Đề kiểm tra định kì giữa học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 4 Sách Kết nối tri thức và cuộc sống - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì giữa học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 4 Sách Kết nối tri thức và cuộc sống - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_dinh_ki_giua_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_lop_4_sach.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra định kì giữa học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 4 Sách Kết nối tri thức và cuộc sống - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)
- TRƯỜNG TIỂU HỌC PHIẾU KIỂM TRA LỚP 4 Tờ số 1 Kiểm tra định kì giữa học kì 1 Năm học: 2023 - 2024 Họ và tên người coi, chấm Họ và tên HS: Lớp 4 thi 1 Họ và tên GV dạy: 2 Môn: Tiếng Việt Điểm Lời nhận xét của giáo viên Đọc thành tiếng: Đọc hiểu: Tổng điểm đọc: A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (3 điểm) - HS đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học ở trong SGK Tiếng Việt lớp 4 (do giáo viên lựa chọn ) - HS trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra. II. Đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt: (7điểm) – Thời gian 35 phút Đọc và trả lời câu hỏi: TÌNH BẠN Thỏ và Sóc rủ nhau vào rừng hái quả. Mùa thu, hương rừng thơm phức hương quả chín. Ở trên một cây cao chót vót, Thỏ reo lên sung sướng : - Ôi chùm quả chín vàng mọng kìa, ngon quá ! Thấy chùm quả vắt vẻo cao tít, Sóc vội vàng ngăn bạn : - Cậu đừng lấy, nguy hiểm lắm. Nhưng Thỏ đã men ra. Nó cố với. Trượt chân, Thỏ ngã nhào. Sóc nhanh nhẹn túm được áo Thỏ còn tay kia kịp với được một cành cây nhỏ nên cả hai bị treo lơ lửng trên không chứ không bị rơi xuống khe núi đầy đá nhọn. Cái cành cây cong gập hẳn lại. Sóc vẫn cố sức giữ chặt áo Thỏ. Tiếng răng rắc trên cành cây càng kêu to hơn. - Cậu bỏ tớ ra đi kẻo cậu cũng bị rơi theo đấy. Thỏ nói với Sóc rồi khóc òa. - Tớ không bỏ cậu đâu. Sóc cương quyết. Bác Voi cao lớn đang làm việc gần đấy nghe tiếng kêu cứu chạy tới. Bác vươn mình đưa chiếc vòi dài đỡ được cả hai xuống an toàn. Bác âu yếm khen : - Các cháu có một tình bạn thật đẹp.
- Câu 1 (0,5 điểm). Thỏ và Sóc rủ nhau vào rừng làm gì? A. Rủ nhau vào rừng hái hoa. B. Rủ nhau vào rừng hái quả. C. Rủ nhau vào rừng tìm bạn. Câu 2 (0,5 điểm). Khi Thỏ bị trượt chân ngã, Sóc đã làm gì? A. Vội vàng ngăn Thỏ. B. Túm lấy áo Thỏ và cương quyết không bỏ rơi bạn. C. Cùng với Thỏ túm lấy cành cây. Câu 3 (0,5 điểm). Khi Thỏ bị ngã nhào, Thỏ nói với Sóc câu gì? Hãy ghi lại câu nói đó: Câu 4 (0,5 điểm). Việc làm của Sóc nói lên điều gì? A. Sóc là người bạn rất khỏe. B. Sóc là người bạn chăm chỉ. C. Sóc là người sẵn sàng quên bản thân mình để cứu bạn. Câu 5 (1,0 điểm). Câu chuyện Tình bạn có nội dung là gì? Câu 6 (1,0 điểm). Xác định danh từ (DT), động từ (ĐT) dưới từ gạch chân trong câu sau: Thanh ngẩn ngơ nhìn vòm đa bên kia đường đang nảy lộc. Câu 7 (1,0 điểm). Tìm 5 danh từ chung theo mỗi yêu cầu sau: a. Trong mỗi từ đều có tiếng sông. b. Trong mỗi từ đều có tiếng mưa. Câu 8 (1,5 điểm). Cho đoạn văn sau: Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gãy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. 2
- Đôi cánh tôi, trước kia ngắn hủn hoẳn bây giờ thành cái áo dài kín xuống tận chấm đuôi. Mỗi khi tôi vũ lên, đã nghe tiếng phành phạch giòn giã. Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn. Em hãy tìm các động từ, danh từ có trong đoạn văn trên rồi điền vào bảng sau: Danh từ Động từ Câu 9 (0,5 điểm). Đặt một câu nói về một người bạn của em, trong đó có sử dụng 1 danh từ và 1 động từ. 3
- B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1. Nghe – viết (2 điểm) Biển đẹp Một buổi chiều lạnh, nắng tắt sớm. Những núi xa màu lam nhạt pha màu trắng sữa. Không có gió, mà sóng vẫn đổ đều đều, rì rầm. Nước biển dâng đầy, quánh đặc một màu bạc trắng, lăn tăn như bột phấn trên da quả nhót. Chiều nắng tàn, mát dịu. Biển xanh veo màu mảnh chai. Núi xa tím pha hồng. Những con sóng nhè nhẹ liếm lên bãi cát, bọt sóng màu bưởi đào. 2. Tập làm văn (8 điểm) Em hãy viết một bài văn kể lại hoạt động ở trường em mà em có dịp tham gia và chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của em về hoạt động đó. . . . . . . . . . . 4
- GỢI Ý ĐÁP ÁN A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng II. Đọc thầm và làm bài tập Câu 1 (0,5 điểm). B Câu 2 (0,5 điểm). B Câu 3 (0,5 điểm). - Tớ không bỏ cậu đâu. Câu 4 (0,5 điểm). C Câu 5 (1,0 điểm). Ca ngợi một tình bạn đẹp giữa Sóc và Thỏ. Câu 6 (1,0 điểm). Thanh ngẩn ngơ nhìn vòm đa bên kia đường đang nảy lộc. DT ĐT DT ĐT Câu 7 (1,0 điểm). a. 5 danh từ có tiếng sông là: dòng sông, cửa sông, khúc sông, nước sông, sông cái, b. 5 danh từ có tiếng mưa là: cơn mưa, trận mưa, nước mưa, mưa rào, mưa xuân, Câu 8 (1,5 điểm). Danh từ Động từ chiếc vuốt, ngọn cỏ, nhát dao, đôi thử, co cẳng, đạp, lia, vũ, đi, soi cánh, cái áo, chấm đuôi, tôi gương Câu 9 (0,5 điểm). HS đặt câu phù hợp. B. KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM) 1. Chính tả (2 điểm) - Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,25 điểm): • 0,25 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ. • 0,15 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ. - Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (1,5 điểm): • Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 1,5 điểm • 0,75 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi; • Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm. - Trình bày (0,25 điểm): • 0,25 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng. 5
- • 0,15 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ. 2. Viết (8 điểm) - Trình bày dưới dạng một bài văn ngắn, có số lượng câu từ 10 đến 15 câu, thuật lại hoạt động ở trường em mà em có dịp tham gia và chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của em về hoạt động đó, câu văn viết đủ ý, trình bày bài sạch đẹp, bố cục đầy đủ, rõ ràng (mở bài, thân bài, kết bài): 8 điểm. - Tùy từng mức độ bài viết trừ dần điểm nếu bài viết không đủ ý, trình bài xấu, không đúng nội dung yêu cầu. 6