Đề kiểm tra chất lượng môn Tin học Khối 6 - Học kì 2 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Võ Trường Toàn

doc 4 trang nhatle22 1790
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng môn Tin học Khối 6 - Học kì 2 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Võ Trường Toàn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_chat_luong_mon_tin_hoc_khoi_6_hoc_ki_2_nam_hoc_2.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra chất lượng môn Tin học Khối 6 - Học kì 2 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Võ Trường Toàn

  1. UỶ BAN NHÂN DÂN TP. BIÊN HOÀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017-2018 TRƯỜNG THCS VÕ TRƯỜNG TOẢN Môn : Tin học 6 (Thực hành) Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ Ngày kiểm tra: (DỰ KIẾN) (Đề có trang) A Ma Trận Đề I. Phần lý thuyết: Vận dụng Cộng Tên Cấp độ Nhận biết Thông hiểu bài Cấp độ Cấp độ thấp cao Chỉnh sửa văn bản Phân biệt công cụ Số câu Số câu 1 Số câu 1 Số điểm tỉ lệ % Số điểm 0.5 0.5đ=5% Định dạng văn Kỹ năng sử bản dụng nút lệnh Số câu Số câu 1 Số câu Số điểm tỉ lệ % Số điểm 0.5 0.5đ=5% Định dạng đoạn Phân biệt các văn bản thao tác định dạng Số câu Số câu 1 Số câu 1 Số điểm tỉ lệ % Số điểm 0.5 0.5đ=5% Trình bày trang Hiểu chức năng văn bản và in phần mềm soạn thảo Số câu Số câu 1 Số câu 1 Số điểm tỉ lệ % Số điểm 0.5 0.5đ=5% Thêm hình ảnh để Hiểu cách cách minh họa chèn ảnh Số câu Số câu 1 Số câu 1 Số điểm tỉ lệ % Số điểm 0.5 0.5đ=5% Trình bày cô đọng Phân biệt thay bằng bảng đổi rộng cao trong bảng biểu Số câu Số câu 1 Số câu 1 Số điểm tỉ lệ % Số điểm 0.5 0.5đ=5% Tổng: 6 câu 20% 10% 30 % 30% = 3đ 2 Điểm 1 Điểm 3 Điểm
  2. II. Phần thực hành: Chủ điểm Các mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao - Biết được văn - Biết quy tắc gõ - Biết cách khởi bản và phần mềm văn bản trong động và tắt soạn thảo văn bản Word. Word. - Nhận biết các - Thực hiện các - Tạo các văn thành phần của văn thao tác sử dụng bản mới, mở bản và con trỏ soạn các lệnh định văn bản đã có. thảo. dạng đoạn văn - Lưu văn bản, - Biết và phân biệt bản. gõ văn bản chữ - Kỹ năng định các thành phần - Định dạng đoạn Việt bằng các dạng văn bản, chính trên cửa sổ văn bản bằng hộp kiểu gõ. định dạng kí tự, Chương IV Word. thoại Paragraph. - Biết xóa chèn định dạng đoạn SOẠN THẢO - Phân biệt được - Biết cách trỉnh nội dung, chọn văn bản. VĂN BẢN các lệnh định dạng bày văn bản, biết phần văn bản, - Hoàn thành văn bản. chọn hướng trang, sao chép, di văn bản. -Biết cách chèn lề trang, xem chuyển nội hình ảnh bản biểu trước khi in và in dung văn bản. vào văn bản. văn bản. - Chỉnh sửa, tìm kiếm và thay thế. - Biết cách xử lí hình ảnh và bảng biểu với văn bản. Tổng: 40% 30% 70% = 7đ 4 Điểm 3 Điểm B. Đề Phần I. TRẮC NGHIỆM: (3 Điểm) Câu 1: Để thay đổi độ rộng của cột và độ cao của hàng, em kéo thả chuột khi con trỏ chuột cá hình dạng nào dưới đây? A. Dạng hoặc B. Dạng hoặc C. Dạng hoặc D. Dạng hoặc Câu 2: Chức năng nào sau đây không phải là chức năng chung của các phần mềm soạn thảo văn bản? A. Căn giữa đoạn văn bản. B. Thực hiện tính toán với các chữ số. C. Định dạng các phông chữ khác nhau. D. Phân nội dung văn bản thành các trang in. Câu 3: Hình ảnh được chèn vào văn bản sẽ ở vị trí nào? A. Luôn ở phía bên trái văn bản. B. Luôn ở phía bên phải văn bản. C. Luôn ở chính giữa văn bản. D. Có thể ở vị trí con trỏ soạn thảo hoặc ở một lớp riêng trên nền của văn bản và độc lập với văn bản.
