Đề kiểm tra định kì giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Minh Khai (Có đáp án)

docx 9 trang Hải Lăng 17/05/2024 570
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Minh Khai (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_dinh_ki_giua_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_5_nam_h.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra định kì giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Minh Khai (Có đáp án)

  1. Trường Tiểu học Minh Khai Thứ ngày tháng năm 2021 Họ và tên: BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I Lớp : 5B Môn : Tiếng Việt - Lớp 5 Năm học: 2021 – 2022 (Thời gian làm bài: 90 phút) Điểm Nhận xét của giáo viên Đọc: . Viết: . Chung: 1. BÀI KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1.1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói. (3 điểm) 1.2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt. (7 điểm) - (35 phút) Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi: SAU TRẬN MƯA RÀO Một giờ sau cơn dông, người ta hầu như không nhận thấy trời hè vừa ủ dột. Mùa hè, mặt đất cũng chóng khô như đôi má em bé. Không gì đẹp bằng cây lá vừa tắm mưa xong, đang được mặt trời lau ráo, lúc ấy trông nó vừa tươi mát, vừa ấm áp Khóm cây, luống cảnh trao đổi hương thơm và tia sáng. Trong tán lá mấy cây sung, chích chòe huyên náo, chim sẻ tung hoành, gõ kiến leo dọc thân cây dẻ, mổ lách cách trên vỏ. Hoa cẩm chướng có mùi thơm nồng nồng. Ánh sáng mạ vàng những đóa hoa kim hương, làm cho nó sáng rực lên như những ngọn đèn. Quanh các luống kim hương, vô số bướm chập chờn trông như những tia sáng lập lòe của các đóa đèn hoa ấy. Ánh sáng chan hòa làm cho vạn vật đầy tin tưởng. Nhựa ngọt, mùi thơm, khí ấm, cuộc sống tràn trề. Nhờ có cát nên không có một vết bùn, nhờ có mưa nên không có bụi trên lá. Cây cỏ vừa tắm gội xong, trăm thức nhung gấm, bạc, vàng bày lên trên cánh hoa không một tí bụi. Thật là giàu sang mà cũng thật là trinh bạch. Cảnh vườn là cảnh vắng lặng của thiên nhiên tràn ngập hạnh phúc. Vắng lặng thần tiên, vắng lặng mà dung hòa với nghìn thứ âm nhạc, có chim gù, có ong vo ve, có gió thổi hồi hộp dưới lá. VÍCH-TO-HUY-GÔ Trích “Những người khốn khổ” * Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu dưới đây:
  2. Câu 1 (0,5 điểm). Nối từng từ ngữ ở cột bên trái với từ ngữ ở cột bên phải để phù hợp với nội dung của bài: a, Khóm cây, luống cảnh làm cho vạn vật đầy tin tưởng (1) b, Ánh sáng chan hòa trao đổi hương thơm và tia sáng (2) Câu 2 (0,5 điểm). Từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau là: Ánh sáng mạ vàng những đóa hoa kim hương, làm cho nó sáng rực lên như . A. những ngọn nến B. những ngọn lửa C. những ngọn đèn D. những ngọn đuốc Câu 3 (0,5 điểm). Mùa hè, sau trận mưa rào, mặt đất được so sánh với những gì? A. Đôi mắt của em bé B. Đôi má của em bé C. Mái tóc của em bé D. Làn da của em bé Câu 4 (0,5 điểm). Trong bức tranh thiên nhiên (sau trận mưa rào) này, em thấy cái đẹp nào nổi bật nhất? A. Cây lá B. Chim chóc C. Bầu trời D. Mặt đất Câu 5 (1 điểm). Điền những từ ngữ thích hợp vào chố chấm ( ) để miêu tả âm thanh trong khu vườn sau trận mưa rào. Cảnh vườn là cảnh vắng lặng của thiên nhiên tràn ngập hạnh phúc. Vắng lặng thần tiên, vắng lặng mà dung hòa với nghìn thứ âm nhạc, có ., có , có dưới lá. Câu 6 (1 điểm). Theo em, nội dung của bài văn này là gì? Em cảm thấy thế nào sau trận mưa rào? Câu 7 (0,5 điểm). Từ nào trái nghĩa với từ “vắng lặng”? A. vắng vẻ B. vắng ngắt C. vắng teo D. nhộn nhịp
  3. Câu 8 (0,5 điểm). Trong những cặp từ dưới đây, cặp từ nào là cặp từ đồng nghĩa? A. ấm áp - ấm cúng B. ấm áp - lạnh lẽo C. hồi hộp - bình tĩnh D. hạnh phúc - bất hạnh Câu 9 (1 điểm). Từ “cánh” trong “cánh hoa” được dùng với nghĩa nào? Câu 10 (1 điểm). Đặt câu có cặp từ trái nghĩa “khô héo - tươi mát ” nói về cây cối trước và sau mưa. 2. BÀI KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 2.1. Chính tả nghe - viết: (2 điểm) - (20 phút) Bài viết: “Kì diệu rừng xanh” (Sách Hướng dẫn học Tiếng Việt 5, tập 1, trang 80) (Viết tên bài và đoạn: “Từ Sau một hồi len lách mải miết đến giang sơn vàng rợi.”)
