Đề kiểm tra môn Công nghệ Lớp 6 - Học kì I - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thạch Bàn

docx 12 trang nhatle22 1610
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Công nghệ Lớp 6 - Học kì I - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thạch Bàn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_mon_cong_nghe_lop_6_hoc_ki_i_nam_hoc_2017_2018_t.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Công nghệ Lớp 6 - Học kì I - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thạch Bàn

  1. TRƯỜNG THCS THẠCH BÀN MỤC TIÊU – MA TRẬN Năm học 2017- 2018 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MẪU 7 MÔN CÔNG NGHỆ 6 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Kiểm tra các kiến thức cơ bản trong học kì I: May mặc trong gia đình và trang trí nhà ở. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng ôn tập, làm bài kiểm tra. 3. Thái độ: Học tập tích cực, tự giác, trung thực trong kiểm tra. II. MA TRẬN ĐỀ Vận dụng Biết Hiểu Vận dụng Tổng Chủ đề cao TN TL TN TL TN TL TN TL Lựa chọn, sử 1 1 1 3 dụng và bảo quản trang phục 0,5 0,5 0,5 1,5 Cắt, khâu một 1 1 sản phẩm. 1,5 1,5 Sắp xếp đồ đạc 1 1 2 hợp lý 0,5 1,5 2 Giữ gìn nhà ở 1 1 sạch sẽ ngăn nắp 1,5 1,5 1 2 1 4 Trang trí nhà ở 1,5 1 1 3,5 3 4 3 1 11 Tổng 3,5 3 3 0,5 10 BGH duyệt Tổ trưởng Nhóm trưởng GV lập ma trận Khúc T Mỹ Hạnh Trần T Khánh Nguyệt Phùng Thị Lơ Nguyễn Thị Liên
  2. TRƯỜNG THCS THẠCH BÀN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Đề 1 MÔN: CÔNG NGHỆ 6 Thời gian làm bài: 45phút Ngày kiểm tra 12-12-2017 I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm). Ghi vào bài làm các chữ cái trước các câu trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1. Trong ngôi nhà, chỗ thờ cúng của gia đình nên được bố trí như thế nào cho phù hợp? A. Rộng rãi, thoáng mát, đẹp. B. Trang trọng. C. Riêng biệt, yên tĩnh. D. Kín đáo, an toàn. Câu 2. Mành có công dụng: A. Làm cho căn phòng thêm cao ráo. B. Làm cho căn phòng thêm sáng sủa. C. Làm cho căn phòng thêm rộng rãi. D. Che bớt nắng, gió, che khuất. Câu 3. Bảo quản trang phục nhằm mục đích: A. Giữ được độ bền của trang phục. B. Để trang phục phù hợp với mọi người. C. Tiết kiệm thời gian. D. Giữ được vẻ đẹp của trang phục. Câu 4. Mặc đẹp là mặc trang phục như thế nào? A. Mốt cầu kỳ, đắt tiền. B. Có màu sắc lòe loẹt. C. Phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, hoàn cảnh. D. May cầu kỳ. Câu 5. Trang phục mà người béo, lùn nên mặc để tạo cảm giác gầy đi, cao lên là: A. Màu sáng, hoa to, kẻ sọc ngang. B. Màu tối, hoa nhỏ, kẻ sọc dọc, mặt vải trơn phẳng. C. Màu tối, hoa to, kẻ sọc ngang. D. Màu sáng, hoa nhỏ, chất vải thô xốp. Câu 6. Cách chọn kích thước của tranh để trang trí cho căn phòng: A. Kích thước của tranh phải cân xứng với tường, nơi treo tranh. B. Bức tranh to có thể treo trên tường nhỏ. C. Nhiều bức tranh ảnh nhỏ có thể treo ghép lại trên khoảng tường hẹp. D. Bức tranh nhỏ có thể treo trên tường rộng. II. TỰ LUẬN (7 điểm). Câu 1. (2,5 điểm) a. (1,5đ): Trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa có những tác dụng gì? b. (1,0đ): Hãy kể tên một số loại hoa và cây cảnh thông dụng ở địa phương em hiện nay? Câu 2. (1,5 điểm) Nêu quy trình thực hiện cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh? Để khâu bao tay trẻ sơ sinh, em thường dùng các mũi khâu nào? Câu 3. (3,0 điểm) a. (1,5đ): Theo em nhà ở có vai trò như thế nào đối với đời sống con người? b. (1,5đ): Là học sinh, em cần phải làm gì để góp phần giữ gìn nhà ở sạch sẽ và ngăn nắp?
