Đề kiểm tra Lịch sử Khối 8 - Học kì 2 - Đề số 4 (Kèm đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Lịch sử Khối 8 - Học kì 2 - Đề số 4 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_lich_su_khoi_8_hoc_ki_2_de_so_4_kem_dap_an.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra Lịch sử Khối 8 - Học kì 2 - Đề số 4 (Kèm đáp án)
- ĐỀ SỐ 4 Câu 1. Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ hai để hỗ trợ cho chiến lược chiến tranh nào dưới đây ở miền Nam Việt Nam? A. “Chiến tranh cục bộ”. B. “Chiến tranh đặc biệt”. C. “Chiến tranh đơn phương”. D. “Việt Nam hoá chiến tranh”. Câu 2. Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp (1919 - 1929), nền kinh tế ViệtNam A. phát triển chậm lại. B. phát triển mạnh mẽ. C. có bước phái triển mới. D. phát triển xen lẫn suy thoái. Câu 3. Uỷ ban Khởi nghĩa toàn quốc ban bố “Quân lệnh số 1”, chính thức phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước trong hoàn cảnh nào? A. Quân Đồng minh kéo vào nước ta. B. Nhật sắp đầu hàng quân Đồng minh. B. Nhật đảo chính Pháp độc chiếm Đông Dương. D. Nhật tuyên bố đầu hàng quân Đồng minh. Câu 4. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu Việt Nam từ quốc gia phong kiến độc lập trở thành nước thuộc địa nửa phong kiến? A. Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Hác-măng (1883) và Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884). B. Triếu đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất (1874). C. Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất (1862). D. Pháp đánh chiếm Hà Nội và các tỉnh Bắc Kì lần thứ hai (1882). Câu 5. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai bắt đầu diễn ra từ khoảng thời gian nào? A. Từ những năm 40 của thế kỉ XX. B. Từ những năm 70 của thếkỉ XX. C. Từ những năm 80 cùa thế kỉ XX. D. Từ những năm 90 của thế kỉ XX. Câu 6. Đến tháng 3/1938, tên gọi của mặt trận ở Đông Dương là gì? A. Mặt trận Việt Minh. B.Mặt trận Dân chủ Đông Dương. B. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. C. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. Câu 7. Phong trào tiêu biểu cho xu hướng cải cách của Phan Châu Trinh vào đầu thế kỉ XX là A. phong trào Đông du . B. phong trào Duy tân ở Trung Kì B. phong trào Đông Kinh nghĩa thục C. phong trào chống thuế ở Trung kì Câu 8. Hiệp ước Ba – li ( 02/1976) có nội dung cơ bản là gì? A. Tuyên bố thành lập ASEAN ở Đông Nam Á. B. Tuyên bố quyết định thành lập cộng đồng ASEAN C. Thông qua những nội dung cơ bản của Hiến chương ASEAN D. Xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN Câu 9. Biện pháp hàng đầu và có tính chất lâu dài để giải quyết nạn đói trong năm đầu tiên sau Cách mạng tháng Tám 1945
- A. Đẩy mạnh tăng gia sản xuất. B. chia ruộng đất cho nông dân. C. tổ chức quyên góp thóc gạo trong nhân dân. D. điều hoà thóc gạo giữa các địa phương trong cả nước. Câu 10. Sau năm 1945, phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới bùng nổ sớm nhất ở A. khu vực Đông Nam Á. B. khu vực Đông Bắc Á. C. khu vực Bắc Phi. D. khu vực Mĩ La-tinh. Câu 11. Đến giữa những năm 50 của thế kỉ XX, tình hình nổi bật ở khu Vực Đông Nam Á là gì? A. Tất cả các quốc gia trong khu vực đều giành được độc lập B. Hầu hết các quốc gia trong khu vực đã giành được độc lập C. Các nước tiếp tục chịu sự thống trị của chủ nghĩa thực dân mới D. Các nước tham gia khối phòng thủ chung Đông Nam Á ( SEATO) Câu 12. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ ngày 19/12/1946 trong hoàn cảnh như thế nào? A. Anh dọn đường cho Pháp quay trở lại xâm lược nước ta B. 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc kéo vào nước ta C. Ta chuẩn bị đầy đủ cho cuộc kháng chiến D. Pháp dọa phá hoại Hiệp định sơ Bộ 06/03/1946 và Tạm ước 14/9/1946 Câu 13. Khẩu hiệu “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến!" của nhân dân Việt Nam trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 thể hiện mục tiêu đấu tranh về A. văn hoá. B. chính trị. C. kinh tế.D. xã hội. Câu 14. Sự khác biệt cơ bản giữa Chiến tranh lạnh và các cuộc chiến tranh thế giới đã qua là A.Chiến tranh lạnh chỉ diễn ra giữa hai nước Liên Xô và Mĩ. B. Chiến tranh lạnh làm cho thế giới luôn trong tình trạng đối đầu. C. Chiến tranh lạnh diễn ra trên mọi lĩnh vực nhưng không xung đột trực tiếp bằng quân sự. D. Chiến tranh lạnh chỉ biểu hiện trong việc chạy đua vũ khí hạt nhân và vũ khí huỷ diệt. Câu 15. Nội dung nào dưới đây không nằm trong Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương? A. Việt Nam sẽ tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước vào tháng 7/1956. B. Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Đông Dương. C. Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ đề giải quyết vấn đề Đông Dương bằng con đường hoà bình. D. Trách nhiệm thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ thuộc về những người kí Hiệp định và những người kế tục họ. Câu 16. Trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến quan trọng của địch là A. Đà Nẵng, Tây Nguyên và Sài Gòn. B. Quảng Trị, Đà Nẵng và Tây Nguyên.
