Đề kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Cát Tài (Có đáp án)

docx 11 trang Hải Lăng 17/05/2024 930
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Cát Tài (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_5_nam_hoc_2023.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Cát Tài (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT TÀI Đề số 1 TỔ CHUYÊN MÔN 5 112 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 Năm học 2023 - 2024 Chủ Mạch kiến thức, kĩ Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TT đề năng TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL - Xác định sự vật và một số từ ngữ miêu tả Số 2 2 1 1 4 2 chi tiết, sinh động trong câu Đọc bài đọc. hiểu - Hiểu được nội dung Câu 1,2 3,4 5 6 1 văn của bài. số bản - Biết liên hệ nội dung bài đọc vào thực tế. Số 1,0 1,0 1,0 1,0 2,0 2,0 điểm - Nhận biết được từ Số 1 1 1 1 2 2 đồng nghĩa, từ trái câu nghĩa, đại từ. Kiến - Vận dụng vốn hiểu Câu 7 8 9 10 2 thức biết về từ nhiều nghĩa số Tiếng để đặt câu theo yêu Việt cầu. Số điểm 0,5 0,5 1,0 1,0 1,0 2,0 Tổng Số 3 3 2 2 6 4 câu Số 1,5 1,5 2,0 2,0 3,0 4,0 điểm
  2. TRƯỜNG TH CÁT TÀI ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Lớp: 5 Năm học 2023 - 2024 Họ và tên: Môn: Tiếng Việt. Thời gian: 35 phút Ngày thi: / / Điểm Lời nhận xét của giáo viên A. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm) 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (7 điểm) Đọc bài sau và trả lời câu hỏi : Sự tích các loài hoa Ngày xưa chỉ ở thiên đường mới có hoa, còn trên mặt đất chưa có loài hoa nào. Mãi về sau, nhận ra thiếu sót ấy, Trời mới sai Thần Sắc Đẹp vẽ hoa cho các loài cây. Vẽ xong, Thần muốn tặng hương cho chúng nhưng lại không mang đủ hương cho tất cả. Thần quyết định chỉ tặng hương thơm cho những loài hoa có tấm lòng thơm thảo. Thần hỏi hoa hồng: - Nếu có hương thơm, ngươi sẽ làm gì? - Con sẽ nhờ chị gió mang tặng cho muôn loài. Thần liền tặng hoa hồng làn hương quý báu. Gặp hàng râm bụt đỏ chót, Thần hỏi: - Nếu có hương thơm, ngươi sẽ làm gì? Râm bụt trả lời: - Con sẽ khiến ai cũng phải nể mình. Nghe vậy, Thần bỏ đi. Đi mãi, tặng gần hết bình hương, gặp hoa ngọc lan, Thần lại hỏi : Nếu có hương thơm, ngươi sẽ làm gì? Ngọc lan ngập ngừng thưa: - Con cảm ơn thần. Nhưng xin Thần ban tặng cho hoa cỏ ạ. Thần ngạc nhiên hỏi: - Hoa nào cũng muốn có hương thơm. Lẽ nào ngươi không thích? - Con thích lắm ạ. Nhưng con đã được ban cho làn da trắng trẻo, lại ở trên cao. Còn bạn hoa cỏ thì mảnh dẻ, lại ở sát đất. Nếu có hương thơm bạn ấy sẽ không bị người ta vô tình dẫm lên. Cảm động trước tấm lòng thơm thảo của ngọc lan. Thần Sắc Đẹp ban tặng cho loài hoa ấy hương thơm ngọt ngào hơn mọi loài hoa. Theo IN-TƠ-NET Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1 (0,5 điểm) Trời sai Thần Sắc Đẹp vẽ gì cho các loài cây? A. Vẽ hoa B. Vẽ quả C. Vẽ chim. D. Vẽ hoa và quả. Câu 2 (0,5 điểm) Thần Sắc Đẹp quyết định ban tặng hương thơm cho những loài hoa nào? A. Cho những loài hoa đẹp nhất. B. Cho ngững loài hoa có tấm lòng thơm thảo. C. Cho những loài hoa cỏ dại. D. Cho những loài hoa có màu sắc sặc sỡ.
