? A. Ấn Độ. B. Hàn Quốc. C. Nhật Bản. D. Trung Quốc. Câu 5: Khu vực Tây Nam Á có diện tích khoảng A. 8 triệu km2 . B. 10 triệu km2. C. 7 triệu km2 . D. 9 triệu km2 . Câu 6: Nguồn cung cấp nước chính cho hệ thống sông ở khu vực Tây Nam Á là A. băng tuyết trên núi tan B. nước ngấm từ trong núi. C. nước mưa. D. nước ngầm. Câu 7: Lúa gạo là cây trồng thích hợp với kiểu khí hậu A. Ôn đới hải dương. B. Nhiệt đới gió mùa. C. Ôn đới lục địa. D. Nhiệt đới khô. Câu 8: Quan sát bảng số liệu bên: Tiêu chí Sản lượng dầu mỏ Em hãy cho biết những quốc gia nào có khả năng (triệu tấn) xuất khẩu dầu mỏ? Khai thác Tiêu dùng A. Cô-oét, Ấn Độ, Nhật Bản. Trung Quốc 161 173,7 B. In – đô – ne – xi – a, A-rập Xê-út, Cô-oét. Nhật Bản 0,45 214,1 C. Cô-oét, Trung Quốc, Ấn Độ. In-đô-nê-xi-a 65,48 45,21 D. A-rập Xê-út, Nhật Bản, In – đô – ne – xi – a. A-rập Xê-út 431,12 92,4
  11. Cô-oét 103,93 43,6 Ấn Độ 32,97 71,5 Câu 9: Cho bảng số liệu về dân số và diện tích một số khu vực của châu Á. Khu vực Số dân năm 2001 (triệu người) Diện tích ( nghìn km2) Đông Á 1503 11762 Nam Á 1356 4489 Đông Nam Á 519 4495 Tây Nam Á 286 7016 Khu vực có mật độ dân số cao nhất là A. Nam Á . B. Tây Nam Á. C. Đông Nam Á. D. Đông Á. Câu 10: Các nước khu vực Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á có các loại cây trồng chủ yếu là A. Lúa gạo, ngô, chà là. B. Lúa gạo, chà là, cọ dầu. C. Lúa gạo, ngô, chè. D. Lúa gạo, chà là, bông. Câu 11: Ở châu Á, ngành công nghiệp nào phát triển ở hầu hết các quốc gia? A. Công nghiệp luyện kim. B. Công nghiệp cơ khí chế tạo máy. C. Công nghiệp điện tử - tin học. D. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng (may mặc, dệt, chế biến lương thực thực phẩm, ). Câu 12: Ở Bắc Á, vật nuôi quan trọng nhất là A. Bò. B. Gà. C. Tuần lộc . D. Lợn. Câu 13: Quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất của khu vực Tây Nam Á là A. A-RậpXê-ut. B. Giooc-Đa-Ni. C. Ô-Man. D. Y-Ê-Men. Câu 14: Phần lớn dân cư khu vực Tây Nam Á theo đạo A. Ấn Độ giáo. B. Phật giáo. C. Ki – tô giáo. D. Hồi giáo. Câu 15: Quốc gia nào sau đây là quốc gia đang phát triển nền kinh tế chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp? A. Hàn Quốc. B. Nhật Bản. C. Lào. D. Trung Quốc. Câu 16: Sản xuất công nghiệp của các nước châu Á có đặc điểm chung là A. chủ yếu phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. B. rất đa dạng nhưng phát triển chưa đều. C. chủ yếu phát triển công nghiệp luyện kim, cơ khí chế tạo. D. chủ yếu phát triển công nghiệp khai khoáng. Câu 17: Kiểu khí hậu chiếm diện tích lớn nhất Tây Nam Á là A. Nhiệt đới khô. B. Cận nhiệt Địa Trung Hải. C. Ôn đới gió mùa. D. Nhiệt đới gió mùa. Câu 18: Ở châu Á, hiện nay các quốc gia nghèo khổ vẫn chiếm tỉ lệ cao chủ yếu là do A. Châu Á nghèo tài nguyên thiên nhiên. B. Châu Á nhiều thiên tai: động đất, bão lụt, hạn hán C. Ảnh hưởng các cuộc khủng khoảng kinh tế. D. Trước đây, chế độ phong kiến và thực dân kìm hãm, nền kinh tế rơi vào tình trạng chậm phát triển kéo dài.
