Đề kiểm tra giữa kỳ II môn Sinh học 12 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)

doc 5 trang hoanvuK 07/01/2023 1600
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kỳ II môn Sinh học 12 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_ky_ii_mon_sinh_hoc_12_nam_hoc_2020_2021_co.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa kỳ II môn Sinh học 12 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)

  1. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II, NĂM HỌC 2020-2021 Môn: SINH HỌC 12 Thời gian làm bài: 45 phút (không tính thời gian giao đề) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu 1: Tiến hóa lớn là quá trình A. hình thành các nhóm phân loại trên loài. B. hình thành loài mới. C. không làm biến đổi tần số alen của quần thể. D. chỉ làm biến đổi kiểu hình không làm biến đổi kiểu gen. Câu 2: Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là: 0,6AA : 0,2Aa : 0,2aa. Theo lí thuyết, khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền thì có thành phần kiểu gen là: A. 0.0225AA : 0,2550Aa : 0,7225aa. B. 0.36 AA : 0,48 Aa : 0,16aa. C. 0,6 AA : 0,2 Aa : 0,2 aa. D. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. Câu 3: Khi nói về nhân tố tiến hóa, nhân tố tiến hóa nào sau đây làm thay đổi tần số alen của quần thể rất chậm A. các yếu tố ngẫu nhiên. B. đột biến. C. giao phối không ngẫu nhiên. D. chọn lọc tự nhiên. Câu 4: Thành phần axit amin ở chuỗi β-Hb ở người và tinh tinh giống nhau chứng tỏ 2 loài này có cùng nguồn gốc. Đây là ví dụ về A. bằng chứng sinh học phân tử. B. bằng chứng tế bào học C. bằng chứng trực tiếp. D. bằng chứng giải phẫu so sánh. Câu 5: Tiến hoá nhỏ là quá trình A. hình thành các nhóm phân loại trên loài. B. biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới. C. biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới. D. không làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể. Câu 6: Cách li trước hợp tử là ngăn cản A. tạo con lai bất thụ. B. sự thụ tinh. C. tạo ra hợp tử. D. tạo ra hợp tử không phát triển. Câu 7: Loài cỏ Spartina có bộ nhiễm sắc thể 2n = 120 được xác định gồm bộ nhiễm sắc thể của loài cỏ gốc châu Âu 2n = 50 và bộ nhiễm sắc thể của loài cỏ gốc châu Mĩ 2n = 70. Loài cỏ Spartina được hình thành bằng con đường A. lai xa và đa bội hóa. B. địa lí. C. tự đa bội hóa. D. sinh thái. Câu 8: Khi nói về bằng chứng giải phẫu so sánh, phát biểu nào sau đây đúng? A. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể và có kiểu cấu tạo giống nhau. B. Các cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa đồng quy. C. Cơ quan tương tự là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau và có hình thái tương tự nhau. D. Cơ quan thoái hóa là cơ quan thay đổi cấu tạo phù hợp với chức năng. Câu 9: Người mắc hội chứng Đao có ba nhiễm sắc thể ở A. cặp NST số 5. B. cặp NST số 21. C. cặp NST số 22. D. cặp NST giới tính. Câu 10: Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp như sau: (1) Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn. (2) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. (3) Lai các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau với nhau. (4) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn. Trình tự đúng các công đoạn là: A. (2) → (3) → (4) → (1) B. (1) → (2) → (3) → (4) C. (4) → (1) → (2) → (3) D. (2) → (3) → (1) → (4)
