Đề kiểm tra định kì môn Lịch sử và Địa Lý Lớp 4 - Học kì II - Trường Tiểu học Phú Lương

doc 5 trang nhatle22 2970
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì môn Lịch sử và Địa Lý Lớp 4 - Học kì II - Trường Tiểu học Phú Lương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ki_mon_lich_su_va_dia_ly_lop_4_hoc_ki_ii_tr.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra định kì môn Lịch sử và Địa Lý Lớp 4 - Học kì II - Trường Tiểu học Phú Lương

  1. PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HƯNG BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM TRƯỜNG TH PHÚ LƯƠNG NĂM HỌC: 2019- 2020 MÔN: LỊCH SỬ- ĐỊA LÍ - LỚP 4 Thời gian: 40 phút ( không kể thời gian giao đề ) Họ và tên: Lớp: A. PHẦN LỊCH SỬ(5 điểm) I. (Trắc nghiệm) (3,0 điểm) : khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng Câu 1: (1,0 điểm) Nghĩa quân Tây Sơn do ai lãnh đạo ? A. Nguyễn Huệ B. Nguyễn Lữ C. Nguyễn Nhạc. Câu 2: (1,0 điểm) Thời Hậu Lê văn học viết bằng loai chữ nào? A. Chữ Quốc ngữ B. Chữ Hán C. Chữ Nôm Câu 3: (1,0 điểm) Cuộc kháng chiến chống quân Tống sang xâm lược nước ta lần thứ nhất (năm 981) do ai lãnh đạo? A. Đinh Tiên Hoàng B. Lê Hoàn C. Đinh Liễu II. Tự luận: ( 2điểm) Câu 4: (1,0 điểm): Hãy điền các từ ngữ: Hậu Lê, quyền lực tối cao. bộ luật Hồng Đức vào chỗ ( ) trong các câu sau cho thích hợp: Thời việc tổ chức quản lí đất nước rất chặt chẽ. Nhà vua có Vua lê Thánh Tông đã cho vẽ bản đồ và cho soạn để bảo vệ chủ quyền của dân tộc và trật tự xã hội. Câu 5: (1,0 điểm) Hệ thống đê điều thời nhà Trần đã giúp gì cho việc sản xuất và đời sống nhân dân ta? B. PHẦN ĐỊA LÍ: 5 Điểm: I. Trắc nghiệm: (3,0 điểm): Hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng Câu 1: ( 1,0 điểm) Đồng bằng Nam Bộ do con sông nào bồi đắp nên ? A. Sông Tiền và sông Hậu.
  2. B. Sông Đồng Nai và sông Sài Gòn. C. Sông Mê Công và sông Đồng Nai. Câu 2 : (1,0 điểm) Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt, đó là những mùa nào? A. Có hai mùa rõ rệt là mùa khô và mùa mưa. B. Có hai mùa rõ rệt là mùa xuân và mùa hè C . Có bốn mùa là : mùa xuân , mùa hè , mùa thu, mùa đông Câu 3: (1,0 điểm) Đồng Bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước? A. Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm sản xuất. B. Nhờ có máy móc hiện đại, người dân chăm chỉ làm ăn. C. Nhờ có máy móc hiện đại, nhiều nước tưới tiêu. II. Tự luận: ( 2 điểm) Câu 4: (1,0 điểm) Nỗi tên thành phố với số dân cư của thành phố đó của năm 2004(nghìn người) Tên thành phố Số dân Hà Nội 5731 Hải Phòng 765 Thành phố Hồ Chí Minh 3083 Đà Nắng 1123 Câu 5.: (1,0 điểm).Nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta?
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM NĂM HỌC: 2019- 2020 MÔN: Lịch Sử - Địa lí- Lớp 4 A: MÔN LỊCH SỬ (5,0 điểm) I. Trắc nghiện: (3 điểm) Câu ý đúng điểm Câu 1 A. Nguyễn Huệ 1,0 Câu 2 C. Chữ Hán 1,0 Câu 3 B. Lê Hoàn 1,0 II. Tự luận: (2 điểm) Câu 4: (1,0 điểm): Hãy điền các từ ngữ: Hậu Lê, quyền lực tối cao. bộ luật Hồng Đức vào chỗ ( ) trong các câu sau cho thích hợp: Thời Hậu Lê việc tổ chức quản lí đất nước rất chặt chẽ. Nhà vua có quyền lực tối cao Vua lê Thánh Tông đã cho vẽ bản đồ và cho soạn bộ luật Hồng Đức để bảo vệ chủ quyền của dân tộc và trật tự xã hội. Câu 5:(1,0 điểm) - Dưới thời nhà Trần rất quan tâm đến việc phòng chống lũ, hệ thống đê điều đã được hình thành, giúp cho sản xuất phát triển, đời sống nhân dân ấm no, thiên tai giảm nhẹ B. MÔN ĐỊA LÍ (5,0 điểm) I. Trắc nhiêm: (3 điểm) Câu Ý đúng điểm Câu 1 C. Sông Mê Công và sông Đồng Nai 1,0 Câu 2 A. Có hai mùa rõ rệt là mùa khô và mùa mưa. 1,0 Câu 3 A. Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, 1,0 người dân có kinh nghiệm sản xuất II. Tự luận: (2 điểm) Câu 4: (1,0 điểm) Nỗi tên thành phố với số dân cư của thành phố đó của năm 2004(nghìn người) Tên thành phố Số dân Hà Nội 5731 Hải Phòng 765 Thành phố Hồ Chí Minh 3083 Đà Nắng 1123 Câu 5: (1 điểm) Vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta
  4. - Là kho muối vô hạn. - Cung cấp nhiều khoáng sản, hải sản quý. - Điều hòa khí hậu. - Là đường giao thông thuận tiện, phát triển du lịch biển đảo. - Là nơi phát triển một số ngành chăn nuôi, trồng trọt, chế biến. * Lưu ý: Khi chấm giáo viên tùy vào câu trả lời của học sinh để cho điểm phù hợp theo câu trả lời đúng (hoăc) sai của từng em. Người ra đề Người duyệt đề Ban giám hiệu
  5. MA TRẬN MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ CUỐI NĂM HỌC : NĂM 2019-2020 Mạch nội dung Số câu, Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng số điểm 1. Nước Đại KQ TL KQ TL KQ TL KQ TL KQ TL Việt buổi đầu Số câu 1 1 thời Hậu Lê số điểm 1đ 1đ (Thế kỉ XV) 2. Buổi đầu thời Số câu 1 Nguyễn(từ năm 1802 đến năm Số điểm 1đ 1đ 1858) 3.Buổi đầu độc Số câu 1 1 lập ( từ năm 938 đến năm 1009) Số điểm 1đ 1đ 4. Nước Đại Số câu 1 Việt dưới thời Trần (từ năm Số điểm 1đ 1đ 1226 đến năm 1400) 5. Nước đai Việt Số câu 1 1 1 buổi đầu thời Hậu Lê(thế kỉ Số điểm 1đ 1đ 1ss XV) 1. Dãy Hoàng Số câu 1 1 Liên Sơn Số điểm 1đ 1đ Số câu 1 1 2. Tây Nguyên Số điểm 1đ 1d 3. Đồng bằng Số câu 1đ Bắc Bộ Số điểm 4 Hệ thống số Số câu 1 1 liệu dân số của một số thành Số điểm 1đ 1đ phố 5. Biển đảo Số câu 1 1 Quần đảo Số điểm 1đ 1đ Tổng Số câu 2 2 4 2 10 Số điểm 2đ 2đ 4đ 2đ 10