  12. Câu 19: Cho bảng số liệu về dân số một số khu vực của châu Á. Khu vực Số dân năm 2001 (triệu người) Đông Á 1503 Nam Á 1356 Đông Nam Á 519 Tây Nam Á 286 Biểu đồ thích hợp để thể hiện dân số các khu vực châu Á là A. cột chồng. B. cột. C. tròn. D. miền. Câu 20: Vì sao Nhật Bản là quốc gia có nền kinh tế phát triển hàng đầu thế giới? A. Chính phủ có những chính sách thích hợp cho phát triển kinh tế. B. Khí hậu thuận lợi. C. Người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp. D. Địa hình nhiều đồng bằng. II. TỰ LUẬN (5 ĐIỂM) Câu 1( 1,5 điểm): Trình bày đặc điểm địa hình khu vực Tây Nam Á? Câu 2( 1,5 điểm): Nêu những thành tựu về nông nghiệp của các nước châu Á? Câu 3 ( 2 điểm): Dựa vào kiến thức đã học, em hãy phân biệt tôn giáo và tín ngưỡng? Cho ví dụ? Theo em ở Việt Nam có những tôn giáo nào ? Tôn giáo nào ra đời tại Việt Nam? HẾT
  13. PHÒNG GD& ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - MÔN ĐỊA LÍ 8 NĂM HỌC: 2020 - 2021 ĐỀ SỐ: 1C I – TRẮC NGHIỆM ( 5 điểm) : (Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án D C C B D A B B A C D C A D C B A D B A II – TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1( 1,5 điểm): Trình bày đặc điểm địa hình khu vực Tây Nam Á - Phía đông bắc: Có các dãy núi cao chạy từ bờ Địa Trung Hải nối hệ thống An –pi với hệ thống Hi-ma- lay-a bao quanh sơn nguyên Thổ Nhĩ Kì và sơn nguyên I – ran. (0,5 điểm) - Ở giữa: đồng bằng Lưỡng Hà được sông Tigro và Ơ-phrat bồi đắp. (0,5 điểm) - Phía Tây Nam: Sơn nguyên A – rap chiếm toàn bộ diện tích của bán đảo A- rap. (0,5 điểm) Câu 2( 1,5 điểm): Nêu những thành tựu về nông nghiệp của các nước châu Á - Sản lượng lúa gạo của châu Á rất cao, chiếm tới 93% sản lượng lúa gạo , 39% sản lượng lúa mì toàn thế giới (0,5 điểm) - Trung Quốc và Ấn Độ là hai nước đông dân có sản lượng lúa gạo nhiều nhất thế giới, trước thường xuyên thiếu hụt lương thực, nay đã đủ và có khả năng xuất khẩu. (0,5 điểm) - Thái Lan, Việt Nam hiện nay là các nước xuất khẩu lúa gạo đứng thứ nhất và thứ hai trên thế giới. (0,5 điểm) Câu 3 (2 điểm): * Tín ngưỡng: Là niềm tin của con người vào đối tượng siêu hình, chưa quy tụ thành tổ chức, chưa có giáo luật VD: Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên. (0,75 điểm) *Tôn giáo: là niềm tin của con người vào đối tượng siêu hình , là 1 hình thức tín ngưỡng có hệ thống tổ chức với những quan niệm, giáo lí thể hiện rõ sự tín ngưỡng, sung bái với hình thức lễ nghi thể hiện sự sung bái đó, có giáo luật chặt chẽ VD: Tôn giáo Hồi giáo. (0,75 điểm) * Việt Nam có 1 số tôn giáo sau: Đạo Tin lành, Hồi giáo, Phật giáo .(0,25 điểm) * Tôn giáo ra đời tại Việt Nam: Đạo Cao Đài, Đạo Hòa Hảo. .(0,25 điểm) Người ra đề TTCM BGH DUYỆT KT. HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG Nguyễn Ninh Chi Phạm Tuấn Anh Nguyễn Thị Song Đăng
