Đề kiểm tra định kì môn Tiếng Việt Lớp 5 - Học kì II - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học C xã Vĩnh Phú Tây

docx 14 trang nhatle22 3542
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì môn Tiếng Việt Lớp 5 - Học kì II - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học C xã Vĩnh Phú Tây", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_dinh_ki_mon_tieng_viet_lop_5_hoc_ki_ii_nam_hoc_2.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra định kì môn Tiếng Việt Lớp 5 - Học kì II - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học C xã Vĩnh Phú Tây

  1. 1 Trường TH C xã Vĩnh PhúTây KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ II MÔN: Tiếng Việt Lớp 5A . . . Năm học: 2018 - 2019 Ngày kiểm tra: /05/ 2019 Họ và tên: Thời gian: 20(không kể thời gian giao đề) Điểm Nhận xét của giáo viên B. Đọc hiểu: (5 điểm) Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: Út Vịnh Nhà Út Vịnh ở ngay bên đường sắt. Mấy năm nay, đoạn đường này thường có sự cố.Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo ốc gắn các thanh ray. Lắm khi, trẻ chăn trâu còn ném đá lên tàu. Tháng trước, trường của Út Vịnh đã phát động phong trào Em yêu đường sắt quê em. Học sinh cam kết không chơi trên đường tàu, không ném đá lên tàu và đường tàu, cùng nhau bảo vệ an toàn cho những chuyến tàu chạy qua. Vịnh nhận việc khó nhất là thuyết phục Sơn- một bạn rất nghịch, thường chạy trên đường tàu để thả diều. Thuyết phục mãi , Sơn mới hiểu ra và hứa không chơi dại như vậy nữa. Một buổi chiều đẹp trời, gió từ song Cái thổi vào mát rượi. Vịnh đang ngồi học bài, bỗng nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi dài như giục giã. Chưa bao giờ tiếng còi lại kéo dài như vậy. Thấy lạ, Vịnh nhìn ra đường tàu. Thì ra hai cô bé Hoa và Lan đang ngồi chuyền thẻ trên đó. Vịnh lao ra như tên bắn, la lớn: -Hoa, Lan, tàu hỏa đến ! Nghe tiếng la, bé Hoa giật mình, ngã lăn khỏi đường tàu, còn bé Lan đứng ngây người, khóc thét. Đoàn tàu vừa réo còi vừa ầm ầm lao tới. Không chúc do dự, Vịnh nhào tới ôn Lan lăn xuống mép ruộng, cứu sống cô bé trước cái chết trong gang tấc. Biết tin, ba mẹ Lan chạy đến. Cả hai cô chú ôm chầm lấy Vịnh, xúc động không nói nên lời. Theo Tô Phương Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho câu
  2. 2 Câu 1: Nhà Út Vịnh ở đâu? (0,5 điểm)M1 A. Ở bên bờ sông. B. Ở bên đường sắt. C. Ở bên trường học. D. Ở bên công viên. Câu 2: Trường Út Vịnh phát động phong trào gì? (0,5 điểm)M1 A. Em yêu quê hương. B. Em yêu trường em. C. Em yêu đường sắt quê em. D. Em yêu cảnh gió mát trên sông Cái. Câu 3: Học sinh trườngÚt Vịnh cam kết điều gì? (0,5 điểm)M1 A.Cam kết không chơi la cà trên đường về nhà. B.Cam kết không chơi đá bóng trên đường tàu. C.Cam kết không chơi trên đường, không ném đá trên đường. D. Cam kết không chơi trên đường tàu, không ném đá lên tàu và đường tàu, cùng nhau bảo vệ an toàn cho những chuyến tàu chạy qua. Câu 4 :Út Vịnh nhận nhiệm vụ gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt ? (0,5 điểm) M1 A. Bảo vệ đường sắt. B.Nhắc nhở các bạn cùng tham gia bảo vệ đường sắt. C. Thuyết phục Sơn một bạn cùng tham gia bảo vệ đường tàu. D.Quan sát sự cố trên đoạn đường sắt gần nhà em ở. Câu 5:Theo em “Vịnh nhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng, cứu sống cô bé trước cái chết trong gang tấc” thể hiện điều gì? (0,5 điểm)M2 A. Anh hùng. B. Dũng càm. C. Ý thức D. Mưu trí. Câu 6: Câu “ tháng trước, trường của Út Vịnh đã phát động phong trào Em yêu đường sắt quê em”.từ in đậm chỉ? (0,5 điểm) M2 A . Trạng ngữ chỉ thời gian. B .Trạng ngử chỉ nơi chốn. C.Trạng ngử chỉ nguyên nhân- kết quả D. Trạng ngử chỉ giả thiết – kết quả. Câu 7:Dấu phẩy trong câu “ bé Hoa giật mình ngã lăn ra khỏi đường tàu, còn bé Lan đứng ngây người khóc thét » (0,5 điểm)M2 A . Ngăn cách các bộ phận cùng giữ chức vụ trong câu. B . Ngăn cách các bộ phận trạng ngữ với bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong câu.
