Đề kiểm tra cuối học kì II môn Ngữ văn Lớp 7 Sách Chân trời sáng tạo (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II môn Ngữ văn Lớp 7 Sách Chân trời sáng tạo (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_ngu_van_lop_7_sach_chan_troi.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì II môn Ngữ văn Lớp 7 Sách Chân trời sáng tạo (Có đáp án)
- ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN: NGỮ VĂN, LỚP 7 Thời gian làm bài: 90 phút I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc văn bản sau: TRÒ CHƠI “BỊ MẮT BẮT DÊ” a. Mục đích Trò chơi bịt mắt bắt dê giúp trẻ rèn luyện kĩ năng di chuyển, nhanh nhẹn, khéo léo và khả năng phán đoán. Trò chơi giúp tạo không khí vui vẻ, sôi động và tăng thêm tính đoàn kết. b. Hướng dẫn chơi Tùy theo mỗi vùng miền mà có cách chơi khác nhau. Sau đây là 2 cách chơi bịt mắt bắt dê phổ biến như sau: Cách 1: Cả nhóm cùng oẳn tù tì hoặc chọn một người xung phong bịt mắt đi bắt dê, khăn bịt mắt, những người xung quanh đứng thành vòng tròn rộng. Người chơi chạy xung quanh người bịt mắt cho `1đến khi người đó hô “đứng lại” thì phải đứng lại không được di chuyển, lúc này người bịt mắt đi quanh vòng tròn và bắt một người bất kỳ, người chơi cố tạo ra tiếng động để người bịt mắt mất phương hướng khó phán đoán. Cho đến khi người bịt mắt bắt được và đoán đúng tên một ai đó thì người đó phải thế chỗ cho người bịt mắt. Nếu không bắt được ai lại hô bắt đầu để mọi người di chuyển. Cách 2 Chọn hai người vào chơi, một người làm dê, một người đi bắt dê. Cả hai cùng đứng trong vòng tròn và bịt bịt mắt, đứng quay lưng vào nhau. Sau đó nghe theo hiệu lệnh người làm dê vừa di chuyển vừa kêu “be be” để người bắt dê định hình phương hướng và đuổi bắt. Những người đứng xung quanh hò reo tạo không khí sôi động. Người săn bắt được dê thì dê được thay chỗ làm người săn và một người khác ở hàng rào vào làm dê, người săn thắng cuộc trở lại làm hàng rào. c. Luật chơi trò bịt mắt bắt dê - Mắt phải được bịt kín - Người chơi chỉ được cổ vũ, không được nhắc hoặc mách cho bạn đi bắt dê - Không được đi ra khỏi vòng tròn - Nếu trong một thời gian quy định mà không bắt được dê thì coi như bên dê thắng và thay người khác vào chơi. ( In trong 100 trò chơi dân gian cho thiếu nhi, NXB Kim Đồng , 2014) Thực hiện các yêu cầu: Câu 1: Văn bản “Bịt mắt bắt dê” thuộc thể loại nào ? (Nhận biết) A. Văn bản nghị luận B. Văn bản truyện ngụ ngôn C. Văn bản truyền thuyết D. Văn bản thông tin
- Câu 2: Văn bản “Bịt mắt bắt dê” cung cấp được những thông tin cơ bản nào? (Nhận biết) A. Mục đích, hướng dẫn chơi, luật chơi B. Mục đích, chuẩn bị, hướng dẫn chơi C. Nguồn gốc, hướng dẫn chơi, luật chơi D. Mục đích, hướng dẫn chơi, hình thức xử phạt Câu 3: Văn bản “Bịt mắt bắt dê” hướng dẫn bao nhiêu cách chơi? (Nhận biết) A. 1 cách chơi B. 2 cách chơi C. 3 cách chơi D. 4 cách chơi Câu 4: Đoạn văn sau sử dụng phép liên kết nào “Trò chơi bịt mắt bắt dê giúp trẻ rèn luyện kĩ năng di chuyển, nhanh nhẹn, khéo léo và khả năng phán đoán. Trò chơi giúp tạo không khí vui vẻ, sôi động và tăng thêm tính đoàn kết. (Nhận biết) A. Phép lặp B. Phép thế C. Phép nối D. Phép liên tưởng Câu 5: Thông tin trong mục “Hướng dẫn cách chơi” được triển khai theo cách nào? (Hiểu) A. Theo trình tự thời gian B. Theo trình tự không gian C. Theo quan hệ nhân quả D. Theo diễn biến tâm lí Câu 6: Giải thích nghĩa của từ “săn” trong câu văn: “Người săn bắt được dê thì dê được thay chỗ làm người săn và một người khác ở hàng rào vào làm dê, người săn thắng cuộc trở lại làm hàng rào" (Hiểu) A. Rắn chắc B. Đuổi bắt C. Chăm sóc D. Xoắn chặt Câu 7: Trò chơi “Bịt mắt bắt dê” mang đến cho em những trải nghiệm gì? (Vận dụng) Câu 8: Theo em, giữa trò chơi dân gian và trò chơi điện tử em thích trò chơi nào hơn? Vì sao? (Vận dụng) II. LÀM VĂN (4,0 điểm) Em hãy viết bài văn biểu cảm về người thân em yêu quý nhất (ông bà, cha mẹ, anh chị, )
