Đề kiểm tra môn Công nghệ Lớp 7 - Học kì 2 - Năm học 2020-2021

doc 3 trang nhatle22 7250
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Công nghệ Lớp 7 - Học kì 2 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_cong_nghe_lop_7_hoc_ki_2_nam_hoc_2020_2021.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Công nghệ Lớp 7 - Học kì 2 - Năm học 2020-2021

  1. Quí thầy cô góp ý theo địa chỉ ĐỀ KIỂM TRA CHÍNH THỨC HỌC KÌ II quangthangdaynghe@gmail.com NĂM HỌC 2020 - 2021 sđt: 0834234008 MÔN: CÔNG NGHỆ - LỚP: 7 Cảm ơn quí thầy cô đã tin dùng. THỜI GIAN: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) CHỮ KÝ NGƯỜI RA ĐỀ KT GIÁO VIÊN DUYỆT ĐỀ (kiểm tra đề trước khi ký) Nhận xét về đề kiểm tra (Ký và ghi rõ họ tên) ( Mọi sửa chữa đề bằng mực đỏ) A. MA TRẬN ĐỀ: Mức độ kiến thức kĩ năng Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL - Biết được phương - Hiểu được - Giải thích và pháp nhân giống thuần giống vật nuôi lấy được ví dụ - Giải thích chủng trong chăn nuôi. - thức ăn vật về bệnh truyền được thế nào là phòng bệnh - Biết được vai trò của nuôi. nhiễm Phần 2: hơn chữa bệnh các chất dinh dưỡng - Phương pháp CHĂN trong thức ăn đối với chế biến thức NUÔI vật nuôi. ăn vật nuôi. - Chuồng nuôi và vệ -Hiểu được sinh trong chăn nuôi. nguyên nhân gây - Tác dụng của vắc xin. bệnh, cách Một số điều cần lưu ý khi phòng trị bệnh sử dụng vắc xin. cho vật nuôi - Hiểu được tác - Biết cách phòng, trị dụng và cách sử bệnh thông thường cho dụng vắc xin vật nuôi. phòng bệnh cho vật nuôi Số câu 6(C1,2,3,4,7,8) 1(C12) 2(C5,6) 1(C9) 1(C11) 1(C10) 12 Số điểm 3 1 1 2 2 1 10đ Tỉ lệ 100% TS câu 7 3 1 1 12 TS điểm 4đ 3đ 2 1 10đ Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% 100% B. ĐỀ KIỂM TRA: I. Trắc nghiệm (4 điểm) Khoanh tròn vào một chữ cái in hoa trước câu trả lời đúng. Câu 1. Mục đích chính của vệ sinh chăn nuôi? A. Dập tắt dịch bệnh nhanh. B. Khống chế dịch bệnh. C. Phòng bệnh, bảo vệ sức khỏe vật nuôi. D. Ngăn chặn dịch bệnh.
  2. Câu 2. Đặc điểm của gà đẻ trứng to là A. thể hình ngắn, khoảng cách giữa 2 xương háng để lọt 2 ngón tay trở lên. B. thể hình ngắn, khoảng cách giữa 2 xương háng để lọt 3 ngón tay trở lên. C. thể hình dài, khoảng cách giữa 2 xương háng để lọt 2 ngón tay trở lên. D. thể hình dài, khoảng cách giữa 2 xương háng để lọt 3,4 ngón tay trở lên. Câu 3. Thức ăn nào có nguồn gốc thực vật? A. Giun, rau, bột sắn. B. Thức ăn hỗn hợp, cám, rau. C. Cám, bột ngô, rau. D. Gạo, bột cá, rau xanh. Câu 4. Protein được cơ thể hấp thụ dưới dạng các A. ion khoáng. B. axit amin. C. đường đơn. D. glyxerin và axit béo. Câu 5. Nhóm thức ăn nào thuộc loại thức ăn giàu protein? A. Cây họ đậu, giun đất, bột cá.B. Bột cá, cây bèo, cỏ. C. Lúa, ngô, khoai, sắn. D. Rơm lúa, cỏ, các loại rau. Câu 6. Phương pháp vật lý chế biến thức ăn như A. cắt ngắn, nghiền nhỏ. B. ủ men, đường hóa. C. cắt ngắn, ủ men. D. đường hóa ,nghiền nhỏ. Câu 7. Thức ăn vật nuôi có chất độc hại, khó tiêu được chế biến bằng phương pháp A. nghiền nhỏ. B. xử lý nhiệt. C. đường hóa. D. cắt ngắn. Câu 8. Khi vật nuôi bị bệnh ta không làm việc gì sau đây? A. Cách li vật nuôi bị bệnh với vật nuôi khỏe mạnh. B. Báo cho cán bộ thú y để có biện pháp xử lí thích hợp. C. Thường xuyên theo dõi diễn biến sức khỏe của vật nuôi. D. Tiêm phòng cho vật nuôi. II. Tự luận (6 điểm) Câu 9. (2 điểm ) Vai trò của chuồng nuôi ? Thế nào là chuồng nuôi hợp vệ sinh? Câu 10. (1 điểm ) Em hiểu thế nào là phòng bệnh hơn chữa bệnh? Câu 11. (2 điểm ) Thế nào là bệnh truyền nhiễm? Cho ví dụ minh họa. Câu 12. (1 điểm ) Em hãy nêu biện pháp chăm sóc vật nuôi cái sinh sản? C. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: I.Trắc nghiệm: (4 điểm) Mỗi đáp án đúng đạt 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C D C B A A B D B. TỰ LUẬN (6đ): Câu Hướng dẫn chấm Điểm * Vai trò của chuồng nuôi - Chuồng nuôi giúp vật nuôi tránh được những thay đổi của thời tiết, giúp vật 0,5 nuôi hạn chế tiếp xúc với mầm bệnh. - Chuồng nuôi giúp cho việc thực hiện quy trình chăn nuôi khoa học, giúp quản lí 0,5 tốt đàn vật nuôi, thu được chất thải làm phân bón và tránh ô nhiễm môi trường. 9 * Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh: - Phải có nhiệt độ, độ ẩm thích hợp (ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè), độ thông thoáng tốt nhưng phải không có gió lùa. 0,5 - Độ chiếu sáng phải phù hợp với từng lọai vật nuôi, lượng khí độc trong chuồng ít nhất 0,5 *Trong chăn nuôi phải lấy phòng bệnh hơn chữa bệnh. - Chăm sóc, nuôi dưỡng tốt để vật nuôi không mắc bệnh, cho năng suất cao về 0,5 10 kinh tế hơn là phải dùng thuốc để chữa bệnh. - Nếu để bệnh tật xảy ra, phải can thiệp thì sẽ rất tốn kém, hiệu quả kinh tế thấp, 0,5
  3. có khi còn gây nguy hiểm cho con người, cho xã hội. - Bệnh truyền nhiễm là bệnh do các vi sinh vật (vi khuẩn,virut ) gây ra, lây lan 1 11 nhanh thành dịch và gây tổn thất nghiêm trọng cho ngành chăn nuôi. - VD: bệnh cúm gia cầm, lở mồm long móng ở heo . 1 - Vật nuôi cái trải qua hai giai đoạn: giai đoạn mang thai và giai đoạn nuôi con. 0,5 Mỗi giai đoạn đều cần nhiều chất dinh dưỡng như protein, chất khoáng và 12 vitamin - Phải cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng cho từng giai đoạn, chú ý vệ sinh, vận 0,5 động và tắm, chải hợp lí.