Đề kiểm tra môn Công nghệ Lớp 7 - Học kì 2 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phù Cường

docx 4 trang nhatle22 3220
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Công nghệ Lớp 7 - Học kì 2 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phù Cường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_mon_cong_nghe_lop_7_hoc_ki_2_nam_hoc_2020_2021_t.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Công nghệ Lớp 7 - Học kì 2 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phù Cường

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II – Năm học: 2020 - 2021 MÔN CÔNG NGHỆ 7 Vận dụng Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao 1. Chế biến và dự Hiểu được mục trữ thức ăn cho đích của việc vật nuôi. chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi Số câu 1 Số câu (điểm) 1(2 điểm) –(20%) Tỉ lệ % 2. Sản xuất thức Biết được các Áp dụng ăn vật nuôi phương pháp vào thực sản xuất thức tế địa ăn vật nuôi phương Số câu 1 1 Số câu (điểm) 1(1.0 điểm) – ( 10%) 1 (2.0 điểm)- (20%) Tỉ lệ ( %) 3. Chuồng nuôi và Biết được vai Yêu cầu của vệ sinh trong trò của chuồng chuồng nuôi chăn nuôi nuôi, tiêu hợp vệ sinh chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh Số câu 1 1 Số câu (điểm) 2( 5 điểm)- (50%) Tỉ lệ (%) Tổng số câu 4 1 TS câu (điểm) 4 ( 8 điểm)- 80% 1(2 điểm)- 20% Tỉ lệ %
  2. TRƯỜNG THCS PHÚ CƯỜNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2020 – 2021 Môn: Công nghệ 7 Thời gian:45 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên: Lớp: 7 Điểm Nhận xét của giáo viên ĐỀ BÀI: Câu 1. (2,0 điểm) Tại sao phải chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi? Câu 2. (3,0 điểm). Hãy kể một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu protein, giàu gluxit ở địa phương em? Câu 3. (2,0 điểm). Phải làm gì để chuồng nuôi hợp vệ sinh? Câu 4. (3,0 điểm) Vai trò của chuồng nuôi? Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh?
  3. TRƯỜNG THCS PHÚ CƯỜNG ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2020 – 2021 Môn: Toán 6 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu Hướng dẫn giải Điểm 1 - Mục đích chế biến thức ăn: + Nhiều loại thức ăn phải qua chế biến vật nuôi mới ăn được. + Tăng mùi vị, tăng tính ngon miệng, dễ tiêu hoá. 1.0 + Giảm khối lượng, giảm độ thô cứng. + Loại trừ chất độc hại. + Ví dụ: Làm chin hạt đậu tương sẽ giúp cho vật nuôi tiêu hóa tốt hơn, thức ăn nhiều tinh bột đem ủ với men rượu sẽ tạo ra mùi thơm, giúp vật nuôi ngon miệng 0.5 - Mục đích của dự trữ thức ăn: + Giữ cho thức ăn lâu bị hỏng. 1.0 + Luôn có đủ thức ăn cho vật nuôi. + Ví dụ: Vũ xuân, hè thu có nhiều thức ăn xanh, vật nuôi không ăn hết nên người ta phơi khô hoặc ủ xanh để dự trữ đến mùa đông cho vật nuôi ăn. 0.5 2 - Phương pháp sản xuất thức ăn giàu Protein: + Nuôi và khai thác nhiều sản phẩm thuỷ sản nước ngọt và nước mặn. + Nuôi và tận dụng nguồn thức ăn động vật như giun đất, nhộng tằm. 1.0 + Trồng xen canh, tăng vụ để có nhiều cây và hạt họ đậu. - Phương pháp sản xuất thức ăn giàu Gluxit: Luân canh, 1.0 xen canh, gối vụ để sản xuất ra nhiều lúa, ngô, khoai, sắn. 3 Muốn chuồng hợp vệ sinh, khi xây dựng chuồng nuôi phải thực hiện đúng kĩ thuật về chọn địa điểm, hướng chuồng, nền chuồng, tường bao, mái che và bố trí các thiết bị khác 1.0 (máng ăn, máng uống) trong chuồng. - Hướng chuồng: Nên chọn hướng Nam hoặc Đông – Nam. 0.5 - Để có độ chiếu sang phù hợp, chuồng có thể làm kiểu một dãy hoặc kiểu chuồng hai dãy. 0.5 4 * Vai trò của chuồng nuôi: - Chuồng nuôi giúp vật nuôi tránh được những thay đổi của thời tiết, đồng thời tạo ra một tiểu khí hậu thích hợp cho vật nuôi. - Chuồng nuôi giúp cho vật nuôi hạn chế tiếp xúc với mầm bệnh (như vi trùng, kí sinh trùng gây bệnh ). 2.0
  4. - Chuồng nuôi giúp cho việc thực hiện quy trình chăn nuôi khoa học. - Chuồng nuôi giúp quản lí tốt đàn vật nuôi, thu được chất thải làm phân bón và tránh làm ô nhiễm môi trường. - Chuồng nuôi góp phần nâng cao năng suất chăn nuôi. * Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh: - Chuồng nuôi hợp vệ sinh phải có nhiệt độ thích hợp( ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè; độ ẩm trong chuồng thích hợp (khoảng 60 - 75%) độ thông thóang tốt nhưng 1.0 phải không có gió lùa. - Độ chiếu sáng phải phù hợp với từng loại vật nuôi.