  3. Câu 3 (0,5 điểm) Câu trả lời của hoa hồng: "Con sẽ nhờ chị gió mang tặng cho muôn loài." thể hiện điều gì ? A. Hoa hồng không muốn Thần ban tặng hương thơm cho mình. B. Hoa hồng muốn nhường hương thơm cho chị gió. C. Hoa hồng không thích hương thơm. D. Hoa hồng muốn chia sẻ hương thơm của mình cho muôn loài. Câu 4 (0,5 điểm) Vì sao hoa râm bụt không được Thần ban tặng hương thơm? A. Vì làn hương quý giá đã hết. B. Vì hoa râm bụt chỉ muốn có hương thơm để mọi người phải nể. C. Vì hoa râm bụt không cần hương thơm. D. Vì hoa râm bụt rất sợ hương thơm. Câu 5 (1 điểm) Vì sao hoa ngọc lan xin Thần ban tặng hương thơm cho hoa cỏ? Câu 6 (1điểm) Qua bài văn, em rút ra được bài học gì cho bản thân ? Câu 7: (0,5đ) Các cặp từ trái nghĩa trong câu: “Chết vinh còn hơn sống nhục” là: A. Chết – sống B. Còn – hơn C. Vinh – nhục D. Chết – sống; vinh – nhục Câu 8(0,5đ) “Mùa xuân, phượng ra lá; lá xanh um, mát rượi, ngon lành như lá me non. Bầu trời xanh thẳm, mây trắng nhởn nhơ bay”. Từ đồng nghĩa trong đoạn văn là: A. Mùa xuân, bầu trời B. Mát rượi, ngon lành C. Xanh um, xanh thẳm D. Xanh um, mát rượi, ngon lành. Câu 9 (1 điểm) Gạch dưới những đại từ được dùng trong đoạn văn sau: Một hôm, Chồn hỏi Gà Rừng: - Cậu có bao nhiêu trí khôn? - Mình chỉ có một thôi. - Ít thế sao? Mình có hàng trăm. Một buổi sáng, đôi bạn dạo chơi trên cánh đồng. Chợt thấy một người thợ săn, chúng cuốn quýt nấp vào một cái hang. Câu 10 (1 điểm) Đặt câu có từ "lưng" được dùng với nghĩa gốc và nghĩa chuyển. + Nghĩa gốc: + Nghĩa chuyển:
  4. TRƯỜNG TH CÁT TÀI ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Lớp: 5 Năm học 2021 - 2022 Họ và tên: Môn: Tiếng Việt. Thời gian: 45 phút Ngày thi: / / Điểm Lời nhận xét của giáo viên B. Kiểm tra viết (10 điểm) 1. Chính tả (nghe - viết ). (2 điểm) (15 phút) 2. Tập làm văn: (8 điểm) (35 phút) Đề bài : Hãy tả ngôi trường thân yêu đã gắn bó với em trong nhiều năm qua.
  5. PHÒNG GD&ĐT PHÙ CÁT TRƯỜNG TH CÁT TÀI ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5. NĂM HỌC 2021 - 2022 A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm) * Nội dung kiểm tra: + Học sinh đọc một đoạn văn, hoặc một đoạn thơ trong các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 9 ở sách giáo khoa Tiếng Việt 5 tập 1 (Từng học sinh bốc thăm theo sự chuẩn bị của giáo viên rồi đọc thành tiếng). + Học sinh trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra. * Cách đánh giá, cho điểm: - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa, đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (7 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 A 0,5 2 B 0,5 3 D 0,5 4 B 0,5 5 Vì có hương thơm, hoa cỏ sẽ không bị người ta vô tình dẫm lên. 1 6 Ví dụ : Trong cuộc sống, chúng ta cần phải nhường nhịn, chia sẻ những 1 điều tốt đẹp cho nhau để mọi người cùng tốt hơn, đẹp hơn. 7 D 0,5 8 C 0,5 9 Gạch dưới các từ: cậu, mình, mình, chúng 1 10 - Nghĩa gốc (các em có thể đặt câu với từ lưng chỉ bộ phận của cơ thể 1 người và động vật). Ví dụ: Lưng bà tôi nay đã còng. + Nghĩa chuyển (các em có thể đặt câu với từ lưng đồi, lưng núi, lưng đê, lưng ghế, ). Ví dụ: Đoàn người tham quan đang đứng trên lưng đồi. * Tùy theo mức độ bài làm của học sinh mà GV đánh giá ghi điểm cho phù hợp.