  3. 3 C . Ngăn cách giữa các vế của câu ghép. D . Báo hiệu sau nó là lời giải thích. Câu 8:Qua câu chuyện này, em học tập được điều gì ở Út Vịnh?(0,5 điểm) M3 Câu 9: Em hãy viết theo cho hoàn chỉnh câu ghép( giã thiết – kết quả) (0,5 điểm)M3 Có ý liên quan đến việc Em yêu đường sắt Nếu nhà em ở cạnh đường giao thông Câu 10: Điền vào chỗ chấm (0,5 điểm)M4 Trong bài đọc thầm trên đây có câu “ Học sinh không chơi trên đường tàu” Thể hiện điều gì .
  4. 4 Trường Tiểu học C Vĩnh Phú Tây KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ II Lớp: 5 . Năm học: 2018 - 2019 Họ và tên: Ngày kiểm tra: / / 2019 Môn: Tiếng Việt Phần: Chính tả(20 phút) ĐTT: (Tùy theo nội dung bài đọc mà phân bổ thời gian cho hợp lý.) Điểm Lời nhận xét của giáo viên . A. Đọc thành tiếng: (5 điểm) GV cho học sinh đọc 4 bài: Mỗi học sinh bốc thăm và đọc một đoạn tương ứng của các bài tập đọc sau: Bài: Một vụ đắm tàu. Sách Tiếng Việt tập 2 ( trang 108). Bài: Con gái. Sách Tiếng Việt tập 2 ( trang 112-113). Bài: Tà áo dài Việt Nam. Sách Tiếng Việt tập 2 ( trang 122). Bài: Út Vịnh. Sách Tiếng Việt tập 2 ( trang 136). B. Chính tả (5 điểm) Nghe -viết bài: Công việc đầu tiên (Từ Nhận công việc đến chạy rầm rầm.)
  5. 6 Trường Tiểu học C Vĩnh Phú Tây KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ II Lớp: 5 MÔN: Tiếng Việt Họ và tên: Năm học: 2018 - 2019 Ngày kiểm tra: / / 2019 Phần: Tập làm văn Thời gian: 30( không kể thời gian giao đề) Điểm Lời nhận xét của giáo viên . B. Tập làm văn: (5 điểm) Đề bài: Hãy tả một người thân trong gia đình mà em yêu quý nhất. Bài làm
  6. 8 HƯỚNG DẪN CHẤM CUỐI HKII – NĂM HỌC 2018-2019 MÔN : TIẾNG VIỆT 5 Kiểm tra đọc (10 điểm) A. Đọc thành tiếng : ( 5điểm ) B. Đọc thầm : ( 5 điểm) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng: (0,5 điểm) Câu Điểm Nội dung 1 0,5 B B .ở bên đường sắt. 2 0,5 C. Em yêu đường sắt quê em. 3 0,5 D. Cam kết không chơi trên đường tàu, không ném đá lên tàu và đường tàu, cùng nhau bảo vệ an toàn cho những chuyến tàu chạy qua. 4 0,5 C. Thuyết phục Sơn một bạn cùng tham gia bảo vệ đường tàu. 5 0,5 D. Mưu trí. 6 0,5 A A.Trạng ngử chỉ thời gian. 7 0,5 C . Ngăn cách giữa các vế của câu ghép. 8 0,5 Ý thức trách nhiệm. 9 0,5 thì em thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn cho đường sắt 10 0,5 Tôn trọng an toàn giao thông. (Hoặc gần giống ý)(0,5đ) C. Chính tả (nghe – viết): (5 điểm) / (Khoảng 80-100 chữ / 20 phút) + Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ 5 điểm chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp. + Viết sai 2 lỗi trừ 0,25 điểm. D. Tập làm văn: (5 điểm) + Viết được bài văn tả một người mà em yêu quý nhất đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học, khoảng 15 câu trở lên. - HS biết tả một người mà em yêu quý nhất. - HS tả được các chi tiết nổi bật về ngoại hình và hoạt động của người định tả . Bài sinh động biết dùng hình ảnh so sánh nhân hóa trong câu đoạn,có lồng cảm xúc, tình cảm của bản thân thành một mạch đầy đủ, lôi cuốn người đọc. + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. +Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. *Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 5 – 4,5–4–3,5-3 còn lại
  7. 9 Mức điểm Điểm thành phần Mở bài (0,5 điểm) Nội dung (2,5 điểm) Thân bài Kĩ năng ( 1điểm) (4 điểm) Cảm xúc (0,5 điểm) Kết bài (0,5 điểm)
