Đề kiểm tra chất lượng môn Tin học Lớp 6 (Chuẩn kiến thức)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng môn Tin học Lớp 6 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_chat_luong_mon_tin_hoc_lop_6_chuan_kien_thuc.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra chất lượng môn Tin học Lớp 6 (Chuẩn kiến thức)
- Trường THCS: Thứ ., ngày tháng năm Tên: Lớp: . Đề kiểm tra tin học khối: 6 (tiết 31) Mã đề: TH6-01 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Điểm Lời phê P1/Lý thuyết: (3đ) 1/ Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: (3.5 đ) a/ Các thiết bị như đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa Flash(USB), đĩa CD còn được gọi là ? A. RAM B. Thiết bị vào/ ra C. Bộ nhớ ngoài D. Bộ xử lí trung tâm b/ Câu 10: Phần mềm Windows XP của Microsoft là: A. Chương trình soạn thảo văn bản B. Hệ điều hành C. Phần mềm tạo trang wed D. Phần mềm quản lí cơ sở dữ liệu c/ Để khởi động phần mềm Solar System 3D Mimulator em nháy đúp chuột vào biểu tượng nào trong các biểu tượng sau đây: A. B. C. D. . d/ Muốn khởi động phần mềm quan sát Trái Đất và các vì sao trong Hệ Mặt Trời, ta nháy đúp chuột vào biểu tượng nào sau đây trên màn hình nền? A. B. C. D. e/ Thông tin lưu trữ trong máy tính được gọi là: A. Xử lý thông tin B. Dữ liệu C. Văn bản D. Lưu trữ thông tin f/ Để phục hồi trang văn bản, em sử dụng nút lệnh nào? A. Undo B.Save C. Print Preview D. Print 2/ . Em hãy điền tên thiết bị phù hợp với chức năng ở cột cho ở bên: (1.5 đ) A B Học sinh Trả Lời 1. CPU a. Là thông tin được lưu trữ trong máy tính 1 2. Chương trình b. Có thể được coi là bộ não của máy tính. 2 3. Bàn phím c. Là 1 trong những thiết bị vào. 3 4. Dữ liệu d. Là 1 trong những thiết bị ra. 4 5. Màn hình e. Là tập hợp các câu lệnh, mỗi câu lệnh hướng dẫn 5 một thao tác cụ thể cần thực hiện. 6. Thông tin f. Là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết về thế giới 6 xung quanh (sự vật, sự kiện ) và về chính con người
- P2/ Hoàn thành đoạn văn sau vào máy và hoàn thành các yêu cầu bên dưới: (cho phép sử dụng Microsoft word 2003 hoặc Microsoft word 2010) (5đ) 1/ Nhập đoạn văn sau vào máy: (Nhập đoạn văn sau với font Times New Roman, size 14) (1,25đ) NGUYÊN NHÂN GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG Ô nhiễm môi trường là một trong những vấn đề cấp bách hiện nay, nó đe dọa đến việc biến đổi khí hậu và nhiều hệ lụy khác mà con người phải gánh chịu. Hiện nay, cuộc sống đang phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của người dân được cải thiện, tuy nhiên, đối lập với nó là tình trạng ô nhiễm môi trường. Hiện tượng ô nhiễm môi trường có rất nhiều biểu hiện nhưng phổ biến nhất là vứt rác ra đường hoặc nơi công cộng một cách bừa bãi. Ăn xong một que kem hay một chiếc kẹo người ta vứt que, vứt giấy xuống đất. Uống xong một lon nước ngọt hay một chai nước suối, vứt lon, vứt chai ngay trên ghế ngồi, mặc dù thùng rác để cách đó rất gần. Thậm chí khi ăn xong một cái bánh, kẹo, họ cũng không mang đến thùng rác mà vo tròn rồi vứt ngay tại chỗ và cứ thế bỏ đi, Nếu không thu dọn kịp thời sẽ bốc mùi hôi thối khó chịu, ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân và làm ảnh hưởng đến vẻ đẹp cảnh quan môi trường. Vậy do đâu mà hiện tượng xả rác bừa bãi lại tràn lan như vậy? Nguyên nhân thứ nhất: Là do những thói quen lười biếng và lối sống lạc hậu, ích kỷ chỉ nghĩ đến quyền lợi cá nhân của một số người. Họ nghĩ đơn giản rằng chỉ cần nhà mình sạch thì được còn ai bẩn mặc ai. Những nơi công cộng không phải là của mình, vậy thì việc gì phải mất công gìn giữ. Cứ ném rác ra là xong, đã có đội vệ sinh dọn dẹp. Nguyên nhân thứ hai: Là do thói quen đã có từ lâu, khó sửa đổi, phải có sự nhắc nhở thì người ta mới không xả rác bừa bãi. Rác bị xả bừa bãi liên tục, ngày càng nhiều nếu không được thu dọn sẽ bốc mùi, gây ô nhiễm môi trường không khí. Người dân chẳng may sử dụng phải nguồn nước này hay sống gần những bải rác sẽ dễ mắc các bệnh về đường ruột, bệnh ngoài da, bệnh đau mắt hột Đặc biệt gần đây ở nước ta có nhiều người tử vong vì bị tiêu chảy cấp do nhiễm khuẩn tả từ nước bị ô nhiễm. 2/ Hãy tạo chữ Dropcap ở chữ đầu tiên trong đoạn văn (0,5đ) 3/ Hãy làm đoạn văn của em sao cho giống đoạn văn cho sẵn (1đ) 4/ Tạo logo mờ watermark (0,5 đ) 5/ Hãy tạo tiêu đề đầu trang (heater) ghi tên trường và loại kiểm tra (0,25đ) 6/ Hãy tạo tiêu đề cuối trang (footer) ở bên trái ghi tên học sinh và lớp của mình (0,5đ) 7/ Hãy tạo viền trang và làm cho trang giấy biến đổi từ màu trắng sang màu xanh dương (1đ) Hết . Đáp án (Câu trả lời) A B C D E F CÂU 1 CÂU 2