  6. B. Bài kiểm tra viết (10 điểm) 1. Kiểm tra viết chính tả (bài kiểm tra viết cho tất cả học sinh): 2 điểm * Mục tiêu: Nhằm kiểm tra kĩ năng viết chính tả của học sinh * Thời gian kiểm tra: khoảng 15 phút * Nội dung kiểm tra: GV đọc cho HS cả lớp viết bài: Buổi sáng trên cánh đồng Chân trời đằng đông ửng hồng. Ánh xuân nhuốm hồng cả đất trời. Bầu trời bao la xanh thẳm. Cỏ cây đôi bờ kênh sáng ửng lên. Cánh đồng làng như một tấm lụa màu thiên lí căng tít tận chân đê. Lúa con gái xanh biêng biếc dâng lên dưới nắng xuân ấm áp. Người ra đồng mỗi lúc một đông. Nón trắng của mấy cô đang be bờ, làm cỏ nhấp nhô. Tiếng hát êm ái, ngọt ngào của các cô lan xa theo làn gió nhẹ. PHẠM ĐỨC TIẾN * Hướng dẫn chấm điểm chi tiết: - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp : 1điểm. - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1điểm. 2. Tập làm văn (8 điểm) * Mục tiêu: Nhằm kiểm tra kĩ năng viết văn bản của học sinh. * Thời gian kiểm tra: khoảng 35 phút * Nội dung kiểm tra: Đề bài: Hãy tả ngôi trường thân yêu đã gắn bó với em trong nhiều năm qua. - Đảm bảo các yêu cầu cơ bản sau được 8 điểm: + Viết được bài văn tả ngôi trường đủ các phần: mở bài, thân bài, kết bài đúng thể loại, yêu cầu đã học. + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, câu văn có hình ảnh, thể hiện cảm xúc, không mắc lỗi chính tả. + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. - Hướng dẫn chấm điểm chi tiết (xác định các mức độ cần đạt theo từng mức điểm tùy theo đề bài cụ thể): + Mở bài: 2điểm + Thân bài: 4 điểm + Kết bài: 2 điểm * Lưu ý: Tùy theo mức độ sai sót về lỗi chính tả, ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm khác nhau
  7. TRƯỜNG TH CÁT TÀI Tổ chuyên môn: 5 ĐỀ THI SỐ 1 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN LỚP 5 NĂM HỌC: 2023-2024 ST Chủ đề mạch kiến thức, kĩ Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng T năng TN TL T TL TN TL TN TL TN TL N 1 Số học: câu tạo số Số câu 2 1 1 1 1 3 2 thập phân; so Câu số 1; 2 1 3 2 5 sánh số thập Số điểm 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 2,0 2,0 phân; các phép tính với phân số, tìm thành phần chưa biết của phép tính. 2 Đo đại lượng: Số câu 1 1 Biết mối quan hệ Câu số 4 giữa các đơn vị Số điểm 1,0 1,0 đo độ dài và khối lượng, diện tích 3 Toán có lời văn: Số câu 1 2 1 2 giải được bài toán Câu số 5 8;9 có quan hệ tỉ lệ; Số điểm 1,0 3,0 1,0 3,0 Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của chúng. Tổng số câu 2 1 2 1 1 2 1 5 5 Tổng số điểm 1,0 1,0 2,0 1,0 1,0 3,0 1,0 4 6
