Đề kiểm tra định kì giữa kì I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2022-2023(Có đáp án)

doc 5 trang Kiều Nga 05/07/2023 1451
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì giữa kì I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2022-2023(Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ki_giua_ki_i_mon_tieng_viet_lop_5_nam_hoc_2.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra định kì giữa kì I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2022-2023(Có đáp án)

  1. Trường KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KỲ I Lớp: Lớp 5. Môn: Tiếng Việt Họ tên: . Năm học: 2022-2023 Thời gian: 40 phút Điểm: Nhận xét của GV chấm thi: Chữ kí GV coi thi: A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 ĐIỂM) I- Đọc thành tiếng: (3 điểm) II- Đọc thầm và làm bài tập : (7 điểm) – Thời gian 25 phút Đọc thầm bài văn sau: Những cánh buồm Phía sau làng tôi có một con sông lớn chảy qua. Bốn mùa sông đầy nước. Mùa hè, sông đỏ lựng phù sa với những con lũ dâng đầy. Mùa thu, mùa đông, những bãi cát non nổi lên, dân làng tôi thường xới đất, trỉa đỗ, tra ngô, kịp gieo trồng một vụ trước khi những con lũ năm sau đổ về. Tôi yêu con sông vì nhiều lẽ, trong đó một hình ảnh tôi cho là đẹp nhất, đó là những cánh buồm. Có những ngày nắng đẹp trời trong, những cánh buồm xuôi ngược giữa dòng sông phẳng lặng. Có cánh màu nâu như màu áo của mẹ tôi. Có những cánh màu trắng như màu áo chị tôi. Có cánh màu xám bạc như màu áo bố tôi suốt ngày vất vả trên cánh đồng. Những cánh buồm đi như rong chơi, nhưng thực tế nó đang đẩy con thuyền chở đầy hàng hóa. Từ bờ tre làng, tôi vẫn gặp những cánh buồm lên ngược về xuôi. Lá cờ nhỏ trên đỉnh cột buồm phấp phới trong gió như bàn tay tí xíu vẫy vẫy chúng tôi. Còn lá buồm thì cứ căng phồng như ngực người khổng lồ đẩy thuyền đi đến chốn, về đến nơi, mọi ngả mọi miền, cần cù nhẫn nại, suốt năm, suốt tháng, bất kể ngày đêm. Những cánh buồm chung thủy cùng con người, vượt qua bao sóng nước, thời gian. Đến nay đã có những con tàu to lớn, có thể vượt biển khơi. Nhưng những cánh buồm vẫn sống cùng sông nước và con người. Băng Sơn • Khoanh vào trước câu trả lời đúng và trả lời các câu hỏi sau: Câu 1 / Bài văn này tác giả tập trung tả cảnh : A. Làng quê B. Làng quê và dòng sông C. Dòng sông D. Những cánh buồm Câu 2/ Suốt bốn mùa, dòng sông có đặc điểm gì? Câu 3./ Màu sắc của những cánh buồm được tác giả so sánh với những gì? A. Màu nắng của những ngày đẹp trời. B. Màu của bầu trời cao, trong xanh. C. Màu áo của những người lao động vất vả trên cánh đồng. D. Màu áo của những người thân trong gia đình.