- C. Huế, Đà Nẵng và Sài Gòn. D. Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. Câu 17. Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là A. mâu thuẫn giữa tư sản và vô sản. B. mâu thuẫn giữa địa chủ và nông dân, giữa công nhân với thực dân Pháp. C. mẫu thuẫn giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp và bọn phản động tay sai D. mẫu thuẫn giữa địa chủ phong kiến và nông dân Câu 18. Năm 1928, Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên thực hiện chủ trương “ vô sản hóa” nhằm A. Tuyên truyền, vận động cách mạng, nâng cao ý thức chính trị cho giai cấp công nhân B. Tuyên truyền, mở rộng ảnh hưởng của Hội ở trong nước C. Thành lập Đảng cộng sản Đông Dương D. Giúp đỡ công nhân làm việc Câu 19.Trong lịch sử Việt Nam, Đảng ta chủ trương đòi các quyền tự do, dân chủ trước mắt cho nhân dân vào giai đoạn nào dưới đây A. Giai đoạn 1930 – 1931 B. Giai đoạn 1932 – 1933 C. Giai đoạn 1936 – 1939 D.Giai đoạn 1939 - 1945 Câu 20. Chiến thắng Vạn Tường ( tháng 8.1965) của nhân dân miền Nam đã chứng tỏ điều gì? A. Lực lượng vũ trang ở miền Nam đã trưởng thành nhanh chóng B. Nhân dân miền Nam đã đánh bại chiến lược “ chiến tranh cục bộ” C. Quân Mĩ mất khả năng chiến đấu trong trong chiến lược “ Chiến tranh cục bộ” D. Quân dân ta có khả năng đánh thắng quân Mĩ trong chiến lược “ Chiến tranh cục bộ” Câu 21.Từ năm 1979 đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX, quan hệ giữa ba nước Đông Dương với tổ chức ASEAN như thế nào? A. Quan hệ đối đầu do vấn đề Cam – pu – chia B. Quan hệ hợp tác song phương C. Quan hệ đối thoại hòa bình D. Quan hệ đối đầu do bất đồng về kinh tế, chính trị Câu 22.Kế hoạch quân sự đầu tiên của Pháp ở Đông Dương nhận được sự hỗ trợ của Mĩ là A. Kế hoạch Đờ Lát đờ Tát- xi – nhi B.Kế hoạch Na- Va C.K ế hoạch Bô – la – e D.Kế hoạch Rơ – ve Câu 23. Thắng lợi quan trọng của Hiệp định Pa-ri năm 1973 có ý nghĩa đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta là A. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh” của Mĩ. B. Đánh cho “Mĩ cút”, đánh cho “ngụy nhào”. C. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam. D. Tạo thời cơ thuận lợi đề nhân dân ta tiến lên đánh cho “Mĩ cút”, đánh cho “ngụy nhào”. Câu 24. Chiến lược toàn cầu của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai có tác động như thế nào đến quan hệ
- quốc tế? A. Tạo điều kiện cho các nước vươn lên thiết lập trật tự thế giới đa cực. B. Mĩ vươn lên chi phối các nước trên thế giới. C. Quan hệ quốc tế thay đổi theo hướng hoà dịu. D. Quan hệ quốc tế căng thẳng, nhiều cuộc chiến tranh cục bộ nổ ra. Câu 25. Điểm hạn chế lớn nhất trong Kế hoạch Na-va (1953) của Pháp - Mĩ ở Đông Dương là A. ra đời trong thế bị động đối phó. B. mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng. C. Pháp đã mất quyền chủ động trên chiến trường Đông Dương. D. Pháp không có khả năng tập trung binh lực lớn ở Bắc Bộ. Câu 26. Hình thức đấu tranh của phong trào Đông Dương Đại hội (1936) là A. biểu tình. B. gửi dân nguyện. C. đấu tranh báo chí. D. đấu tranh nghị trường. Câu 27. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào các ngành A. công nghiệp chế biến và ngân hàng. B. nông nghiệp và khai thác mỏ. C. nông nghiệp và thương nghiệp. D. giao thông vận tải và thông tin liên lạc. Câu 28. Điểm mới về lực lượng trong chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh” ( 1969 – 1973)so với chiến lược “ Chiến tranh cục bộ” ( 1965 – 1958) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là A. Quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp đáng kể của hỏa lực và không quân Mĩ B. Mở rộng chiến tranh xâm lược sang Lào và Cam – pu – chia C. Quân viễn chinh Mĩ là lược lượng chủ yếu D. Mĩ tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước xã hội chủ nghĩa Câu 29. Cơ quan ngôn luận của Hội liên hiệp thuộc địa do Nguyễn Ái Quốc sáng lập ở Pa – ri là báo A. Người cùng khổ B. Nhân dân C. Tiếng dân D. Thanh niên Câu 30.Lí do chính của việc đa số các phong trào đấu tranh của công nhân Việt Nam chỉ dừng lại ở đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ( 1919 – 1929) là gì? A. Chưa được giác ngộ lí luận cách mạng B. Đời sống vật chất còn nhiều thiếu thốn C. Số lượng còn ít do mới ra đời D. Sự quản lí chặt chẽ của thực dân Pháp Câu 31.Điểm mới căn bản giữa Hội nghị tháng 5/1941 so với hội nghị tháng 7/1939 của Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương là A. Thành lập mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh
- B. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc chống đế quốc và tay sai C. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiệ giảm tô, giảm tức D. Thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi chống đế quốc Câu 32. Biểu hiện cao nhất của sự liên kết giữa các nước trong Liên minh Châu Âu ( EU) là A. Kí hiệp ước Ma – xtrích B. Ra đồng tiền chung Châu Âu C. Bầu cử nghị viện Châu Âu D. Hủy bỏ sự kiểm soát việc đi lại qua biên giới của nhau Câu 33. Năm 1923, Nguyễn Ái Quốc đến Liên Xô để tham dự A.Hội nghị Quốc tế Công nhân. B. Hội nghị Quốc tế Nông dân. C. Hội nghị Quốc tế Thiếu nhi. D. Hội nghị Quốc tế Phụ nữ. Câu 34. Từ năm 1945 đến năm 1950, dựa vào yếu tố nào để các nước tư bản Tây Âu cơ bản đạt được sự phục hồi về mọi mặt? A. Hợp tác thành công với Nhật. B. Mở rộng quan hệ với Liên Xô. C. Viện trợ của Mĩ thông qua Kế hoạch Mác-san. D. Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hoá đến các nước đang phát triển. Câu 35. Điều khoản nào dưới đây của Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam? A. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyến. B. Hai bên ngừng bắn ở miền Nam Việt Nam. C. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh. D. Nhân dân miến Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình. Câu 36. Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà được thành lập sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là Nhà nước A. do công nhân, nông dân làm chủ. B. do nhân dân lao động làm chủ. C.do giai cấp công nhân làm chủ. D. công - nông - binh. Câu 37. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về vai trò, ý nghĩa của phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX? A. Phong trào công nhân phát triển chứng tỏ điều kiện thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đã chín muối. B. Phong trào công nhân trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc trong cả nước. C. Dưới tác động của phong trào công nhân, phong trào yêu nước nghiêng dần theo khuynh hướng vô sản. D. Phong trào công nhân là cơ sở xã hội để tiếp thu chủ nghĩa Mác - Lê-nin. Câu 38. Thỏa thuận về việc phân chia phạm vi ảnh hưởng và khu vực đóng quân của các nước tại Hội nghị I- an – ta ( tháng 2/1945) tác động như thế nào đến Việt Nam?
- A. Pháp trở lại Việt Nam dưới danh nghĩa quân đồng minh B. Tạo thời cơ thuận lợi cho nhân dân Việt Nam đứng lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền C. Tạo điều kiện cho các thế lực đế quốc quay trở lại xâm lược Việt Nam D. Tăng cường mối liên hệ giữa cách mạng Việt Nam và cách mạng thế giới Câu 39. Sự kiện nổi bật đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ba nước Đông Dương thắng lợi là A. Hiệp định Pa-ri được kí kết. B. Chiến thắng của chiến dịch Điện Biên Phủ. C. Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết. D. Hiệp định Viêng Chăn được kí kết. Câu 40. Trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, quân dân ta đã dùng chiến thuật gì để phá tan cuộc tấn công của Pháp lên Việt Bắc? A. Đánh lấn dấn từng bước. B. Đánh điểm, diệt viện. C. Đánh tập kích, bao vây chia cắt địch D. Đánh tập trung vào đồn địch ĐỀ 5 Câu 1: Thắng lợi quân sự nào dưới đây chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ? A. An Lão. B. Vạn Tường. C. Ấp Bắc. D. Núi Thành Câu 2: Mục đích của chủ trương “vô sản hóa”của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là gì? A. Đưa hội viên vào các nhà máy, hầm mỏ, đồn điền cùng sống lao động với công nhân để tự rèn luyện, đồng thời truyền bá chủ nghĩa Mác- Lê nin. B. Rèn luyện tính kỷ luật cho hội viên. C. Hội viên sống gần gũi với quần chúng. D. Xây dựng phong trào cách mạng ở tận cơ sở. Câu 3: Cơ quan tuyên truyền của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là A. Báo “Thanh niên”. B. Báo “Nhân đạo”. C. Báo “Đời sống công nhân”. D. Báo “Người cùng khổ”. Câu 4: Điểm khác biệt lớn nhất về âm mưu, thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là gì? A. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương. B. Sử dụng các loại vũ khí, phương tiện chiến tranh hiện đại. C. Huy động lực lượng lớn quân đồng minh của Mĩ tham gia. D. Sử dụng quân đội Mĩ, quân đồng minh và đánh phá miền Bắc. Câu 5: Chi bộ cộng sản đầu tiên của nước ta được thành lập ở đâu: A. Số nhà 4D phố Hàm Long – Hà Nội. B. Số nhà 5D phố Hàm Long – Hà Nội. C. Số nhà 6D phố Hàm Long – Hà Nội. D. Số nhà 3D phố Hàm Long – Hà Nội. Câu 6: “Chiến tranh cục bộ” bắt đầu từ giữa năm 1965 là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới, được tiến hành bằng lực lượng A. quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ. B. quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. C. quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn.