  8. TRƯỜNG TH CÁT TÀI ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ I Năm học: 2023-2024 Họ và tên Môn: Toán Lớp: Thời gian: 40phút (Không kể thời gian phát đề) Ngày thi: / / 2023 Điểm bài thi Nhận xét của giáo viên: I.TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn các chữ cái A, B, C, D trước câu trả lời đúng Câu 1:(0,5đ) Giá trị của chữ số 5 trong số thập phân 12,056 là: 5 5 5 5 A. B. C. D. 10 100 1000 10000 45 Câu2:(0,5đ) Hỗn số 32 được viết dưới dạng số thập phân là: 1000 A. 32, 45 B. 32,450 C. 32, 045 D. 32, 405 Câu 3:(1đ) Cho các số: 4,25 ; 4,099 ; 4,3 ; 4,1 được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: A. 4,1 ; 4,25 ; 4,099 ; 4,3 B. 4,1 ; 4,25 ; 4,3 ; 4,099 C. 4,1 ; 4,099 ; 4,25 ; 4,3 D. 4,099 ; 4,1 ; 4,25 ; 4,3 Câu 4: (1đ) Điền số thích hợp vào ô trống a. 12km 5m = m A. 12,5 B. 125 C. 1205 D. 12005 b. 12345 kg = tấn A. 12,345 B. 123,45 C. 1234,5 D. 1,2345 Câu 5: (1đ) Một khu vườn hình vuông có cạnh 90m. Hỏi diện tích khu vườn đó bao nhiêu héc ta? A. 810 ha B. 0,81ha C. 81 D. 8,1 ha II.TỰ LUẬN: Câu1: (1đ) Tính:
  9. 2 7 4 10 a. + = b. x 3 6 5 12 = Câu2: (1đ) Tìm X: a/ X : 35 = 1267 – 643 b/ X + 46 = 32 x 10 3 Câu 3: (1,5đ) Một cửa hàng ngày đầu bán được 120 kg gạo, ngày thứ hai bán được 4 ngày đầu. Ngày thứ ba bán được một nửa ngày thứ hai. Hỏi cả 3 ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki lô gam gạo? Giải: Câu 4:(1,5đ) Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 75m, chiều rộng 64m. Biết rằng cứ 100 2thu được 72 kg thóc. Hỏi thửa ruộng đó thu được bao nhêu ki lô gam thóc? Giải: Câu5: (1đ) Tính nhanh: 34 + 34 x 48 + 51 x 34
  10. ĐÁP ÁN I.TRẮC NGHIỆM: (4 đ) Câu1(0,5đ) Câu2(0,5đ) Câu3(1đ) Câu4(1đ) Câu5(1đ) 5 C. 32, 045 D. 4,099 ; 4,1 ; 4,25 ; 4,3 a. D. 12005 B. 0,81ha B. 100 b. A. 12,345 II. TỰ LUẬN: (6 đ) 33 11 40 2 Câu 1: (1đ) a. ( ) b. ( ) 18 6 60 3 Câu2: (1đ) a/ X : 35 = 1267 – 643 b/ X + 46 = 32 x 10 X : 35 = 624 (0,25đ) X + 46 = 320 (0,25đ) X = 624 x 35 X = 320 - 46 X = 21840 (0,25đ) X = 274 (0,25đ) 3 Câu 8: (1,5đ) Ngày thứ hai bán được là: 120 x = 90 (kg) (0,5đ) 4 Ngày thứ ba bán được là: 90 : 2 = 45 (kg) (0,5đ) Cả ba ngày cửa hàng đó bán được là: 120 + 90 + 45 = 255 (kg) (0,5đ) Đáp số: 255 (kg) Câu 9: (1,5đ) Diện tích thửa ruộng là: 75 x 64 = 4800 ( 2) (0,5đ) 4800 2 so với 100 2 thì gấp: 4800 : 100 = 48 (lần) (0,5đ) Thửa ruộng thu hoạch được là: 72 x 48 = 3456 (kg) (0,5đ) Đáp số: 3456 kg Câu 10: (1đ) 34 + 34 x 48 + 51 x 34 = 34 x1 + 34 x 48 + 51 x 34 = 34 x (1 + 48 + 51) = 34 x 100 = 3400 ( HS có thể làm cách giải khác thì vẫn đạt điểm tối đa).