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Môn: Ngữ văn lớp 7 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 D 0,5 2 A 0,5 3 B 0,5 4 A 0,5 5 A 0,5 6 B 0,5 7 Những trải nghiệm : 1,5 - Mang lại tiếng cười vui vẻ, thư giãn - Rèn luyện khả năng nghe, xác định phương hướng - Sự kết nối trong một tập thể - Giáo viên linh hoạt đáp án. 8 - HS lựa chọn đáp án 0,5 - Lí giải lựa chọn 1,0 II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn biểu về con người: Mở bài 0,25 giới thiệu đối tượng biểu cảm; thân bài: biểu lộ cảm xúc về đối tượng; Kết bài khẳng định lại tình cảm. b. Xác định đúng yêu cầu của đề: bày tỏ cảm xúc về 0,25 người thân mà em yêu quý c. Triển khai tình cảm, cảm xúc của người viết về đối tượng được biểu cảm HS triển khai vấn đề theo nhiều cách nhưng cần đảm bảo được các ý sau - Giới thiệu được đối tượng biểu cảm và cảm xúc của bản thân về đối tượng đó - Lần lượt biểu lộ những tình cảm, cảm xúc sâu sắc, chân thực của người viết thông qua việc kể, tả lại các kỉ niệm cảm động đáng nhớ; các đặc điểm nổi bật của đối tượng; 2,5 lí giải được nguyên nhân khiến em có tình cảm, cảm xúc đó. -Khẳng định lại tình cảm của bản thân đối với đối tượng đang được nhắc đến d. Chính tả, ngữ pháp 0,5 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời văn sinh động, sáng tạo, 0,5 giàu cảm xúc.
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN NGỮ VĂN - LỚP 7 Tổng Kĩ Nội dung/đơn vị TT Mức độ nhận thức % năng kiến thức điểm Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc - Văn bản thông tin hiểu 4 0 2 0 0 2 0 60 2 Viết Biểu cảm về con 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 người Tổng 20 5 10 15 0 40 0 10 100 Tỉ lệ % 25% 25% 40% 10% Tỉ lệ chung 50% 50%
- BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ Nội dung/Đơn TT Mức độ đánh giá Thông Vận Chủ đề vị kiến thức Nhận Vận hiểu dụng biết dụng cao 1 Đọc hiểu - Văn bản Nhận biết: thông tin - Nhận biết được thông tin cơ bản của văn bản thông tin. - Nhận biết được đặc điểm văn bản giới thiệu một quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động. - Xác định được số từ, phép liên kết. Thông hiểu: 4 TN 2TN 2TL - Chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm với mục đích của văn bản. - Chỉ ra được vai trò của các chi tiết trong việc thể hiện thông tin cơ bản của văn bản thông tin. - Chỉ ra được tác dụng của cước chú, tài liệu tham khảo trong văn bản thông tin. - Chỉ ra được cách triển khai các ý tưởng và thông tin trong văn bản (chẳng hạn theo trật tự thời gian, quan hệ nhân quả, mức độ quan trọng, hoặc các đối tượng được phân loại). - Giải thích được ý nghĩa chức năng liên kết và mạch lạc trong văn bản. Vận dụng: - Đánh giá được tác dụng biểu đạt của một kiểu phương tiện phi ngôn ngữ trong một văn bản in hoặc văn bản điện tử. - Rút ra được những bài học cho bản thân từ nội dung văn bản. 2 Viết Nhận biết: 1TL* Cảm nghĩ Thông hiểu: Vận dụng: về người thân Vận dụng cao:
- Viết được bài văn biểu cảm về con người Tổng 4TN 2TN 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 20 10 30 40 Tỉ lệ chung 30 70