Đề kiểm tra môn Công nghệ Lớp 7 - Học kì 2 - Trường THCS Phong Bình
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Công nghệ Lớp 7 - Học kì 2 - Trường THCS Phong Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_mon_cong_nghe_lop_7_hoc_ki_2_truong_thcs_phong_b.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra môn Công nghệ Lớp 7 - Học kì 2 - Trường THCS Phong Bình
- PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO PHONG ĐIỀN TRƯỜNG THCS PHONG BÌNH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN: CÔNG NGHỆ 7 ( Thời gian làm bài: 45 phút không kể thời gian giao đề ) A. Ma trận Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TN TL TN TL Thấp Cao Chủ đề Đại cương -Hiểu được thức ăn - Nêu được ví dụ về sự - Phân biệt được về kĩ thuật được tiêu hóa và hấp sinh trưởng, sự phát dục sự khác nhau chăn nuôi thụ như thế nào của vật nuôi giữa nhân giống thuần chủng và -các phương pháp chế lai tạo giống biến thức ăn vật nuôi Số câu 6 0.5 1 0.5 1 9 Số điểm 1. 5 1.0 0.25 1.0 2.0 5.75 Quy trình -Hiểu được khái niệm - Biết được phương châm - Giải thích được sản xuất và về bệnh và các của vệ sinh trong chăn các tiêu chuẩn bảo vệ môi nguyên nhân sinh nuôi của chuống nuôi trường bệnh hợp vệ sinh trong chăn -Phân biệt được các nuôi loại vacxin - Tác dụng của vacxin khi tiêm vào cơ thể vật nuôi khỏe mạnh Số câu 4 1 1 1 7 Số điểm 1.0 2.0 0.25 1.0 4.25 Tổng số 2.0 2.5 3.0 0.5 1.0 10 điểm 1.0 Tỉ lệ % 25% 30% 5% 10% 20% 10% 100%
- B. Đề bài Đề số 1 I. Phần trắc nghiệm khách quan Chọn câu trả lời đúng nhất: Câu 1. Mục đích của nhân giống thuần chủng là: A. Cho giao phối giữa con mẹ giống địa phương với con bố giống ngoại nhập B. Tạo ra các đặc tính ở đời con khác bố, mẹ; C. Tạo ra nhiều cá thể, giữ vững và hoàn thiện các đặc tính tốt của giống có sẵn; D. Tạo ra con lai thương phẩm. Câu 2. Phát biểu nào sau đây không đúng về biện pháp phòng bệnh cho vật nuôi?\ A. Chăm sóc vật nuôi chu đáo B. Tiêm phòng đầy đủ các loại vắc xin C. Để vật nuôi tiếp xúc với mầm bệnh D. Một tháng vệ sinh chuồng nuôi một lần Câu 3. Phương châm của vệ sinh trong chăn nuôi là: A. Phòng bệnh hơn chữa bệnh B. Tiêu diệt mầm bệnh khi vật nuôi ủ bệnh C. Duy trì sự sống D. Bảo vệ cơ thể Câu 4: Khi nuôi gà với loại hình sản xuất trứng nên chọn: A. Gà Tam Hoàng. B. Gà có thể hình dài. C. Gà Ri. D. Gà có thể hình ngắn. Câu 5: Trồng nhiều ngô, khoai, sắn thuộc phương pháp sản xuất thức ăn gì? A. Phương pháp sản xuất thức ăn thô. B. Phương pháp sản xuất thức ăn giàu Protein. C. Phương pháp sản xuất thức ăn giàu Lipit. D. Phương pháp sản xuất thức ăn giàu Gluxit Câu 6: Đặc điểm nào là đặc điểm phát triển cơ thể của vật nuôi non: A. Chức năng miễn dịch tốt B. Chức năng miễn dịch chưa tốt C. Hệ tiêu hóa phát triển hoàn chỉnh D. Sự diều tiết thân nhiệt tốt Câu 7: Phương pháp vật lý chế biến thức ăn như: A. Cắt ngắn, nghiền nhỏ B. Ủ men, đường hóa C. Cắt ngắn, ủ men. D. Đường hóa ,nghiền nhỏ Câu 8: Protein qua đường tiêu hóa của vật nuôi chất dinh dưỡng cơ thể hấp thụ là: A. Glyxein và axit béo B. Axit béo C. Đường đơn D. Axit amin Câu 9: Thức ăn vật nuôi có chất độc hại, khó tiêu được chế biến bằng phương pháp: A. Phương pháp nghiền nhỏ B. Phương pháp xử lý nhiệt C. Phương pháp đường hóa D. Phương pháp cắt ngắn Câu 10: Chuồng nuôi hợp vệ sinh phải có: A. Lượng khí amoniac,khí hyđrô sunphua trong chuồng nhiều nhất B. Nhiệt độ thích hợp C. Nhiệt độ từ 10o- 20oC D. Nhiệt độ ấm về mùa hè, thoáng mát về mùa đông Câu 11: Gluxit qua đường tiêu hóa của vật nuôi chất dinh dưỡng cơ thể hấp thụ là: A. Đường đơn B.Vitamin C. Glyxein D. Glyxein và axit béo Câu 12: Độ ẩm trong chuồng thích hợp khoảng: A. 50-60% B. 80-90%
- C. 60-75% D. 40-50% II. Phần tự luận (7 điểm) Câu 1 (2 đ) Thế nào là sự sinh trưởng và phát dục ở vật nuôi Cho ví dụ? Câu 2 (2đ) Vacxin là gì? Nêu tác dụng của vacxin khi tiêm vào cư thể vật nuôi khỏe mạnh ? Câu 3 (2đ) Phân biệt nhân giống thuần chủng và lai tạo giống? Câu 4 (1 đ) Em hãy giải thích tại sao nên làm chuồng nuôi quay về hướng Nam hoặc Đông- Nam ?
- B. Đề bài Đề số 2 I. Phần trắc nghiệm khách quan Chọn câu trả lời đúng nhất: Câu 1. Mục đích của nhân giống thuần chủng là: E. Cho giao phối giữa con mẹ giống địa phương với con bố giống ngoại nhập F. Tạo ra các đặc tính ở đời con khác bố, mẹ; G. Tạo ra nhiều cá thể, giữ vững và hoàn thiện các đặc tính tốt của giống có sẵn; H. Tạo ra con lai thương phẩm. Câu 2. Phát biểu nào sau đây không đúng về biện pháp phòng bệnh cho vật nuôi?\ E. Chăm sóc vật nuôi chu đáo F. Tiêm phòng đầy đủ các loại vắc xin G. Để vật nuôi tiếp xúc với mầm bệnh H. Một tháng vệ sinh chuồng nuôi một lần Câu 3 Phương châm của vệ sinh trong chăn nuôi là: A. Phòng bệnh hơn chữa bệnh B. Tiêu diệt mầm bệnh khi vật nuôi ủ bệnh C. Duy trì sự sống D. Bảo vệ cơ thể Câu 4: Khi nuôi gà với loại hình sản xuất trứng nên chọn: A. Gà Tam Hoàng. B. Gà có thể hình dài. C. Gà Ri. D. Gà có thể hình ngắn. Câu 5: Trồng nhiều ngô, khoai, sắn thuộc phương pháp sản xuất thức ăn gì? A. Phương pháp sản xuất thức ăn thô. B. Phương pháp sản xuất thức ăn giàu Protein. C. Phương pháp sản xuất thức ăn giàu Lipit. D. Phương pháp sản xuất thức ăn giàu Gluxit Câu 6. Khi vật nuôi bị bệnh ta không làm việc gì sau đây: A. Cách li vật nuôi bị bệnh với vật nuôi khỏe mạnh B. Báo cho cán bộ thú y để có biện pháp xử lí thích hợp. C. Thường xuyên theo dõi diễn biến của vật nuôi D. Tiêm phóng cho vật nuôi Câu 7: Phương pháp vật lý chế biến thức ăn như: A. Cắt ngắn, nghiền nhỏ B. Ủ men, đường hóa C. Cắt ngắn, ủ men. D. Đường hóa ,nghiền nhỏ Câu 8: Protein qua đường tiêu hóa của vật nuôi chất dinh dưỡng cơ thể hấp thụ là: A. Glyxein và axit béo B. Axit béo C. Đường đơn D. Axit amin Câu 9: Thức ăn vật nuôi có chất độc hại, khó