- D. quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. Câu 7: Đánh dấu một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử của giai cấp công nhân và của cách mạng Việt Nam, đó là ý nghĩa sự kiện lịch sử nào? A. Thành lập Đông Dương Cộng sản đảng. B. Thành lập An Nam Cộng sản đảng. C. Thành lập Đông Dương Cộng sản liên đoàn. D. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 8: Thắng lợi trong chiến dịch nào dưới đây giúp quân dân ta giành được quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ? A. Chiến dịch Việt Bắc 1947. B. Chiến cuộc đông – xuân 1953 – 1954. C. Chiến dịch Biên Giới 1950. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. Câu 9: Năm 1930, Nghệ - Tĩnh là nơi có phong trào cách mạng phát triển mạnh nhất vì sao? A. Là nơi bị thực dân Pháp khủng bố tàn khốc nhất. B. Là quê hương của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc. C. Là nơi có đội ngũ cán bộ Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam đông nhất. D. Là nơi có truyền thống đấu tranh anh dũng chống giặc ngoại xâm, là nơi có chi bộ Đảng hoạt động mạnh. Câu 10: Đảng Cộng sản Đông Dương nhận định kẻ thù cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương thời kỳ 1936-1939 là: A. Bọn phản động thuộc địa. B. Chủ nghĩa phát xít. C. Bọn phản động Pháp và bè lũ tay sai. D. Thực dân Pháp và chính quyền phong kiến. Câu 11: Hình thức và phương pháp đấu tranh cách mạng trong thời kỳ 1936-1939 có gì khác so với thời kỳ 1930 -1931? A. Đấu tranh bí mật. B. Đấu tranh hợp pháp nửa hợp pháp, công khai nửa công khai. C. Đấu tranh bất hợp pháp. D. Đấu tranh công khai. Câu 12: Đại hội Đại biểu lần thứ II của Đảng (2/1951) đã bầu Tổng Bí thư là đồng chí? A. Trần Phú. B. Tôn Đức Thắng. C. Nguyễn Ái Quốc. D. Trường Chinh. Câu 13: Nội dung nào không phản ánh đúng chính sách của chính quyền Xô viết Nghệ-Tĩnh? A. Kiên quyết trấn áp bọn phản cách mạng, thực hiện quyền tự do, dân chủ. B. Bãi bỏ các thứ thuế do đế quốc phong kiến đặt ra, chia laị ruộng đất, giảm tô, xóa nợ. C. Khuyến khích nông dân học chữ quốc ngữ, bài trừ mê tín. D. Khoan nhượng thực dân Pháp, nhượng bộ phong kiến. Câu 14: Lần đầu tiên lá cờ đỏ sao vàng xuất hiện trong cuộc khởi nghĩa nào? A. Cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn (9/1940). B. Cuộc binh biến Đô lương (1/1941). C. Cuộc khởi nghiã Nam Kì (11/1940). D. Giành chính quyền ở Hà Nội (8/1945). Câu 15: Đội du kích đầu tiên của cách mạng Việt Nam là? A. Đội du kích Bắc Sơn. B. Đội du kích Ba Tơ. C. Đội du kích Võ Nhai. D. Đội du kích Đình Bảng. Câu 16: Khi Nhật đảo chính Pháp, Ban thường vụ Trung ương Đảng họp và xác định kẻ thù chính, cụ thể, trước mắt của nhân dân Đông Dương là ? A. Phát xít Nhật- Thực dân Pháp. B. Phát xít Nhật. C. Thực dân Pháp. D. Thực dân Pháp – đế quốc Mĩ. Câu 17: Hội nghị toàn quốc của Đảng họp từ ngày 13 đến 15/8/1945 đã quyết định vấn đề nào? A. Khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước. B. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước. C. Khởi nghĩa giành chínhquyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn. D. Tổng khởi nghĩa trong cả nước, giành lấy chính quyền trước khi quân Đồng minh vào. Câu 18: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, hình thức đấu tranh của cách mạng miền Nam là A. đấu tranh vũ trang. B. đấu tranh vũ trang, chính trị. C. đấu tranh vũ trang, hòa bình. D. đấu tranh chính trị, hòa bình. Câu 19: Sự kiện nào trực tiếp đưa đến quyết định của Đảng và Chính phủ phát động toàn quốc kháng chiến chống Pháp? A. Pháp đánh Hải Phòng (11/1946). B. Pháp đánh chiếm Lạng Sơn (11/1946). C. Pháp tấn công vào cơ quan Bộ tài chính ở Hà Nội (12/1946).