  8. 10 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Tổng Mức 1 (40%) (30%) (20%) (10%) Số câu Số TT Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL điểm Số 03 01 01 câu 1 Số học Câu 1,2,3 4 8 5 số Điểm 3 2 1 6 Số 01 1 câu Đại lượng và 2 Câu đo đại lượng 5 số Điểm 1 1 Số 01 1 câu Yếu tố hình 3 Câu học 6 số Điểm 1 1 Số 01 1 câu Giải toán có 4 Câu lời văn 7 số Điểm 2 2 Tổng số câu 03 01 2 1 1 Tổng số 4 2 1 1 8 4 3 2 1 10 Tổng số điểm
  9. 11 Trường Tiểu học C Vĩnh Phú Tây KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ II Lớp: 5 MÔN: Toán Họ và tên: Năm học: 2018 - 2019 Ngày kiểm tra: /05/ 2019 Thời gian: 40(không kể giao đề) Điểm Lời nhận xét của giáo viên I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng: Câu 1: a) Số thập phân gồm 35 đơn vị, 9 phần mười, 2 phần trăm viết là: (0,5điểm ) A. 55, 720 B. 35, 92 C. 55,027 D. 55,702 M1 b) Chữ số 7 trong số 28,572 thuộc hàng: (0,5điểm ) M1 A. Chục B. Trăm C. Phần mười D. Phần trăm 3 Câu 2: a) Hỗn số 2 được viết dưới dạng số thập phân là: (0,5điểm) M1 4 A. 2,3 B. 2,4 C. 2,75 D. 2,34 b) Phân số 1 được viết dưới dạng phân số thập phân là :(0,5 điểm ) M1 4 A. 25 B. 5 C. 0,25 D. 0,5 100 20 Câu 3: a) Có 30 viên bi, trong đó có 5 viên bi nâu, 7 viên bi xanh, 8 viên bi đỏ, 10 viên 1 bi vàng. Như vậy số viên bi có màu? (0,5điểm ) M1 3 A. Nâu B. Đỏ C. Xanh D. Vàng b) Chữ số 8 trong số 876,932 có giá trị là:( 0,5điểm ) M1 A. 8000 B. 800 C. 80 D. 8 II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 4: Đặt tính rối tính: (2điểm) M2 a) 8,54 + 4,2 b) 32,58 - 12,5
  10. 12 c) 13,31 x 4,8 d) 91,08 : 3,6 Câu 5: Viết số thập phân vào chổ chấm: (1 điểm) M1 a) 90 phút = giờ b) 5m 9 cm = . m Câu 6:Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng: (1điểm) M2 Tính diện tích hình tam giác vuông ABC theo hình vẽ dưới đây. A 4cm B 6 cm C Trả lời: Diện tích hình tam giác ABC là: Câu 7: Một ô tô và một xe máy khởi hành cùng một lúc và đi ngược chiều nhau. Ô tô đi từ A với vận tốc 50 km/giờ, xe máy đi từ B với vận tốc 36 km/giờ. Sau 1 giờ 30 phút ô tô và xe máy gặp nhau tại C. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki – lô - mét? (2điểm )M3 Bài làm Câu 8: Tính bằng cách thuận tiện nhất: (1điểm) M4 896,854 x 999 + 896,854 ĐÁP ÁN
  11. 13 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM NĂM HỌC: 2018 – 2019 MÔN TOÁN Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 a b a b a b Ý B D C A D B Điểm (0,5 điểm) (0,5 điểm) (0,5 điểm) (0,5 điểm) (0,5 điểm) (0,5 điểm) Mức M1 M1 M1 M1 M1 M1 Câu 4: (2điểm )Mỗi ý đúng được: (0,5điểm ) M2 63,888 a) 8,54 + 4,2 b)32,58 - 12,5 c) 13,31 x 4,8 d) 91,08 : 3,6 8,54 32,58 91,08 3,6 + 13,31 4,2 - 12,5 190 25,3 12,74 20,08 x 4,8 108 . 10648 00 5324 0 Câu 5: viết số thập phân vào chổ chấm: (1 điểm) M1 a) 90 phút = 1,5 giờ b)5m9cm = 5,09m Câu 6:Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng: (1điểm ) M2 Tính diện tích hình tam giác vuông ABC theo hình vẽ dưới đây. A 4cm B 6 cm C Trả lời: Diện tích hình tam giác ABC là:( 6 x 4) : 2 = 12 cm2
  12. 14 Câu 7 : (2điểm ) M3 Bài giải Quãng đường ô tô và xe máy đi được trong 1 giờ là:(0,25điểm ) 50 + 36 = 86 (km) (0,5điểm ) Đổi 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ: (0,25điểm ) Độ dài quãng đường AB là:(0,25điểm ) 86 x 1,5 = 129 (km) : (0,5điểm ) Đáp số : 129 km (0,25điểm ) Câu 8 :Tính bằng cách thuận tiện nhất: (2điểm ) M4 896,854 x 999 + 896,854 = 896,854 x 999 + 896,854 x 1 = 896,854 x ( 999 + 1 ) = 896,754 x 1000 = 896754