  3. TRƯỜNG THCS THẠCH BÀN Năm học 2017- 2018 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN CÔNG NGHỆ 6 - ĐỀ 1 I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Mỗi câu đúng được 0,5điểm: Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B D A,D C B A II. TỰ LUẬN (7 điểm). Câu Ý Đáp án Điểm 1 2,5 a. Tác dụng của trang trí nhà ở bằng hoa và cây cảnh: mỗi ý đúng được 0,5đ - Làm cho con người gần gũi với thiên nhiên, làm cho 0,5 căn phòng đẹp, mát mẻ hơn - Góp phần làm trong sạch không khí 0,5 - Đem lại niềm vui, thư giãn cho con người, đem lại 0,5 nguồn thu nhập cho nhiều gia đình. b. Kể được 2 loại hoa hay cây cụ thể đúng được 0,25đ Một số loại hoa và cây cảnh thông dụng: - Hoa tươi (hoa hồng, hoa lan ) 0,25 - Hoa khô, hoa giả (hoa lụa, hoa nhựa ) 0,25 - Cây cảnh (cây vạn tuế, cây xanh, cây lưỡi hổ . ) 0,5 2 1,5 - Quy trình cắt khâu bao tay: + Vẽ và cắt mẫu giấy 0,25 + Cắt vải theo mẫu giấy 0,25 + Khâu bao tay 0,25 - Các đường khâu cơ bản: + Mũi khâu thường 0,25 + Mũi khâu đột mau 0,25 + Mũi khâu vắt 0,25 3 3 Vai trò của nhà ở: a. Nhà ở có vai trò rất quan trọng đối với con người. - Nhà ở là nơi trú ngụ của con người. 0,5 - Nhà giúp con người tránh được các tác động xấu của 0,5 tự nhiên và xã hội. - Nhà là nơi đáp ứng các nhu cầu về vật chất, tinh thần 0,5 cho con người: ăn, ngủ, nghỉ, tắm, học tập b. Các việc làm góp phần giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp: Gấp chăn màn khi ngủ dậy, rửa bát, quét nhà, (Nêu mỗi công việc cụ thể đúng, phù hợp được 0,25đ – tối 1,5 đa được 1,5đ) BGH duyệt Tổ trưởng Nhóm trưởng GV ra đề Khúc T Mỹ Hạnh Trần T Khánh Nguyệt Phùng Thị Lơ Nguyễn Thị Liên
  4. TRƯỜNG THCS THẠCH BÀN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Đề 2 MÔN: CÔNG NGHỆ 6 Thời gian làm bài: 45phút Ngày kiểm tra 12-12-2017 I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm). Ghi vào bài làm các chữ cái trước các câu trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1. Theo em, trong ngôi nhà, phòng khách của gia đình cần: A. Rộng rãi, thoáng mát và đẹp. B. Riêng biệt và yên tĩnh. C. Có đủ nước sạch và thoát nước tốt. D. Kín đáo, an toàn. Câu 2. Rèm có công dụng: A. Làm cho căn phòng thêm cao ráo. B. Làm cho căn phòng thêm sáng sủa. C. Làm cho căn phòng thêm rộng rãi. D. Che khuất, tạo vẻ dâm mát. Câu 3. Trang phục mà người cao, gầy nên mặc để tạo cảm giác béo hơn, thấp xuống là: A. Màu tối, kẻ sọc dọc, mặt vải trơn phẳng. B. Màu tối, hoa to, kẻ sọc ngang. C. Màu sáng, kẻ sọc dọc, chất vải thô xốp. D. Màu sáng, hoa to, kẻ sọc ngang, chất vải thô xốp. Câu 4. Bảo quản trang phục nhằm mục đích: A. Giữ được độ bền của trang phục. B. Để trang phục phù hợp với mọi người. C. Tiết kiệm thời gian. D. Giữ được vẻ đẹp của trang phục . Câu 5. Cách chọn kích thước của tranh để trang