- D. 18/12/1946 Pháp gửi tối hậu thư buộc ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, giao quyền kiểm soát thủ đô cho chúng. Câu 20: Thắng lợi quân sự nào của ta buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri năm 1973? A. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”. B. Chiến thắng Điện Biên Phủ. C. Chiến thắng trong cuộc tiến công chiến lược năm 1972. D. Chiến thắng trong cuộc Tổng tiến công và nổi dạy Xuân Mậu Thân năm 1968. Câu 21: Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng đề ra là? A. Kháng chiến toàn diện. B. Kháng chiến dựa vào sức mình và tranh thủ sự ủng hộ từ bên ngoài. C. Phải liên kết với cuộc kháng chiến của Lào và Cam-pu-chia. D. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ và tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. Câu 22: Thắng lợi quân sự nào của ta buộc Mĩ phải thừa nhận sự thất bại trong chiến lược chiến tranh Cục bộ? A. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”. B. Chiến thắng Điện Biên Phủ. C. Chiến thắng trong cuộc tiến công chiến lược năm 1972. D. Chiến thắng trong cuộc Tổng tiến công và nổi dạy Xuân Mậu Thân năm 1968. Câu 23: Kết quả lớn nhất của quân và dân ta đạt được trong chiến dịch Việt Bắc là gì? A. Là mốc khởi đầu sự thay đổi trong so sánh lực lượng có lợi cho cuộc kháng chiến của ta. B. Bộ đội của ta được trưởng thành lên trong chiến đấu. C. Bảo vệ được căn cứ địa Việt Bắc làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” buộc địch phải chuyển sang đánh lâu dài với ta. D. Loại khỏi vòng chiến đấu 6000 tên địch. Câu 24: Thực dân Pháp thực hiện “Kế hoạch Rơ-ve” nhằm mục đích gì? A. “Khóa cửa biên giới Việt – Trung”. B. Thu hút lực lượng chủ lực của ta để tiêu diệt. C. Khẳng định sức mạnh quân sự của Pháp. D. Thiết lập các xứ Thái, Nùng tự trị. Câu 25: Đảng ta quyết định mở chiến dịch Biên giới 1950 nhằm mục đích gì? A. Tạo điều kiện để thúc đẩy cuộc kháng chiến của ta tiến lên một bước. B. Khai thông con đường liên lạc quốc tế giữa ta và Trung Quốc với các nước dân chủ thế giới. C. Tiêu diệt một bộ phận lực lượng địch, khai thông biên giới Việt - Trung, mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc, tạo điều kiện đẩy mạnh công cuộc kháng chiến. D. Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc. Câu 26: Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II (2/1951) họp tại đâu? A. Hương Cảng (Trung Quốc). B. Ma Cao (Trung Quốc). C. Pác Bó (Cao Bằng). D. Chiêm Hoá (Tuyên Quang). Câu 27: Âm mưu của Pháp, Mĩ trong việc vạch ra kế hoạch quân sự Na-va là? A. Lấy lại thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ. B. Xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương trong 18 tháng hi vọng “kết thúc chiến tranh trong danh dự”. C. Giành thắng lợi quân sự kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng. D. Giành thắng lợi quân sự kết thúc chiến tranh theo ý muốn. Câu 28: Phương hướng chiến lược của ta trong cuộc tiến công Đông-Xuân 1953-1954 là? A. Trong vòng 18 tháng chuyển bại thành thắng. B. Tập trung lực lượng tiến công vào những hướng chiến lược quan trọng mà địch tương đối yếu, tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, buộc chúng bị động phân tán lực lượng. C. Tranh giao chiến ở miền Bắc để chuẩn bị đàm phán. D. Giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự trong Đông-Xuân 1953-1954. Câu 29: Phương châm chiến lược của ta trong Đông-Xuân 1953-1954 là? A. “Đánh nhanh, thắng nhanh”. B. “Đánh chắc, thắng chắc”. C. “Đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng”. D. “Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt”, “Đánh ăn chắc”, “Đánh chắc thắng”. Câu 30: Kết quả lớn nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954 là gì? A. Làm thất bại âm mưu kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng của Pháp.
- B. Làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp- Mĩ. C. Làm phá sản bước đầu kế hoạch Na-va, buộc quân chủ lực của chúng phải bị động phân tán và giam chân ở miền rừng núi. D. Làm thất bại âm mưu, mở rộng địa bàn chiếm đóng giành thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ của thực dân Pháp. Câu 31: Nội dung nào không phản ánh đúng âm mưu của Pháp, Mĩ trong việc xây dựng tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ? A. Chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược với ta. B. Điện Biên Phủ là một đầu mối giao thông quan trọng, địch sử dụng lực lượng không quân để đánh ta. C. Với địa thế hiểm trở, khó khăn, sẽ bất lợi cho sự tấn công của ta. D. Địa hình thuận lợi để tấn công lên cơ quan đầu não kháng chiến của ta. Câu 32: Quyết định cơ bản của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 15 (1/1959) là gì? A. Dùng đấu tranh ngoại giao để đánh đổ ách thống trị của Mĩ – Diệm. B. Nhờ sự giúp đỡ của các nước ngoài để đánh Mĩ – Diệm. C. Giành chính quyền bằng con đường đấu tranh hòa bình. D. Sử dụng lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết hợp lực lượng vũ trang nhân dân lật đổ chính quyền Mĩ – Diệm. Câu 33: Hiệp định Giơ-ne-vơ là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận: A. Quyền được hưởng độc lập, tự do của nhân dân các nước Đông Dương. B. Các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước Đông Dương. C. Quyền tổ chức Tổng tuyển cử tự do. D. Quyền chuyển quân tập kết theo giới tuyến quân sự tạm thời. Câu 34: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào “Đồng khởi”là gì? A. Giáng một đòn mạnh mẽ vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam. B. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. C. Chứng tỏ lực lượng cách mạng của ta đã phát triển mạnh. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời. D. Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. Câu 35: Yếu tố nào được xem là “xương sống”của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”? A. Ngụy quân. B. Ngụy quyền. C. “Ấp chiến lược”. D. Đô thị (hậu cứ). Câu 36: Là mốc đánh dấu bước trưởng thành của Đảng trong quá trình lãnh đạo cách mạng, có tác dụng thúc đẩy cuộc kháng chiến chống Pháp đi đến thắng lợi. Đó là ý nghĩa của sự kiện nào? A. Hội nghị thành lập Đảng (3/2/1930). B. Hội nghị lần thứ nhất của Đảng (10/1930). C. Đại hội lần thứ I của Đảng (1935). D. Đại hội lần thứ II của Đảng (2/1951). Câu 37: Hãy điền vào chỗ trống câu sau đây “Chiến thắng Điện Biên Phủ ghi vào lịch sử dân tộc như của thế kỉ XX”. A. Một Chi Lăng, một Xương Giang, một Đống Đa. B. Một Ngọc Hồi, một Hà Hồi, một Đống Đa. C. Một Bạch Đằng, một Rạch Gầm-Xoài Mút, một Đống Đa. D. Một Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa. Câu 38: Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau là đặc điểm nổi bật của tình hình nước ta sau khi kí kết Hiệp định nào? A. Hiệp định Pa-ri. B. Hiệp định Giơ-ne-vơ. C. Hiệp định Sơ bộ. D. Hiệp định Hoa – Pháp. Câu 39: Mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, tìm Ngụy mà diệt”trên khắp chiến trường miền Nam là ý nghĩa của chiến thắng nào? A. Ấp Bắc. B. Mùa khô 1965 – 1966. C. Vạn Tường. D. Mùa khô 1966 -1967. Câu 40: Đại hội Đảng lần thứ III (9/1960) xác định nhiệm vụ chung của cách mạng hai miền là gì? A. Miền Bắc tiến hành cách mạng XHCN. B. Miền Nam đẩy mạnh cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. C. Thực hiện thống nhất nước nhà.