tiêu được chế biến bằng phương pháp: A. Phương pháp nghiền nhỏ B. Phương pháp xử lý nhiệt C. Phương pháp đường hóa D. Phương pháp cắt ngắn Câu 10: Chuồng nuôi hợp vệ sinh phải có: A. Lượng khí amoniac,khí hyđrô sunphua trong chuồng nhiều nhất B. Nhiệt độ thích hợp C. Nhiệt độ từ 10o- 20oC D. Nhiệt độ ấm về mùa hè, thoáng mát về mùa đông Câu 11: Gluxit qua đường tiêu hóa của vật nuôi chất dinh dưỡng cơ thể hấp thụ là: A. Đường đơn B.Vitamin C. Glyxein D. Glyxein và axit béo
- Câu 12: Độ ẩm trong chuồng thích hợp khoảng: A. 50-60% B. 80-90% C. 60-75% D. 40-50% II. Phần tự luận (7 điểm) Câu 1 (2 đ) Thế nào là sự sinh trưởng và phát dục ở vật nuôi Cho ví dụ? Câu 2 (2 đ) Bệnh ở vật nuôi là gì?, nêu tên các nguyên nhân sinh ra bệnh? Câu 3 (2 đ) Phân biệt nhân giống thuần chủng và lai tạo giống? Câu 4 (1 đ) Em hãy giải thích tại sao nên làm chuồng nuôi quay về hướng Nam hoặc Đông- Nam ? C. ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM Đề số 1 Câu Nội dung Điểm I 1-C 0.25 2- C,D 0.25 3-A 0.25 4-B 0.25 5-D 0.25 6-B 0.25 7-A 0.25 8-D 0.25 9-B 0.25 10-B 0.25 11-A 0.25 12-C 0.25 II - Sự sinh trưởng là sự tăng lên về khối lượng, kích thước của các 0,5 bộ phận trong cơ thể. VD: . 0,5 - Sự phát dục là sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể 0,5 1 VD: . 0,5 - Vắc xin là chế phẩm sinh học dùng để phòng bệnh cho vật 1.0 nuôi, được chế từ chính mầm bệnh mà ta muốn phòng - Tác dụng của vắc xin : Khi tiêm vắc xin vào cơ thể vật nuôi 1.0 khỏe mạnh, cơ thể sẽ phản ứng bằng cách sinh ra kháng thể để 2 chống lại mầm bệnh đó. Từ đó cơ thể có khả năng miễn dịch với bệnh. Nhân giống thuần chủng Lai tạo giống 3 - Bố mẹ cùng 1 giống - Bố mẹ khác giống 1.0 - Đời con cùng giống bố mẹ - Đời con là con lai 1.0 4 Nên làm chuống quay về hướng Nam hoặc Đông- Nam vì: Mùa 1.0 hè sẽ đón được gió Đông Nam mát mẻ, mùa đông tránh được gió Đông Bắc lạnh
- Đề số 1 Câu Nội dung Điểm I 1-C 0.25 2- C,D 0.25 3-A 0.25 4-B 0.25 5-D 0.25 6-D 0.25 7-A 0.25 8-D 0.25 9-B 0.25 10-B 0.25 11-A 0.25 12-C 0.25 II - Sự sinh trưởng là sự tăng lên về khối lượng, kích thước của các 0,5 bộ phận trong cơ thể. VD: . 0,5 - Sự phát dục là sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể 0,5 1 VD: . 0,5 - Vật nuôi bị bệnh khi có sự rối loạn chức năng sinh lí tiêu hóa 0.5 trong cơ thể - Các nguyên nhân sinh ra bệnh gồm: 1.5 + Yếu tố bên trong (di truyền) 2 + Yếu tố bênh ngoài: Cơ học (chấn thương), Lí học (nhiệt độ ), Hóa học (chất độc), sinh học( kí sinh trùng, vi sinh vật) Nhân giống thuần chủng Lai tạo giống 3 - Bố mẹ cùng 1 giống - Bố mẹ khác giống 1.0 - Đời con cùng giống bố mẹ - Đời con là con lai 1.0 4 Nên làm chuống quay về hướng Nam hoặc Đông- Nam vì: Mùa 1.0 hè sẽ đón được gió Đông Nam mát mẻ, mùa đông tránh được gió Đông Bắc lạnh Phong Bình, ngày 23/04/2018 Ban giám hiệu Tổ chuyên môn Người ra đề Phạm Thị Hoàng Chỉnh