trí cho căn phòng: A. Bức tranh to có thể treo trên tường nhỏ. B. Kích thước của tranh phải cân xứng với tường, nơi treo tranh. C. Nhiều bức tranh ảnh nhỏ có thể treo ghép lại trên khoảng tường hẹp. D. Bức tranh nhỏ có thể treo trên tường rộng. Câu 6. Mặc đẹp là mặc quần áo như thế nào? A. Thật hợp mốt. B. Đắt tiền. C. Phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, hoàn cảnh. D. May cầu kỳ. II. TỰ LUẬN (7 điểm). Câu 1. (2,5 điểm) a. (1,5đ): Trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa có những tác dụng gì? b. (1,0đ): Hãy kể tên một số loại hoa và cây cảnh thông dụng ở địa phương em hiện nay? Câu 2. (1,5 điểm) Nêu quy trình thực hiện cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh? Để khâu bao tay trẻ sơ sinh, em thường dùng các mũi khâu nào? Câu 3. (3,0 điểm) b. (1,5đ): Theo em nhà ở có vai trò như thế nào đối với đời sống con người? b. (1,5đ): Là học sinh, em cần phải làm gì để góp phần giữ gìn nhà ở sạch sẽ và ngăn nắp? TRƯỜNG THCS THẠCH BÀN
  5. Năm học 2017- 2018 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN CÔNG NGHỆ 6 - ĐỀ 2 I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Mỗi câu đúng được 0,5điểm: Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A D D A,D B C II. TỰ LUẬN (7 điểm). Câu Ý Đáp án Điểm 1 2,5 a. Tác dụng của trang trí nhà ở bằng hoa và cây cảnh: mỗi ý đúng được 0,5đ - Làm cho con người gần gũi với thiên nhiên, làm cho 0,5 căn phòng đẹp, mát mẻ hơn - Góp phần làm trong sạch không khí 0,5 - Đem lại niềm vui, thư giãn cho con người, đem lại 0,5 nguồn thu nhập cho nhiều gia đình. b. Kể được 2 loại hoa hay cây cụ thể đúng được 0,25đ Một số loại hoa và cây cảnh thông dụng: - Hoa tươi (hoa hồng, hoa lan ) 0,25 - Hoa khô, hoa giả (hoa lụa, hoa nhựa ) 0,25 - Cây cảnh (cây vạn tuế, cây xanh, cây lưỡi hổ . ) 0,5 2 1,5 - Quy trình cắt khâu bao tay: + Vẽ và cắt mẫu giấy 0,25 + Cắt vải theo mẫu giấy 0,25 + Khâu bao tay 0,25 - Các đường khâu cơ bản: + Mũi khâu thường 0,25 + Mũi khâu đột mau 0,25 + Mũi khâu vắt 0,25 3 3 Vai trò của nhà ở: a. Nhà ở có vai trò rất quan trọng đối với con người. - Nhà ở là nơi trú ngụ của con người. 0,5 - Nhà giúp con người tránh được các tác động xấu của 0,5 tự nhiên và xã hội. - Nhà là nơi đáp ứng các nhu cầu về vật chất, tinh thần 0,5 cho con người: ăn, ngủ, nghỉ, tắm, học tập b. Các việc làm góp phần giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp: Gấp chăn màn khi ngủ dậy, rửa bát, quét nhà, (Nêu mỗi công việc cụ thể đúng, phù hợp được 0,25đ – tối 1,5 đa được 1,5đ) BGH duyệt Tổ trưởng Nhóm trưởng GV ra đề Khúc T Mỹ Hạnh Trần T Khánh Nguyệt Phùng Thị Lơ Phạm Thị Ngân
