Đề kiểm tra định kì môn Toán Lớp 5 - Học kì II - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Phan Rí Cửa 6

doc 5 trang nhatle22 3360
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì môn Toán Lớp 5 - Học kì II - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Phan Rí Cửa 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ki_mon_toan_lop_5_hoc_ki_ii_nam_hoc_2018_20.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra định kì môn Toán Lớp 5 - Học kì II - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Phan Rí Cửa 6

  1. TRƯỜNG TH PHAN RÍ CỬA 6 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ 2 Họ và tên: Môn: Toán Lớp 5 Năm học: 2018 - 2019 Đề chính thức Thời gian: 40 phút Điểm Nhận xét của GV Giám thị 1: Giám thị 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1. (1điểm) a) Chữ số 5 trong số 162,57 chỉ: A. 5 đơn vị B. 5 phần trăm C. 5 chục D. 5 phần mười b) Biết 95% của một số là 475, vậy 1 của số đó là: 5 A. 19 B. 95 C. 100 D. 500 Câu 2. (1điểm) a) Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 4,315dm3 = cm3 là : (0,5 điểm) A. 4315cm3 B. 431,5cm3 C. 43,15cm3 D. 43150cm3 b) Số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 14 phút 36 giây : 12 = là : (0,5 điểm) A. 1 phút 13 giây B. 1 phút 3 giây C. 1 phút 2 giây D. 1 phút 36 giây Câu 3. Đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng (1điểm) Hình lập phương có cạnh là 10m. Vậy thể tích hình đó là: 30 m3 100 m3 1 000 m3 10 000 m3 Câu 4. Đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng (1điểm) Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn 4,5 ; 4,23 ; 4,505 ; 4,203 4,505 ; 4,5 ; 4,203 ; 4,2 4,23 ; 4,203 ; 4,5 ; 4,505 4,203 ; 4,23 ; 4,5 ; 4,505 Trang 1
  2. Câu 5. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống (1điểm) Ong mật có thể bay được với vận tốc 8km/giờ. Tính quãng đường bay được của ong mật trong 15 phút. 120 km 16km 2km 25km Câu 6. Nối phép tính với kết quả sao cho phù hợp (1điểm) ủa483 : 35 39,72 + 46,18 15% của 320 69 – 7,85 48 61,15 13,8 85,9 8,59 Câu 7. Giá trị của biểu thức: 21,22 + 9,072 x 10 + 24,72 : 12 là: (1 điểm) Câu 8. Tìm y, biết: y + 5,44 = 100 : 2,5 (1 điểm) y= y= y= y= Câu 9. (1 điểm) Một ô tô đi du lịch từ Thành phố Hồ Chí Minh lúc 7 giờ 30 phút và đến Đà Lạt lúc 14 giờ 30 phút, biết giữa đường ô tô đó nghỉ 1 giờ 30 phút. Vận tốc của ô tô này là 49,6km/giờ. Hãy tính độ dài quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh – Đà Lạt ? Giải Trang 2
  3. Câu 10. Cho hai số thập phân có tổng bằng 69,85. Nếu chuyển dấu phẩy ở số bé sang phải một hàng thì ta được số lớn. Tìm hai số đó (1 điểm) Giải: Trang 3
  4. Trường Tiểu học Phan Rí Cửa 6 HƯỚNG DẪN CHẤM TOÁN LỚP 5 Câu 1. (1điểm) a) D. 5 phần mười b) C. 100 Câu 2. (1điểm) a) A. 4315cm3 b) A. 1 phút 13 giây Câu 3. Đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng (1điểm) Hình lập phương có cạnh là 10m. Vậy thể tích hình đó là: 30 m3 100 m3 X 1 000 m3 10 000 m3 Câu 4. Đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng (1điểm) Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn 4,5 ; 4,23 ; 4,505 ; 4,203 4,505 ; 4,5 ; 4,203 ; 4,2 4,23 ; 4,203 ; 4,5 ; 4,505X 4,203 ; 4,23 ; 4,5 ; 4,505 Câu 5. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống (1điểm) Ong mật có thể bay được với vận tốc 8km/giờ. Tính quãng đường bay được của ong mật trong 15 phút. S 120 kmS 16kmĐ 2kmS 25km Câu 6. Nối phép tính với kết quả sao cho phù hợp (1điểm) ủa483 : 35 39,72 + 46,18 15% của 320 69 – 7,85 48 61,15 13,8 85,9 8,59 Câu 7. Giá trị của biểu thức: 21,22 + 9,072 x 10 + 24,72 : 12 là: (1 điểm) = 21,22 + 90,72 + 2,06 = 114 Trang 4
  5. Câu 8. Tìm y, biết: y + 5,44 = 100 : 2,5 (1 điểm) Y + 5,44 = 40 y= 40 – 5,44 y= 34,56 Câu 9. (1 điểm) Một ô tô đi du lịch từ Thành phố Hồ Chí Minh lúc 7 giờ 30 phút và đến Đà Lạt lúc 14 giờ 30 phút, biết giữa đường ô tô đó nghỉ 1 giờ 30 phút. Vận tốc của ô tô này là 49,6km/giờ. Hãy tính độ dài quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh – Đà Lạt ? Giải Thời gian ô tô đi từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Đà Lạt (0,25điểm) 14 giờ 30 phút - 7 giờ 30 phút - 1 giờ 30 phút = 5 giờ 30 phút (0,25điểm) Đổi: 5 giờ 30 phút= 5,5 giờ Quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh – Đà Lạt (0,25điểm) 49,6 x 5,5 = 272,8 (km) (0,25điểm) Đáp số: 272,8km Câu 10. Cho hai số thập phân có tổng bằng 69,85. Nếu chuyển dấu phẩy ở số bé sang phải một hàng thì ta đợc số lớn. Tìm hai số đó (1 điểm) Giải: Tổng số phần bằng nhau : 10 + 1 = 11 phần (0,25điểm) Số lớn: (69,85 : 11) x 10 = 63,5 (0,25điểm) Số bé: 69,85 – 63,5 = 6,35 (0,25điểm) Đáp số: (0,25điểm) Số lớn: 63,5 Số bé: 6,35 Trang 5