  2. Câu 4/ Cách so sánh màu áo như thế có gì hay? A. Miêu tả được chính xác màu sắc rực rỡ của những cánh buồm. B. Cho thấy cánh buồm cũng vất vả như những người nông dân lao động. C. Thể hiện được tình yêu của tác giả đối với những cánh buồm trên dòng sông quê hương. D. Cho thấy cánh buồm chung thủy với con người. Câu 5/ Câu văn nào trong bài tả đúng một cánh buồm căng gió? A. Những cánh buồm đi như rong chơi. B. Lá buồm căng như ngực người khổng lồ. C. Những cánh buồm xuôi ngược giữa dòng sông phẳng lặng. D. Những cánh buồm vẫn sống cùng sông nước và con người. Câu 6 / Trong câu: “Từ bờ tre làng, tôi vẫn gặp những cánh buồm lên ngược về xuôi.” có chứa: A. Cặp từ đồng nghĩa. B. Cặp từ trái nghĩa. C. Cặp từ đồng âm. D. Cặp từ nhiều nghĩa. Câu 7/ Xác định từ được in đậm dưới đây mang nghĩa gốc hay nghĩa chuyển: - Dân làng tôi thường xới đất, trỉa đỗ, tra ngô. ( nghĩa: ) - Anh Khoa thi đỗ vào trường Đại học kinh tế. ( nghĩa: ) - Câu 8. / Đặt câu có từ “ đàn’ được dùng với các nghĩa sau: - Đàn( chỉ số lượng đông): - Đàn( một loại nhạc cụ ) Câu 9/ Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi câu sau: a. Việc nghĩa lớn. b. Áo rách khéo vá, hơn lành may. Câu 10 /Chủ ngữ trong câu:“ Dân làng tôi thường xới đất, trỉa đỗ, tra ngô. A Dân làng B. Dân làng tôi thường xới đất C. Dân làng tôi thường xới đất, trỉa đỗ D. Dân làng tôi
  3. B. BÀI KIỂM TRA VIẾT : (10Đ) I. Viết chính tả : ( 2đ) (Nghe - viết) bài Bàn tay thân ái Đã gần 12 giờ đêm, cô y tá đưa một anh thanh niên có dáng vẻ mệt mỏi và gương mặt đầy lo lắng đến bên giường của một cụ già bệnh nặng. Cô nhẹ nhàng cúi xuống người bệnh và khẽ khàng gọi: “Cụ ơi, con trai cụ đã về rồi đây!”. Ông lão cố gắng mở mắt, gương mặt già nua, bệnh tật như bừng lên cùng ánh mắt. Rồi ông lại mệt mỏi từ từ nhắm nghiền mắt lại, nhưng những nếp nhăn dường như đã dãn ra, gương mặt ông có vẻ thanh thản, mãn ( Theo Xti-vơ Gu-đi) II - Tập làm văn : (8đ) Chọn một trong hai đề sau: 1/ Em hãy tả một cảnh đẹp ở địa phương . 2/Em hãy tả một cơn mưa.
  4. ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT GHK I PHẦN ĐỌC HIỂU: 7 điểm ( Câu 1- câu 6 đúng mỗi câu ghi 0,5 điểm) ( Câu 7- câu 10 đúng mỗi câu ghi 1 điểm) CÂU Câu1 Câu2 Câu3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 câu7 Câu8 Câu 9 Câu 10 Ý D Sông D C B B -NG đặt a.nhỏ Dân ĐÚNG đầy -NC câu làng tôi nước đúng b.vụng yêu cầu 1.Chính tả(2đ) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng mẫu chữ, trình bày sạch đẹp (2 điểm). - Sai quá 5 lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, dấu thanh, viết hoa không đúng quy định) trừ 1 điểm * Lưu ý: Nếu học sinh viết chữ không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn Giáo viên cân đối điểm toàn bài trừ cho phù hợp. 2. Tập làm văn: (8 điểm). Học sinh viết được bài văn tả cảnh có cấu tạo 3 phần rõ ràng: Mở bài, thân bài, kết bài. Miêu tả được cảnh mà mình yêu thích. Nội dung bài viết đúng yêu cầu đề bài, trình tự bài viết hợp lý, lôgic, lời văn tự nhiên, chân thực, có cảm xúc, giàu hình ảnh. Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, không sai lỗi chính tả, trình bày bài sạch sẽ. Bài viết đảm bảo 3 yêu cầu trên cho tối đa 8 điểm. * Chú ý: Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, về chữ viết có thể cho các mức điểm: 7,5; 7; 6,5; 6; 5,5; ; PHẦN ĐỌC TIẾNG: Tổ thống nhất chọn 6 bài sau: . 1. Một chuyên gia máy xúc 2. tiếng đàn ba- la- lai – ca trên sông Đà 3. Những con sếu bằng giấy 4. Cái gì quý nhất 5. Những người bạn tốt 6. Tác phẩm của Si- le và tên phát xít I. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm : 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm
  5. BẢNG THIẾT KẾ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT – GIỮA KÌ I Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Chủ đề Tổng TT Mạch KT, KN TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 01 01 01 04 Đọc hiểu 1 Câu số 1 2,3 4 văn bản Số điểm 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 2,0 đ Số câu 1 1 1 2 1 1 03 02 Kiến thức 2 Câu số 5 ; 7 8 9,10 6 8 tiếng Việt Số điểm 0,5 đ 1,5 đ 1 đ 2,0 1 đ 1,5 đ 2,5 đ Tổng số câu 02 01 02 02 02 01 05 03 Tổng số 02 câu 03 câu 04 câu 01 câu 10 câu Tổng số điểm 1,5 điểm 2,5 điểm 2 điểm 1 điểm 7 điểm