  14. PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - MÔN ĐỊA LÝ 8 TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ NĂM HỌC: 2020 – 2021 - Ngày thi: 17/12/2020 Mã đề kiểm tra: 1D Thời gian làm bài: 45 phút; Đề kiểm tra có 2 trang Học sinh làm bài vào giấy thi I. TRẮC NGHIỆM (5 ĐIỂM) Hãy chọn và ghi chữ cái đứng trước phương án đúng nhất vào giấy kiểm tra (Mỗi phương án đúng được 0,25 điểm). Câu 1: Kiểu khí hậu chiếm diện tích lớn nhất Tây Nam Á là A. Nhiệt đới khô. B. Cận nhiệt Địa Trung Hải. C. Ôn đới gió mùa. D. Nhiệt đới gió mùa. Câu 2: Phần lớn dân cư khu vực Tây Nam Á theo đạo A. Ấn Độ giáo. B. Phật giáo. C. Ki – tô giáo. D. Hồi giáo. Câu 3: Ở châu Á, ngành công nghiệp nào phát triển ở hầu hết các quốc gia? A. Công nghiệp luyện kim. B. Công nghiệp cơ khí chế tạo máy. C. Công nghiệp điện tử - tin học. D. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng (may mặc, dệt, chế biến lương thực thực phẩm, ). Câu 4: Sản xuất công nghiệp của các nước châu Á có đặc điểm chung là A. chủ yếu phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. B. rất đa dạng nhưng phát triển chưa đều. C. chủ yếu phát triển công nghiệp luyện kim, cơ khí chế tạo. D. chủ yếu phát triển công nghiệp khai khoáng. Câu 5: Quốc gia nào sau đây là quốc gia đang phát triển nền kinh tế chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp? A. Hàn Quốc. B. Trung Quốc. C. Nhật Bản. D. Lào. Câu 6: Ở châu Á, hiện nay các quốc gia nghèo khổ vẫn chiếm tỉ lệ cao chủ yếu là do A. Châu Á nghèo tài nguyên thiên nhiên. B. Châu Á nhiều thiên tai: động đất, bão lụt, hạn hán C. Trước đây, chế độ phong kiến và thực dân kìm hãm, nền kinh tế rơi vào tình trạng chậm phát triển kéo dài. D. Ảnh hưởng các cuộc khủng khoảng kinh tế. Câu 7: Quan sát bảng số liệu bên: Tiêu chí Sản lượng dầu mỏ Em hãy cho biết những quốc gia nào có khả năng (triệu tấn) xuất khẩu dầu mỏ? Khai thác Tiêu dùng A. Cô-oét, Ấn Độ, Nhật Bản. Trung Quốc 161 173,7 B. In – đô – ne – xi – a, A-rập Xê-út, Cô-oét. Nhật Bản 0,45 214,1 C. Cô-oét, Trung Quốc, Ấn Độ. In-đô-nê-xi-a 65,48 45,21 D. A-rập Xê-út, Nhật Bản, In – đô – ne – xi – a. A-rập Xê-út 431,12 92,4 Cô-oét 103,93 43,6 Ấn Độ 32,97 71,5 Câu 8: Lúa gạo là cây trồng thích hợp với kiểu khí hậu
  15. A. Nhiệt đới khô. B. Ôn đới lục địa. C. Ôn đới hải dương. D. Nhiệt đới gió mùa. Câu 9: Các nước khu vực Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á có các loại cây trồng chủ yếu là A. Lúa gạo, ngô, chà là. B. Lúa gạo, chà là, cọ dầu. C. Lúa gạo, ngô, chè. D. Lúa gạo, chà là, bông. Câu 10: Ở Bắc Á, vật nuôi quan trọng nhất là A. Tuần lộc . B. Gà. C. Bò. D. Lợn. Câu 11: Quốc gia nào hiện nay có mức độ công nghiệp hóa cao và nhanh? A. Nhật Bản. B. Ấn Độ. C. Hàn Quốc. D. Trung Quốc. Câu 12: Quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất của khu vực Tây Nam Á là A. A-RậpXê-ut. B. Y-Ê-Men. C. Ô-Man. D. Giooc-Đa-Ni. Câu 13: Khu vực Tây Nam Á có diện tích khoảng A. 10 triệu km2. B. 9 triệu km2 . C. 8 triệu km2 . D. 7 triệu km2 . Câu 14: Tây Nam Á xuất khẩu dầu mỏ đến các khu vực nào? A. Bắc Mĩ, Bắc Á, Châu Âu, Đông Á. B. Đông Nam Á, Nam Á, Bắc Mĩ, Châu Âu. C. Bắc Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản, Châu Đại Dương. D. Bắc Mĩ, Bắc Á, Châu Âu, Đông Nam Á. Câu 15: Cho bảng số liệu về dân số và diện tích một số khu vực của châu Á. Khu vực Số dân năm 2001 (triệu người) Diện tích ( nghìn km2) Đông Á 1503 11762 Nam Á 1356 4489 Đông Nam Á 519 4495 Tây Nam Á 286 7016 Khu vực có mật độ dân số cao nhất là A. Nam Á . B. Đông Nam Á. C. Đông Á. D. Tây Nam Á. Câu 16: Những nước có ngành dịch vụ phát triển cao là A. Nhật Bản, Trung Quốc và Hàn Quốc. B. Nhật Bản, Xin – ga – po và Hàn Quốc. C. Trung Quốc, Xin – ga – po và Hàn Quốc. D. Trung Quốc, Ấn Độ và Hàn Quốc. Câu 17: Nguồn cung cấp nước chính cho hệ thống sông ở khu vực Tây Nam Á là A. nước ngấm từ trong núi. B. nước ngầm. C. băng tuyết trên núi tan D. nước mưa. Câu 18: Cho bảng số liệu về dân số một số khu vực của châu Á. Khu vực Số dân năm 2001 (triệu người) Đông Á 1503 Nam Á 1356 Đông Nam Á 519 Tây Nam Á 286 Biểu đồ thích hợp để thể hiện dân số các khu vực châu Á là