  6. TRƯỜNG THCS THẠCH BÀN MỤC TIÊU - MA TRẬN NĂM HỌC 2017 - 2018 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: CÔNG NGHỆ 7 I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Kiểm tra các kiến thức cơ bản trong học kì I: Phần đại cương về kĩ thuật trồng trọt. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng ôn tập và làm bài kiểm tra. 3. Thái độ: Học tập tích cực, tự giác, trung thực trong kiểm tra. II. MA TRẬN ĐỀ Vận dụng Biết Hiểu Vận dụng Tổng Chủ đề cao TN TL TN TL TN TL TN TL Vai trò và 1 1 nhiệm vụ của trồng trọt 0,5 0,5 1 1 1 3 Đất trồng 0,5 1 0,5 2 Giống cây 1 1 2 trồng 1,5 1 2,5 3 3 Phân bón 1,5 1,5 Sâu bệnh hại 1 1 1 1 4 và các biện pháp phòng trừ 1 0,5 1,5 0,5 3,5 4 6 2 1 13 Tổng 4 3,5 2 0,5 10 BGH duyệt Tổ trưởng Nhóm trưởng GV lập ma trận Khúc T Mỹ Hạnh Trần T Khánh Nguyệt Phùng Thị Lơ Nguyễn Thị Liên
  7. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS THẠCH BÀN MÔN: CÔNG NGHỆ 7 ĐỀ 1 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày kiểm tra: 12/12/2017 I.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3điểm): Hãy ghi vào bài làm kiểm tra các chữ cái đứng trước các câu trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1. Trồng trọt ở nước ta có vai trò: A. Trồng nhiều lúa, ngô, khoai để đảm bảo đủ ăn. B. Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người. Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi. C. Cung cấp nguyên liệu cho nhà máy và nông sản cho xuất khẩu. D. Trồng cây lấy gỗ cung cấp nguyên liệu cho xây dựng. Câu 2. Biểu hiện của cây trồng bị bệnh hại là: A. Lá, quả bị đốm đen hay nâu. C. Cành bị cong, lá khô. B. Rễ, thân bị sần sùi, biến dạng. D. Quả nhỏ, cuống héo. Câu 3. Trị số pH của đất chua là: A. pH 6,5 B. 6,5 pH 7,5 D. pH >7,5 Câu 4. Các loại phân thuộc nhóm phân hữu cơ là: A. Phân chuồng, phân đạm, phân lân C. Phân gà, bèo dâu, khô dầu, phân rác B. Phân urê, phân hỗn hợp, bèo dâu D. Phân lợn, super lân, khô dầu đậu tương Câu 5. Những loại phân thường dùng để bón lót là: A. Phân hoá học và phân vi sinh C. Phân dễ tan, dễ tiêu như: đạm, kali. B. Phân hữu cơ, phân lân D. Phân tổng hợp và kali Câu 6: Bón phân hợp lí là: A. Bón sớm, bón nhiều loại phân. B. Bón cân đối, phù hợp với đất và cây trồng. C. Bón nhiều phân đạm và phân vi sinh. D. Bón đúng loại phân, đúng liều lượng, đúng thời kì phát triển của cây. II. TỰ LUẬN (7điểm): Câu 1. (1,5đ): a) Kể tên các công việc làm đất trước khi gieo trồng? b) Địa phương em đã áp dụng các biện pháp nào để cải tạo đất trồng? Câu 2. (2,5đ): a) Giống cây trồng có vai trò như thế nào trong sản xuất trồng trọt? b) Em biết các phương pháp chọn, tạo và sản xuất giống cây trồng nào đang được áp dụng hiện nay? Câu 3. (3,0đ): a) Nêu các nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh hại? b) Khi sử dụng thuốc hóa học phòng trừ sâu bệnh hại cần chú ý gì để đảm bảo hiệu quả và an toàn? c) Em đã và sẽ làm gì để góp phần hạn chế tác hại của sâu bệnh đối với cây trồng?