- D. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thực hiện hoà bình thống nhất nước nhà. ĐỀ 6 Câu 1: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào “Đồng khởi”là gì? A. Giáng một đòn mạnh mẽ vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam. B. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. C. Chứng tỏ lực lượng cách mạng của ta đã phát triển mạnh. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời. D. Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. Câu 2: Năm 1928, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên có chủ trương gì? A. Tiến hành phong trào đòi quyền tự quyết dân tộc. B. Tiến hành phong trào “vô sản hóa”. C. Tiến hành phong trào đòi tự do dân chủ. D. Tiến hành phong trào đấu tranh dân tộc, dân chủ. Câu 3: Hành động nghiêm trọng trắng trợn nhất thể hiện thực dân Pháp đã bội ước những điều đã kí kết với ta? A. Ở Nam Bộ và Trung Bộ, Pháp tập trung quân tiến công các cơ sở cách mạng của ta. B. Ở Bắc Bộ thực dân Pháp đánh chiếm Hải Phòng, Lạng Sơn. C. Ở Hà Nội, thực dân Pháp liên tiếp gây những cuộc xung đột vũ trang. D. 18/12/1946 Pháp gửi tối hậu thư đòi Chính phủ hạ vũ khí đầu hàng Câu 4: Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân được ra đời ngày 22/12/1944 theo chỉ thị của ai? A. Võ Nguyên Giáp. B. Hồ Chí Minh. C. Trường Chinh. D. Lê Duẩn. Câu 5: Cơ quan tuyên truyền của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là A. Báo “Thanh niên”. B. Báo “Nhân đạo”. C. Báo “Đời sống công nhân”. D. Báo “Người cùng khổ”. Câu 6: Âm mưu của Pháp, Mĩ trong việc vạch ra kế hoạch quân sự Na-va là? A. Lấy lại thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ. B. Xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương trong 18 tháng hi vọng “kết thúc chiến tranh trong danh dự”. C. Giành thắng lợi quân sự kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng. D. Giành thắng lợi quân sự kết thúc chiến tranh theo ý muốn. Câu 7: Thắng lợi quân sự nào của ta buộc Mĩ phải thừa nhận sự thất bại trong chiến lược chiến tranh Cục bộ? A. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”. B. Chiến thắng Điện Biên Phủ. C. Chiến thắng trong cuộc tiến công chiến lược năm 1972. D. Chiến thắng trong cuộc Tổng tiến công và nổi dạy Xuân Mậu Thân năm 1968. Câu 8: Đảng Cộng sản Đông Dương nhận định kẻ thù cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương thời kỳ 1936-1939 là: A. Bọn phản động thuộc địa. B. Chủ nghĩa phát xít. C. Bọn phản động Pháp và bè lũ tay sai. D. Thực dân Pháp và chính quyền phong kiến. Câu 9: Đại hội Đảng lần thứ III (9/1960) xác định nhiệm vụ chung của cách mạng hai miền là gì? A. Miền Bắc tiến hành cách mạng XHCN. B. Miền Nam đẩy mạnh cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. C. Thực hiện thống nhất nước nhà. D. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thực hiện hoà bình thống nhất nước nhà. Câu 10: Là mốc đánh dấu bước trưởng thành của Đảng trong quá trình lãnh đạo cách mạng, có tác dụng thúc đẩy cuộc kháng chiến chống Pháp đi đến thắng lợi. Đó là ý nghĩa của sự kiện nào? A. Hội nghị thành lập Đảng (3/2/1930). B. Hội nghị lần thứ nhất của Đảng (10/1930). C. Đại hội lần thứ I của Đảng (1935). D. Đại hội lần thứ II của Đảng (2/1951). Câu 11: Đảng ta quyết định mở chiến dịch Biên giới 1950 nhằm mục đích gì?