  4. 2.2. Tập làm văn (8 điểm) (35 phút) Đề bài: Em hãy tả ngôi trường thân yêu đã gắn bó với em trong nhiều năm qua. Bài làm
  5. MA TRẬN NỘI DUNG ĐỌC HIỂU VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT GIỮA HỌC KÌ I Lớp 5B - Năm học: 2021 – 2022 Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu, Mức Mức Mức Mức Tổng số điểm 1 2 3 4 1. Đọc hiểu văn bản: - Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết trong bài đọc. Số câu 2 2 1 1 6 - Hiểu được nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu ý nghĩa của bài. - Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài đọc. Số điểm 1 1 1 1 4 - Nhận xét được hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; biết liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế. 2. Kiến thức tiếng Việt: - Hiểu nghĩa và sử dụng được một số từ ngữ (kể cả thành ngữ, tục ngữ, từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đã Số câu 1 1 2 4 học. - Nhận biết được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa, nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa. - Sử dụng được các dấu câu đã học. - Nhận biết và bước đầu cảm nhận được cái hay của những câu văn có sử dụng Số điểm 0,5 0,5 2 3 biện pháp so sánh, nhân hóa; biết dùng biện pháp so sánh, nhân hóa để viết được câu văn hay. Số câu 3 3 3 1 10 Tổng Số điểm 1,5 1,5 3 1 7
  6. MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT GIỮA HỌC KÌ I LỚP 5C TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Số 2 2 1 1 6 1 Đọc hiểu câu văn bản Câu 1, 2 3, 4 5 6 số Số 1 1 2 4 2 Kiến câu thức tiếng Việt Câu 7 8 9, 10 số Tổng số câu 3 3 1 2 1 10
  7. ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT GIỮA HỌC KÌ I Lớp 5B - Năm học: 2021 – 2022 1. BÀI KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1.1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói. (3 điểm) * Nội dung kiểm tra: + Học sinh đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học ở Hướng dẫn học Tiếng Việt 5 tập 1 hoặc một đoạn văn không có trong Hướng dẫn học Tiếng Việt 5 tập 1 (do giáo viên lựa chọn và chuẩn bị trước, ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm rồi đọc thành tiếng). + HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra. * Thời gian kiểm tra: Giáo viên kết hợp kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các tiết Ôn tập giữa học kì I. * Cách đánh giá, cho điểm: + Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm. + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm. + Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm. 1.2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt. (7 điểm) Câu 1 (0,5 điểm). Nối a – (2) ; b – (1). Câu 2 (0,5 điểm). Khoanh vào C. Câu 3 (0,5 điểm). Khoanh vào B. Câu 4 (0,5 điểm). Khoanh vào A. Câu 5 (1 điểm). Thứ tự các từ cần điền là : chim gù, ong vo ve, gió thổi hồi hộp. Câu 6 (1 điểm). - Tả vẻ đẹp tươi mát, rực rỡ của cảnh vật sau trận mưa rào. - Sau trận mưa, vạn vật như được tiếp thêm sức sống mới. Không gian thật thoáng đãng, cây cối mơn mởn, chim chóc trò chuyện rôm rả, con người rạng rỡ, tươi vui hơn. Câu 7 (0,5 điểm). Khoanh vào D. Câu 8 (0,5 điểm). Khoanh vào A. Câu 9 (1 điểm). Từ “cánh” trong “cánh hoa” được dùng với nghĩa chuyển. Câu 10 (1 điểm). Trời nắng gắt, cây cối khô héo nhưng sau trận mưa rào, cây cối trở nên tươi mát. 2. BÀI KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 2.1 Chính tả (2 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp bài chính tả: 1 điểm. - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm. 2.2 Tập làm văn (8 điểm) Đề bài: Em hãy tả ngôi trường thân yêu đã gắn bó với em trong nhiều năm qua. *Yêu cầu: - Thể loại: Miêu tả. - Nội dung: Học sinh viết bài văn miêu tả ngôi trường theo đúng yêu cầu đề bài.
  8. + Học sinh biết viết các đoạn văn tả ngôi trường theo trình tự phù hợp, bố cục đoạn văn hợp lý, có liên kết ý cân đối, chặt chẽ. + Học sinh biết dùng từ ngữ thích hợp (chính xác, thể hiện tình cảm), viết câu ngắn gọn, bước đầu biết sử dụng các biện pháp tu từ, dùng các từ gợi tả, giúp người đọc dễ hình dung. - Hình thức: Đoạn văn viết đúng chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ. * Biểu điểm: Cho điểm đảm bảo các mức sau: 1. Mở bài : 1 điểm 2. Thân bài : 4 điểm + Nội dung : 1,5 điểm + Kĩ năng : 1,5 điểm + Cảm xúc : 1 điểm 3. Kết bài : 1 điểm + Chữ viết, chính tả: 0,5 điểm + Dùng từ, đặt câu : 0,5 điểm + Sáng tạo : 1 điểm Điểm chung của môn Tiếng Việt = (Điểm Đọc + Điểm Viết) : 2 ( Làm tròn 0,5 thành 1 )