  16. A. cột chồng. B. cột. C. tròn. D. miền. Câu 19: Vì sao Nhật Bản là quốc gia có nền kinh tế phát triển hàng đầu thế giới? A. Chính phủ có những chính sách thích hợp cho phát triển kinh tế. B. Người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp. C. Khí hậu thuận lợi. D. Địa hình nhiều đồng bằng. Câu 20: Ngành công nghiệp nào phát triển mạnh ở Tây Nam Á? A. Khai thác than đá. B. Công nghiệp điện tử và tin học. C. Công nghiệp nguyên tử, hàng không vũ trụ. D. Khai thác và chế biến dầu mỏ. II. TỰ LUẬN (5 ĐIỂM) Câu 1( 1,5 điểm): Trình bày đặc điểm địa hình khu vực Tây Nam Á? Câu 2( 1,5 điểm): Nêu những thành tựu về nông nghiệp của các nước châu Á? Câu 3 ( 2 điểm): Dựa vào kiến thức đã học, em hãy phân biệt tôn giáo và tín ngưỡng? Cho ví dụ? Theo em ở Việt Nam có những tôn giáo nào ? Tôn giáo nào ra đời tại Việt Nam? HẾT
  17. PHÒNG GD& ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - MÔN ĐỊA LÍ 8 NĂM HỌC: 2020 - 2021 ĐỀ SỐ: 1D I – TRẮC NGHIỆM ( 5 điểm) : (Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án A D D B D C B D C A C A B C A B C B A D II – TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1( 1,5 điểm): Trình bày đặc điểm địa hình khu vực Tây Nam Á - Phía đông bắc: Có các dãy núi cao chạy từ bờ Địa Trung Hải nối hệ thống An –pi với hệ thống Hi-ma- lay-a bao quanh sơn nguyên Thổ Nhĩ Kì và sơn nguyên I – ran. (0,5 điểm) - Ở giữa: đồng bằng Lưỡng Hà được sông Tigro và Ơ-phrat bồi đắp. (0,5 điểm) - Phía Tây Nam: Sơn nguyên A – rap chiếm toàn bộ diện tích của bán đảo A- rap. (0,5 điểm) Câu 2( 1,5 điểm): Nêu những thành tựu về nông nghiệp của các nước châu Á - Sản lượng lúa gạo của châu Á rất cao, chiếm tới 93% sản lượng lúa gạo , 39% sản lượng lúa mì toàn thế giới (0,5 điểm) - Trung Quốc và Ấn Độ là hai nước đông dân có sản lượng lúa gạo nhiều nhất thế giới, trước thường xuyên thiếu hụt lương thực, nay đã đủ và có khả năng xuất khẩu. (0,5 điểm) - Thái Lan, Việt Nam hiện nay là các nước xuất khẩu lúa gạo đứng thứ nhất và thứ hai trên thế giới. (0,5 điểm) Câu 3 (2 điểm): * Tín ngưỡng: Là niềm tin của con người vào đối tượng siêu hình, chưa quy tụ thành tổ chức, chưa có giáo luật VD: Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên. (0,75 điểm) *Tôn giáo: là niềm tin của con người vào đối tượng siêu hình , là 1 hình thức tín ngưỡng có hệ thống tổ chức với những quan niệm, giáo lí thể hiện rõ sự tín ngưỡng, sung bái với hình thức lễ nghi thể hiện sự sung bái đó, có giáo luật chặt chẽ VD: Tôn giáo Hồi giáo. (0,75 điểm) * Việt Nam có 1 số tôn giáo sau: Đạo Tin lành, Hồi giáo, Phật giáo .(0,25 điểm) * Tôn giáo ra đời tại Việt Nam: Đạo Cao Đài, Đạo Hòa Hảo. .(0,25 điểm) Người ra đề TTCM BGH DUYỆT KT. HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG Nguyễn Ninh Chi Phạm Tuấn Anh Nguyễn Thị Song Đăng