- A. Tạo điều kiện để thúc đẩy cuộc kháng chiến của ta tiến lên một bước. B. Khai thông con đường liên lạc quốc tế giữa ta và Trung Quốc với các nước dân chủ thế giới. C. Tiêu diệt một bộ phận lực lượng địch, khai thông biên giới Việt - Trung, mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc, tạo điều kiện đẩy mạnh công cuộc kháng chiến. D. Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc. Câu 12: Thắng lợi quân sự nào của ta buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri năm 1973? A. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”. B. Chiến thắng Điện Biên Phủ. C. Chiến thắng trong cuộc tiến công chiến lược năm 1972. D. Chiến thắng trong cuộc Tổng tiến công và nổi dạy Xuân Mậu Thân năm 1968. Câu 13: Năm 1930, Nghệ - Tĩnh là nơi có phong trào cách mạng phát triển mạnh nhất vì sao? A. Là nơi bị thực dân Pháp khủng bố tàn khốc nhất. B. Là quê hương của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc. C. Là nơi có đội ngũ cán bộ Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam đông nhất. D. Là nơi có truyền thống đấu tranh anh dũng chống giặc ngoại xâm, là nơi có chi bộ Đảng hoạt động mạnh. Câu 14: Hãy điền vào chỗ trống câu sau đây “Chiến thắng Điện Biên Phủ ghi vào lịch sử dân tộc như của thế kỉ XX”. A. Một Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa. B. Một Ngọc Hồi, một Hà Hồi, một Đống Đa. C. Một Bạch Đằng, một Rạch Gầm-Xoài Mút, một Đống Đa. D. Một Chi Lăng, một Xương Giang, một Đống Đa. Câu 15: Miền Bắc hoàn toàn được giải phóng vào thời gian nào? A. 10/1954. B. 5/1954. C. 10/1955. D. 5/1955. Câu 16: Mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, tìm Ngụy mà diệt” trên khắp chiến trường miền Nam là ý nghĩa của chiến thắng nào? A. Ấp Bắc. B. Mùa khô 1965 – 1966. C. Vạn Tường. D. Mùa khô 1966 -1967. Câu 17: Chi bộ cộng sản đầu tiên của nước ta được thành lập ở đâu: A. Số nhà 4D phố Hàm Long – Hà Nội. B. Số nhà 5D phố Hàm Long – Hà Nội. C. Số nhà 6D phố Hàm Long – Hà Nội. D. Số nhà 3D phố Hàm Long – Hà Nội Câu 18: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, hình thức đấu tranh của cách mạng miền Nam là A. đấu tranh vũ trang. B. đấu tranh vũ trang, chính trị. C. đấu tranh vũ trang, hòa bình. D. đấu tranh chính trị, hòa bình. Câu 19: Thắng lợi quân sự nào dưới đây chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ? A. An Lão. B. Vạn Tường. C. Ấp Bắc. D. Núi Thành Câu 20: Đánh dấu một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử của giai cấp công nhân và của cách mạng Việt Nam, đó là ý nghĩa sự kiện lịch sử nào? A. Thành lập Đông Dương Cộng sản đảng. B. Thành lập An Nam Cộng sản đảng. C. Thành lập Đông Dương Cộng sản liên đoàn. D. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 21: Hình thức và phương pháp đấu tranh cách mạng trong thời kỳ 1936-1939 có gì khác so với thời kỳ 1930 -1931? A. Đấu tranh bí mật. B. Đấu tranh hợp pháp nửa hợp pháp, công khai nửa công khai. C. Đấu tranh bất hợp pháp. D. Đấu tranh công khai. Câu 22: Hội nghị toàn quốc của Đảng họp từ ngày 13 đến 15/8/1945 đã quyết định vấn đề nào? A. Khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước. B. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước. C. Khởi nghĩa giành chínhquyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn. D. Tổng khởi nghĩa trong cả nước, giành lấy chính quyền trước khi quân Đồng minh vào. Câu 23: Hiệp định Giơ-ne-vơ là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận: A. Quyền được hưởng độc lập, tự do của nhân dân các nước Đông Dương. B. Các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước Đông Dương. C. Quyền tổ chức Tổng tuyển cử tự do.
- D. Quyền chuyển quân tập kết theo giới tuyến quân sự tạm thời. Câu 24: Kết quả lớn nhất của quân và dân ta đạt được trong chiến dịch Việt Bắc là gì? A. Là mốc khởi đầu sự thay đổi trong so sánh lực lượng có lợi cho cuộc kháng chiến của ta. B. Bộ đội của ta được trưởng thành lên trong chiến đấu. C. Loại khỏi vòng chiến đấu 6000 tên địch. D. Bảo vệ được căn cứ địa Việt Bắc làm thất bại âm mưu”đánh nhanh thắng nhanh”buộc địch phải chuyển sang đánh lâu dài với ta. Câu 25: Đại hội Đại biểu lần thứ III của Đảng (9/1960) đã bầu Bí thư là đồng chí? A. Trần Phú. B. Tôn Đức Thắng. C. Lê Duẩn. D. Trường Chinh. Câu 26: Nội dung nào không phản ánh đúng chính sách của chính quyền Xô viết Nghệ-Tĩnh? A. Kiên quyết trấn áp bọn phản cách mạng, thực hiện quyền tự do, dân chủ. B. Bãi bỏ các thứ thuế do đế quốc phong kiến đặt ra, chia laị ruộng đất, giảm tô, xóa nợ. C. Khuyến khích nông dân học chữ quốc ngữ, bài trừ mê tín. D. Khoan nhượng thực dân Pháp, nhượng bộ phong kiến. Câu 27: Khi Nhật đảo chính Pháp, Ban thường vụ Trung ương Đảng họp và xác định kẻ thù chính, cụ thể, trước mắt của nhân dân Đông Dương là ? A. Phát xít Nhật- Thực dân Pháp. B. Phát xít Nhật. C. Thực dân Pháp. D. Thực dân Pháp – đế quốc Mĩ. Câu 