  8. TRƯỜNG THCS THẠCH BÀN Năm học 2017- 2018 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN CÔNG NGHỆ 7 - ĐỀ 1 I. Trắc nghiệm. (3đ): Mỗi câu chọn đúng được 0,5đ Câu 1 2 3 4 5 6 Chọn B,C A,B A C B B,D II. Tự luận: Câu ý Đáp án Điểm 1 1,5 a. Có 4 công việc làm đất trước khi gieo trồng: - Cày đất. 0,25 - Bừa và đập đất. 0,5 - Lên luống. 0,25 b. Biện pháp cải tạo: nêu được 2 trong các biện pháp: + Đất chua: bón vôi 0,25 + Đất xấu bạc màu: cày sâu, bừa kĩ, bón phân hữu cơ 0,25 2 2,5 a. Vai trò của giống: - Giống cây trồng là yếu tố quan trọng góp phần làm 0,5 tăng năng suất, chất lượng nông sản - Giống mới ngắn ngày có tác dụng: Tăng vụ thu hoạch 0,5 trong năm và làm thay đổi cơ cấu giống cây trồng b. Các phương pháp chọn, tạo và sản xuất giống cây trồng đang được áp dụng hiện nay là: - PP chọn lọc 0,25 - PP lai 0,25 - PP gây đột biến gen 0,25 - PP nuôi cấy mô 0,25 - PP sản xuất giống cây trồng bằng hạt 0,25 - PP sản xuất giống cây trồng bằng nhân giống vô tính 0,25 3 3 a. Các nguyên tắc phòng trừ. : - Phòng là chính. 0,5 - Trừ sớm, kịp thời 0,5 - Sử dụng tổng hợp các bp 0,5 b. Các chú ý khi sử dụng thuốc hoá học: - Phun đúng loại thuốc, đúng nồng độ, liều lượng 0,5 0,5 0,5đ - Phun đúng kỹ thuật, đảm bảo thời gian cách li c. Vận dụng với bản thân - Bắt sâu, giết trứng, nhộng, ngắt bỏ cành lá bị sâu bệnh: 0,25 0,25 0,5đ - Bảo vệ các sinh vật có ích: bảo vệ cóc, chim sâu
  9. BGH duyệt Tổ trưởng Nhóm trưởng GV ra đề Khúc T Mỹ Hạnh Trần T Khánh Nguyệt Phùng Thị Lơ Nguyễn Thị Liên ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS THẠCH BÀN MÔN: CÔNG NGHỆ 7 ĐỀ 2 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày kiểm tra: 12/12/2017 I.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3điểm): Hãy ghi vào bài làm kiểm tra các chữ cái đứng trước các câu trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1: Bón phân hợp lí là: A. Bón sớm, bón nhiều loại phân. B. Bón cân đối, phù hợp với đất và cây trồng. C. Bón nhiều phân đạm và phân vi sinh. D. Bón đúng loại phân, đúng liều lượng, đúng thời kì phát triển của cây. Câu 2. Biểu hiện của cây trồng bị bệnh gây hại là: A. Lá, quả bị đốm đen hay nâu B. Cành bị cong, lá bị rụng. C. Quả nhỏ, cuống héo. D. Rễ, thân bị sần sùi, biến dạng. Câu 3. Trị số pH của đất kiềm là : A. pH 6,5 B. 6,5 pH 7,5 D. pH >7,5 Câu 4. Các loại phân thuộc nhóm phân hoá học là: A. Phân urê, phân NPK, super lân C. Phân lợn, super lân, phân hỗn hợp B. Phân chuồng, nitragin, phân lân D. Phân gà, bèo dâu, phân rác. Câu 5. Những loại phân thường dùng để bón thúc là: A. Phân hữu cơ, phân lân C. Phân dễ tan, dễ tiêu như: đạm, ka li B. Phân hoá học và phân vi sinh D. Phân tổng hợp và lân Câu 6. Trồng trọt ở nước ta có vai trò: A. Trồng nhiều lúa, ngô, khoai để đảm bảo đủ ăn B. Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người. Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi. C. Cung cấp nguyên liệu cho nhà máy và nông sản cho xuất khẩu. D. Trồng cây lấy gỗ cung cấp nguyên liệu cho xây dựng. II. TỰ LUẬN: (7điểm) Câu 1. (1,5đ): a) Kể tên các công việc làm đất trước khi gieo trồng? b) Địa phương em đã áp dụng các biện pháp nào để cải tạo đất trồng? Câu 2. (2,5đ): a) Giống cây trồng có vai trò như thế nào trong sản xuất trồng trọt? b) Em biết các phương pháp chọn, tạo và sản xuất giống cây trồng nào đang được áp dụng hiện nay? Câu 3. (3,0đ): a) Nêu các nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh hại?
  10. b) Khi sử dụng thuốc hóa học phòng trừ sâu bệnh hại cần chú ý gì để đảm bảo hiệu quả và an toàn? c) Em đã và sẽ làm gì để góp phần hạn chế tác hại của sâu bệnh đối với cây trồng?
  11. TRƯỜNG THCS THẠCH BÀN Năm học 2017- 2018 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN CÔNG NGHỆ 7 - ĐỀ 2 I. Trắc nghiệm. (3đ): Mỗi câu chọn đúng được 0,5đ Câu 1 2 3 4 5 6 Chọn B,D A,D D A C B,C II. Tự luận: Câu ý Đáp án Điểm 1 1,5 a. Có 4 công việc làm đất trước khi gieo trồng: - Cày đất. 0,25 - Bừa và đập đất. 0,5 - Lên luống. 0,25 b. Biện pháp cải tạo: nêu được 2 trong các biện pháp: + Đất chua: Bón vôi. 0,25 + Đất xấu bạc màu: Cày sâu, bừa kĩ, bón phân hữu cơ. 0,25 2 2,5 a. Vai trò của giống: - Giống cây trồng là yếu tố quan trọng góp phần làm tăng năng suất, chất lượng nông sản. 0,5 - Giống mới ngắn ngày có tác dụng: Tăng vụ thu hoạch trong năm và làm thay đổi cơ cấu giống cây trồng. 0,5 b. Các phương pháp chọn, tạo và sản xuất giống cây trồng đang được áp dụng hiện nay là: - PP chọn lọc. 0,25 - PP lai. 0,25 - PP gây đột biến gen. 0,25 - PP nuôi cấy mô. 0,25 - PP sản xuất giống cây trồng bằng hạt. 0,25 - PP sản xuất giống cây trồng bằng nhân giống vô tính. 0,25 3 3 a. Các nguyên tắc phòng trừ. : - Phòng là chính. 0,5 - Trừ sớm, kịp thời 0,5 - Sử dụng tổng hợp các bp 0,5 b. Các chú ý khi sử dụng thuốc hoá học: - Phun đúng loại thuốc, đúng nồng độ, liều lượng 0,5 - Phun đúng kỹ thuật, đảm bảo thời gian cách li 0,5 c. Vận dụng với bản thân - Bắt sâu, giết trứng, nhộng, ngắt bỏ cành lá bị sâu bệnh 0,25 - Bảo vệ các sinh vật có ích: bảo vệ cóc, chim sâu 0,25 BGH duyệt Tổ trưởng Nhóm trưởng GV ra đề Khúc T Mỹ Hạnh Trần T Khánh Nguyệt Phùng Thị Lơ Nguyễn Thị Liên