  2. Câu 11: Thành phần kiểu gen của một quần thể tự thụ phấn ở thế hệ xuất phát (P) 100% Aa. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen Aa ở F1 là A. 1/2. B. 1/4. C. 3/4. D. 1/8. Câu 12: Tần số tương đối của 1 alen nào đó được tính bằng A. tỉ lệ % số tế bào lưỡng bội mang alen đó trong quần thể. B. tỉ lệ % các kiểu gen chứa alen đó trong quần thể. C. tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể. D. tỉ lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số alen của các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể tại 1 thời điểm xác định. Câu 13: Ở người, nguyên nhân gây bệnh phêninkêtô niệu là do A. thiếu enzim xúc tác chuyển hóa phenylalanin thành tirôzin. B. đột biến nhiễm sắc thể. C. đột biến thay thế cặp nuclêôtit khác loại trong chuỗi -hêmôglôbin. D. bị dư thừa tirôzin trong nước tiểu. Câu 14: Cơ quan thoái hóa ở người là A. chân, răng khôn . B. tuyến nước bọt, xương cùng. C. ruột thừa, răng khôn. D. ruột thừa, tay. Câu 15: Hình thành loài bằng phương thức nào sau đây xảy ra nhanh nhất? A. Cách li địa lí. B. Cách li sinh thái . C. Cách li tập tính. D. Lai xa và đa bội hoá. Câu 16: Cho các bước trong của quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến như sau: I. Tạo dòng thuần chủng. II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến. Trình tự đúng là: A. III → II → I. B. II → III → I. C. I → III → II. D. III → I → II. Câu 17: Khi nói về nhân tố tiến hóa, di - nhập gen không có đặc điểm A. làm thay đổi tẩn số alen không theo hướng xác định. B. làm nghèo vốn gen, giảm tính đa dạng di truyền của quần thể. C. có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quẩn thể. D. loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể. Câu 18: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai khi nói về chọn lọc tự nhiên? A. CLTN không tạo ra kiểu gen thích nghi, nó chỉ đào thải các kiểu gen quy định kiểu hình kém thích nghi. B. CLTN tác động đào thải alen trội sẽ làm thay đổi thành phần kiểu gen nhanh hơn đào thải alen lặn. C. Các cá thể cùng loài, sống trong một khu vực địa lí luôn được CLTN tích lũy theo biến dị theo một hướng. D. CLTN tác động trực tiếp lên alen và loại bỏ hoàn các alen có hại ra khỏi quần thể. Câu 19: Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen a là 0,15. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen Aa của quần thể này là A. 25,5%. B. 72,25%. C. 85%. D. 12,75%. Câu 20: Nhân tố tiến hóa nào sau đây làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác đinh? A. Đột biến B. Chọn lọc tự nhiên C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Di - nhập gen. Câu 21: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của phương pháp tạo giống gây đột biến? A. Tạo giống cà chua có gen sản sinh etilen bị bất hoạt, làm quả chậm chín. B. Tạo ra cây bông mang gen kháng được thuốc trừ sâu. C. Tạo vi khuẩn E. coli sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người. D. Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao. Câu 22: Xét về mặt di truyền thì mỗi quần thể được đặc trưng bởi: A. Vốn gen. B. Tỉ lệ đực và cái. C. Phân bố cá thể. D. Tỉ lệ các nhóm tuổi. Câu 23: Cừu Dolly được tạo ra bằng: A. Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. B. Công nghệ tế bào. C. Tạo giống nhờ phương pháp gây đột biến. D. Công nghệ gen.
  3. Câu 24: Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội so với bố mẹ được gọi là A. ưu thế lai. B. bất thụ. C. siêu trội. D. thoái hóa giống. Câu 25: Các cá thể thuộc các loài khác nhau có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không giao phối được với nhau. Đây là dạng cách li A. cách li tập tính. B. cách li thời gian. C. cách li cơ học. D. cách li nơi ở. Câu 26: Trong các quần thể tự thụ phấn sau đây, quần thể nào có tần số alen a thấp nhất? A. 0,4AA : 0,3Aa : 0,3aa. B. 0,5AA : 0, 4Aa : 0,1aa . C. 0,2AA : 0, 8Aa. D. 0,3AA : 0, 5Aa : 0,2aa . Câu 27: Thành tựu nào sau đây không phải là ứng dụng của công nghệ gen? A. Tạo ra giống lúa gạo vàng. B. Tạo giống cà chua có gen sản sinh etilen bị bất hoạt, làm quả chậm chín. C. Tạo giống cây có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen. D. Tạo ra chuột nhắt mang gen hoocmon sinh trưởng của chuột cống. Câu 28: Cho các phát biểu sau về nhân tố tiến hóa: (1) Đột biến tạo ra alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. (2) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen làm thay đổi tần số tương đối các alen theo một hướng xác định. (3) Di - nhập gen có thể làm phong phú hoặc làm nghèo vốn gen của quần thể. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm tăng tần số của một alen có hại trong quần thể. (5) Giao phối không ngẫu nhiên làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Các phát biểu đúng là: A. 1,2,3,4 B. 1,3,4 C. 1,2,3,4,5 D. 1,2,4,5 II. PHẦN TỰ LUẬN ( 3 điểm) Câu 1. (1 điểm) Một quần thể thực vật tự thụ phấn, ở thế hệ xuất phát (P) gồm 600 cá thể có kiểu gen AA và 200 cá thể có kiểu gen Aa. a. Xác định tần số các kiểu gen của quần thể ở thế hệ xuất phát (P). b. Xác định tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ F4. Câu 2. (0,5 điểm) Ở một loài thú, A quy định lông đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100% số cá thể lông đỏ. Ở thế hệ F2, số cá thể mang gen a chiếm tỉ lệ 64%. Tính xác suất thu được con lông trắng khi cho các con lông đỏ ở F2 giao phối ngẫu nhiên? Câu 3. (1.0 điểm) Hãy trình bày cơ chế phát sinh hội chứng Đao ở người. Có những biện pháp nào hạn chế sinh con mắc hội chứng Đao? Câu 4. (0.5 điểm) Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội A quy định da bình thường. Một cặp vợ chồng, bên vợ có bố bị bạch tạng; bên chồng có em gái bị bệnh. Những người khác trong gia đình đều không có ai bị bệnh này. Tính xác suất để cặp vợ chồng này sinh một con không bị bệnh là bao nhiêu? HẾT
  4. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II SINH HỌC 12 ( 2020 – 2021) 1 A 6 B 11 A 16 A 21 E 26 B 2 D 7 A 12 D 17 D 22 A 27 C 3 B 8 C 13 A 18 D 23 B 28 B 4 A 9 B 14 C 19 A 24 A 5 C 10 D 15 D 20 B 25 C ĐÁP ÁN PHẦN TỰ LUẬN CÂU NỘI DUNG BIỂU ĐIỂM 1 Câu 1. (1 điểm ) Một quần thể thực vật tự thụ phấn, ở thế hệ xuất phát (P) gồm 600 cá thể có kiểu gen AA và 200 cá thể có 0,25 kiểu gen Aa. a. Xác định tần số các kiểu gen của quần thể ở thế hệ xuất phát 0,25 (P). - T/S kiểu gen AA = 600/800 = 3/4 0,25 - T/S kiểu gen Aa = 200/800 = 1/4 b. Xác định tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ F4 . - AA = 3/4 + ¼ ( 24 – 1)/25 = 111/128 0,25 - Aa = 1/4 . (1/2)4 = 2/128 - aa = ¼ ( 24 – 1)/25 = 15/128 Câu 2. (0,5 điểm ) Ở một loài thú, A quy định lông đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100% số cá thể lông đỏ. Ở thế hệ F2, số cá thể mang gen a chiếm tỉ lệ 64%. Tính xác suất thu được con lông trắng khi cho các con lông đỏ ở F2 giao phối ngẫu nhiên? 0.25 * ở thế hệ F2 quần thể cân bằng di truyền cá thể lông đỏ thuần chủng (AA) = 100% - 64% =36%= 0.36 0.25 tần số alen A = 0,6; a = 0,4 - Cấu trúc di truyền qt: 0.36AA : 0.48Aa : 0.16aa - XS sinh được con lông trắng khi cho các con lông đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên (0,48/0,84)2 . ¼ = 4/49 Câu 3. (1 điểm) Hãy trình bày cơ chế phát sinh hội chứng Đao ở 0.5 người. Có những biện pháp nào hạn chế sinh con mắc hội chứng 0.25 Đao? 0.25 - Viết được sơ đồ hoặc giải thích bằng lời cơ chế hình thành hội chứng Đao - Biện pháp + Do tỉ lệ trẻ sinh ra bị hội chứng Đao phụ thuộc vào tuổi của mẹ không nên sinh con sau tuổi 35. + Sàng lọc trước sinh Câu 4. Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội A quy định da bình thường. Một 0.25 cặp vợ chồng, bên vợ có bố bị bạch tạng; bên chồng có em gái bị bệnh. Những người khác trong gia đình đều không có ai bị bệnh
  5. này. Tính xác suất để cặp vợ chồng này sinh một con không bị 0.25 bệnh là bao nhiêu? - Bên vợ có bố bị bạch tạng vợ bình thường có kiểu gen Aa - Bên chồng có em gái bị bệnh (aa) Bố, mẹ chồng có kiểu gen Aa chồng bình thường có kiểu gen ( 1/3AA hoặc 2/3Aa) Xác suất sinh con không bị bệnh của cặp vợ chồng này là + XS sinh con bị bệnh 2/3 . 1/4 = 1/6 + XS sinh con bình thường 1 -1/6 = 5/6.