  3. Câu 4: Thao tác nào dưới đây không phải là thao tác định dạng đoạn văn? A. Chọn màu chữ. B. Tăng khoảng cách lề đoạn văn bản. C. Căn lề hai bên đoạn văn bản. D. Điều chỉnh khoảng cách lề đoạn văn. Câu 5: Nếu em chọn phần văn bản đang ở chữ nghiêng, và nháy nút thì phần văn bản đó trở thành: A. Chữ in đậm. B. Chữ in nghiêng. C. Chữ thường. D. Chữ gạch chân. Câu 6: Để thay thế trong văn bản ta công cụ nào sau đây? A. B. C. D. Phần II. THỰC HÀNH: (7 Điểm) Tạo tập tin Word tại ổ đĩa theo yêu cầu của giáo viên có cú pháp sau: STT_HỌ VÀ TÊN_LỚP_TÊN BÀI THI.docx (1đ) Câu 1: Tạo phần văn bản như sau: (4đ) QUÊ HƯƠNG Quê hương là chùm khế ngọt, cho con trèo hái mỗi ngày. Quê hương là đường đi học, con về rợp bướm vàng bay. Quê hương là con diều biếc, tuổi thơ con thả trên đồng. Quê hương là con đò nhỏ, êm đềm khua nước ven sông. Quê hương mỗi người chỉ một, như là chỉ một mẹ thôi. Quê hương có ai không nhớ sẽ không lớn nỗi thành người. (Trích thơ Đỗ Trung Quân) YÊU CẦU: - Tiêu đề có phông chữ, kiểu chữ, màu chữ khác với phông chữ, kiểu chữ, màu chữ của nội dung văn bản. Cỡ chữ của tiêu đề lớn hơn nhiều so với cỡ chữ của phần nội dung. - Tiêu đề căn giữa trang. Các đoạn nội dung căn thẳng cả hai lề, đoạn cuối cùng căn thẳng lề phải. - Các dòng đầu đoạn thụt lề. Thực hiện giản dòng, căn đều chữ, đóng khung. - Chèn hình ảnh minh họa cho bài thêm hài hòa sinh động. (không yêu cầu ảnh chính xác) Câu 2. Tạo bảng sau: (2đ) HỌ VÀ TÊN NGÀY SINH LỚP TOÁN TIN Nguyễn Văn Phước 12/3/2006 6/2 8 9 Võ Nguyên Đức 24/6/2006 6/5 9 7 *Lưu ý: Lưu văn bản với cả 2 nội dung Câu 1 và 2 trên cùng một trang văn bản có tên theo cú pháp: STT_HỌ VÀ TÊN_LỚP_TÊN BÀI THI.docx (lưu trong ổ đĩa theo yêu cầu của giáo viên) HẾT II. ĐÁP ÁN: 1. Trắc nghiệm: (3 Điểm) Mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 Đáp án C B D A C B 2. Thực hành: (7 Điểm) Học sinh thực hành trên máy đúng tới phần nào thì sẽ được điểm tương ứng theo quy định của đề thi. (học sinh làm bằng nhiều cách khác nhau vẫn đạt điểm tối đa)
  4. Duyệt của Tổ ( nhóm ) trưởng bộ môn Giáo viên ra đề kiểm tra đề nghị (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)