Đề kiểm tra cuối học kì II môn Ngữ văn Lớp 7 Sách Kết nối tri thức (Kèm hướng dẫn chấm)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II môn Ngữ văn Lớp 7 Sách Kết nối tri thức (Kèm hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_ngu_van_lop_7_sach_ket_noi_tr.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì II môn Ngữ văn Lớp 7 Sách Kết nối tri thức (Kèm hướng dẫn chấm)
- ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Môn Ngữ văn lớp 7 Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc văn bản sau: Công cha như núi Thái Sơn, Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. Một lòng thờ mẹ, kính cha, Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con. Câu 1. Văn bản trên thuộc thể loại nào? A. Ca dao. B. Tục ngữ. C. vè. D. câu đố . Câu 2. Hãy xác định thể thơ của văn bản? A. Thơ tự do. B. Thơ ngũ ngôn. C. Thơ lục bát. D. Thơ song thất lục bát. Câu 3. Nội dung của văn bản là gì? A. Ca ngợi công lao sinh thành, dưỡng dục của cha mẹ. B. Ca ngợi công sinh thành dưỡng dục trời biển của cha mẹ, nhắc nhở mỗi người con phải sống có hiếu. C. Nhắc tới công ơn sinh thành của cha mẹ. D. Nhắc nhở người làm con phải có hiếu với cha mẹ . Câu 4. Văn bản trên viết về chủ đề gì ? A. Tình cảm gia đình B. Tình yêu quê hương đất nước. C. Tình yêu đôi lứa. D. Tình yêu thương con người. Câu 5. Địa danh được nhắc đến trong văn bản là gì? A. Núi Tản Viên. B. Biển Đông . C. Núi Thái Sơn. D. Núi Hồng Lĩnh. Câu 6. Theo em, trong các từ sau từ nào là từ Hán Việt? A. Công cha. B. Nghĩa mẹ. C. Thờ mẹ. D. Thái sơn. Câu 7. Chỉ ra các biện pháp tu từ trong hai câu đầu văn bản? A. Liệt kê. B. So sánh. C. Hoán dụ. D. Ẩn dụ. Câu 8. Văn bản đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật đặc sắc nào?? A. Sử dụng từ ngữ, hình ảnh, có giá trị biểu cảm cao. B. Âm điệu nhịp nhàng như lời tâm tình nhắn nhủ. C. Sử dụng thế thơ truyền thống của vãn học dân tộc. D. Tất cả đều đúng Câu 9. Hãy kể thêm một văn bản mà em biết có cùng chủ đề với văn bản trên? Câu 10 . Qua văn bản em rút ra được bài học gì cho bản thân ? II. VIẾT (4.0 điểm)
- Có ý kiến cho rằng: "Trong quá trình học tập thì tự học là con đường ngắn nhất để dẫn đến thành công”. Em hãy viết bài văn bày tỏ quan điểm của mình về ý kiến trên? Hết HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Môn: Ngữ văn lớp 7 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 B 0,5 2 C 0,5 3 B 0,5 4 A 0,5 5 C 0,5 6 D 0,5 7 B 0,5 8 D 0,5 9 - HS kể được : (Giáo viên linh hoạt chấm cho học sinh) 1,0 Công cha như núi ngất trời Nghĩa mẹ như nước ngời ngời biển Đông. 10 Bài học rút ra: 1,0 - Cha mẹ đã sinh ra ta, chăm sóc dạy bảo ta. Vì thế, công ơn trời biển cha mẹ dành cho ta rất lớn. - Chúng ta phải biết ơn, đền đáp công lao đó. II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận 0,25 b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25 Viết bài văn nghị luận trình bày quan điểm về tinh thần tự học c. Yêu cầu đối với bài văn nghị luận 3,0 HS có thể trình bày theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: - Nêu được vấn đề cần nghị luận: Có rất nhiều con đường để tích lũy tri thức: thụ động; chủ động; đối phó; qua nhiều phương tiện khác nhau. Tự học là cách hữu hiệu nhất để tiếp thu tri thức. - Giải thích khái niệm tự học: + Tự học là quá trình bản thân chủ động tích lũy tri thức, không ỷ lại phụ thuộc vào các yếu tố tác động bên ngoài. + Quá trình tự học diễn ra xuyên suốt trong quá trình học tập như tìm tòi, trau dồi, tích lũy đến khắc sâu và áp dụng tri thức. - Biểu hiện của người có tinh thần tự học: + Luôn cố gắng, nỗ lực học tập, tìm tòi những cái hay, cái mới, không ngừng học hỏi ở mọi lúc mọi nơi. + Có ý thức tự giác, không để người khác phải nhắc nhở về việc học tập của mình. + Học đến nơi đến chốn, không bỏ dở giữa chừng, có hệ thống lại bài học, rút ra bài học, kinh nghiệm cho bản thân từ lí thuyết, sách vở. - Vai trò, ý nghĩa của việc tự học: + Tự học giúp ta nhớ lâu và vận dụng những kiến thức đã học một cách hữu ích hơn trong cuộc sống. + Tự học còn giúp con người trở nên năng động, sáng tạo, không ỷ lại, không phụ thuộc vào người khác.
- + Người biết tự học là người có ý thức cao, chủ động trong cuộc sống của chính mình, những người này sẽ đi nhanh đến thành công hơn. - Phên phán một số người không có tinh thần tự học. - Học sinh tự lấy dẫn chứng về những người ham học, có tinh thần tự học và thành công để minh họa cho bài văn của mình. - Đánh giá, khẳng định tính đúng đắn của vấn đề nghị luận. d. Chính tả, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. e. Sáng tạo: Có sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt, lựa chọn lí lẽ, dẫn 0,25 chứng để bày tỏ ý kiến một cách thuyết phục. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7 Tổng Nội Mức độ nhận thức % Kĩ dung/đơn điểm TT năng vị kiến Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thức cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc Ca dao hiểu 3 0 5 0 0 2 0 60 2 Viết Nghị luận về một vấn đề trong đời sống. 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 Tổng 15 5 25 15 0 30 0 10 100 Tỉ lệ % 20 40% 30% 10% Tỉ lệ chung 60% 40% BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
- Số câu hỏi theo mức độ nhận Nội thức Chương/ dung/Đơn TT Mức độ đánh giá Thôn Vận Chủ đề vị kiến Nhận Vận g hiểu dụng thức biết dụng cao 1 Đọc hiểu Ca dao Nhận biết: - Nhận biết được thể loại và thể thơ của văn bản. 3TN - Nhận biết được nội dung 2TL 5TN của văn bản. - Xác định được các biện pháp tu từ có trong văn bản và từ loại trong văn bản. Thông hiểu: - Hiểu được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc. Vận dụng: - Rút ra được bài học cho bản thân từ nội dung, ý nghĩa của câu chuyện trong tác phẩm. - Thể hiện được thái độ đồng tình / không đồng tình / đồng tình một phần với bài học được thể hiện qua tác phẩm. 2 Viết Nghị luận Nhận biết: về một vấn - Nhận biết được yêu cầu của đề trong đề về kiểu văn bản, về vấn đề đời sống. nghị luận. - Xác định được cách thức trình bày đoạn văn. Thông hiểu: Viết đúng về nội dung, về hình thức (Từ 1TL* ngữ, diễn đạt, bố cục văn bản ) Vận dụng: Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phương thức biểu đạt, các thao tác lập luận để làm bài. Vận dụng cao: Có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh, bài văn giàu sức thuyết phục. Tổng 3TN 5TN 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 20 40 30 10 Tỉ lệ chung 60 40