28: Sự kiện mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược nước ta lần hai của thực dân Pháp là? A. Đánh úp trụ sở Ủy ban Nhân dân Nam Bộ và cơ quan Tự vệ thành phố Sài Gòn. B. Xả súng vào lễ kỉ niệm thành lập nước của đồng bào Nam Bộ ngày 2/9/1945. C. Đánh chiếm khu vực Chợ Lớn – Sài Gòn. D. Đánh chiếm các tỉnh Nam Bộ và Nam Trung Bộ. Câu 29: Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc chiến đấu của quân dân ta trong giai đoạn mở đầu của cuộc kháng chiến Toàn quốc (cuối năm 1946 đầu 1947 )? A. Đảm bảo an toàn cho việc chuyển quân của ta. B. Giam chân địch trong các đô thị, tiêu hao nhiều sinh lực địch. C. Đã tạo ra thế trận chiến tranh nhân dân, chuẩn bị cho cuộc chiến lâu dài, toàn dân toàn diện. D. Tạo ra thế trận mới, đưa cuộc chiến đấu bước sang giai đoạn mới với Pháp. Câu 30: Năm 1950 thực dân Pháp thực hiện kế hoạch Rơve nhằm mục đích gì? A. Mở một cuộc tiến công quy mô lớn vào căn cứ địa Việt Bắc. B. Cô lập căn cứ địa Việt Bắc. C. “Khoá cửa biên giới Việt-Trung”. D. Nhận được viện trợ về tài chính và quân sự của Mĩ. Câu 31: Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II (2/1951) họp tại đâu? A. Hương Cảng (Trung Quốc). B. Ma Cao (Trung Quốc). C. Pác Bó (Cao Bằng). D. Chiêm Hoá (Tuyên Quang). Câu 32: Phương hướng chiến lược của ta trong cuộc tiến công Đông-Xuân 1953-1954 là? A. Trong vòng 18 tháng chuyển bại thành thắng. B. Tập trung lực lượng tiến công vào những hướng chiến lược quan trọng mà địch tương đối yếu, tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch,buộc chúng bị động phân tán lực lượng. C. Tranh giao chiến ở miền Bắc để chuẩn bị đàm phán. D. Giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự trong Đông-Xuân 1953-1954. Câu 33: Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng đề ra là? A. Kháng chiến toàn diện. B. Kháng chiến dựa vào sức mình và tranh thủ sự ủng hộ từ bên ngoài. C. Phải liên kết với cuộc kháng chiến của Lào và Cam-pu-chia. D. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ và tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. Câu 34: Phương châm chiến lược của ta trong Đông-Xuân 1953-1954 là? A. “Đánh nhanh, thắng nhanh”. B. “Đánh chắc, thắng chắc”. C. “Đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng”. D. “Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt”, “Đánh ăn chắc”, “Đánh chắc thắng”. Câu 35: Đội du kích đầu tiên của cách mạng Việt Nam là?
- A. Đội du kích Bắc Sơn. B. Đội du kích Ba Tơ. C. Đội du kích Võ Nhai. D. Đội du kích Đình Bảng. Câu 36: Kết quả lớn nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954 là gì? A. Làm thất bại âm mưu kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng của Pháp. B. Làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp- Mĩ. C. Làm phá sản bước đầu kế hoạch Na-va, buộc quân chủ lực của chúng phải bị động phân tán và giam chân ở miền rừng núi. D. Làm thất bại âm mưu, mở rộng địa bàn chiếm đóng giành thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ của thực dân Pháp. Câu 37: Lần đầu tiên lá cờ đỏ sao vàng xuất hiện trong cuộc khởi nghĩa nào? A. Cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn (9/1940). B. Cuộc binh biến Đô lương (1/1941). C. Cuộc khởi nghiã Nam Kì (11/1940). D. Giành chính quyền ở Hà Nội (8/1945). Câu 38: Nội dung nào không phản ánh đúng âm mưu của Pháp, Mĩ trong việc xây dựng tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ? A. Chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược với ta. B. Điện Biên Phủ là một đầu mối giao thông quan trọng, địch sử dụng lực lượng không quân để đánh ta. C. Với địa thế hiểm trở, khó khăn, sẽ bất lợi cho sự tấn công của ta. D. Địa hình thuận lợi để tấn công lên cơ quan đầu não kháng chiến của ta. Câu 39: Yếu tố nào được xem là “xương sống”của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”? A. Ngụy quân. B. Ngụy quyền. C. “Ấp chiến lược”. D. Đô thị (hậu cứ). Câu 40: Trong các nội dung sau, nội dung nào không có trong Hiệp định Giơ-ne-vơ? A. Để cho nhân dân Miền Nam tự quyết định tương lai chính trị cuả mình. B. Quy định ngừng bắn, thời gian chuyển quân tập kết theo giới tuyến quân sự tạm thời là vĩ tuyến 17, cấm 2 bên trả thù những người cộng tác với đối phương. C. Tháng 7/1956 Việt Nam sẽ tổng tuyển cử tự do trong cả nước để thống nhất nước Việt Nam. D. Công nhận độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của ba nước Đông Dương.
- ĐÁP ÁN ĐỀ 4 1D 2C 3B 4A 5A 6B 7B 8D 9A 10A 11B 12D 13B 14C 15C 16D 17C 18A 19C 20D 21A 22D 23C 24D 25B 26D 27B 28D 29A 30A 31B 32A 33B 34C 35C 36B 37A 38C 39C 40C ĐỀ 5 -6 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đề 5 B A A D B B D C D C B D D C A B D D D A Đề 6 D B D B A B D C D D C A D A D C B D B D Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 Đề 5 D D C A C D B B D C D D B D C D D B C D Đề 6 B D B D C D B A D C D B D D A C C D C A