Đề kiểm tra chất lượng môn Tiếng Việt (Phần đọc) Lớp 2 - Năm học 2019-2020

docx 4 trang nhatle22 3330
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng môn Tiếng Việt (Phần đọc) Lớp 2 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_chat_luong_mon_tieng_viet_phan_doc_lop_2_nam_hoc.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra chất lượng môn Tiếng Việt (Phần đọc) Lớp 2 - Năm học 2019-2020

  1. TRƯỜNG TH TƯ THỤC IQ CẦN ĐƯỚC ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM Lớp Hai NĂM HỌC 2019-2020 Họ &tên: . MÔN :TIẾNG VIỆT (PHẦN ĐỌC) Ngày: ./ /2020 Điểm Nhận xét của giáo viên Giám thị Giám khảo Đọc hiểu: Đọc tiếng : ĐỀ 1 Phần I: Đọc thầm bài văn sau và trả lời các câu hỏi Sơn Tinh, Thủy Tinh 1. Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái đẹp tuyệt trần, tên là Mị Nương. Nhà vua muốn kén cho công chúa một người chồng tài giỏi. Một hôm, có hai chàng trai đến cầu hôn công chúa. Một người là Sơn Tinh, chúa miền non cao, còn người kia là Thủy Tinh, vua vùng nước thẳm. 2. Hùng Vương chưa biết chọn ai, bèn nói: - Ngày mai, ai đem lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương. Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao. Hôm sau, Sơn Tinh mang lễ vật đến trước và được đón dâu về. 3. Thủy Tinh đến sau, không lấy được Mị Nương, đùng đùng tức giận, cho quân đuổi đánh Sơn Tinh. Thủy Tinh hô mưa, gọi gió, dâng nước lên cuồn cuộn. Nhà cửa, ruộng đồng chìm trong biển nước. Sơn Tinh hóa phép bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ. Thủy Tinh dâng nước lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh lại nâng đồi núi cao lên bấy nhiêu. Cuối cùng, Thủy Tinh đuối sức, đành phải rút lui. Từ đó, năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước đánh Sơn Tinh, gây lũ lụt khắp nơi nhưng lần nào Thủy Tinh cũng chịu thua. Theo TRUYỆN CỔ VIỆT NAM Câu 1: (M1- 0,5 đ) Truyện kể về đời vua Hùng Vương thứ mấy ? A. Vua Hùng Vương thứ mười tám B. Vua Hùng Vương thứ tám C. Vua Hùng Vương thứ mười sáu D. Vua Hùng Vương thứ sáu Câu 2: (M1- 0,5 đ) Người con gái của Hùng Vương tên gì? A. Mị Châu B. Hằng Nga C . Mị Nương
  2. Câu 3: (M1-0,5đ) Ai đã đến cầu hôn công chúa Mị Nương? A. Sơn Tinh, Thủy tinh B. Thủy Tinh C. Sơn Tinh Câu 4 :(M3- 1 đ) Vì sao Sơn Tinh lấy được công chúa Mị Nương làm vợ ? A. Vì hôm sau, Sơn Tinh mang lễ vật đến trước và được đón dâu về. B. Vì hôm sau, Sơn Tinh mang đủ lễ vật gồm Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao và được đón dâu về. C. Vì hôm sau, Sơn Tinh mang đủ lễ vật đến trước gồm Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao và được đón dâu về. Câu 5: (M2-0,5đ) Không lấy được Mị Nương, Thủy Tinh đã làm gì ? A. Dâng nước lên cuồn cuộn. B. Hô mưa, gọi gió, dâng nước lên cuồn cuộn. C. Hóa phép bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ. Câu 6: ( M 4- 1đ) Qua câu chuyện trên, em biết được điều gì? Câu 7: (M 2 – 0,5 đ) Cho câu sau: “Hôm sau, Sơn Tinh mang lễ vật đến trước và được đón dâu về” thuộc mẫu câu: A. Ai là gì ? B. Ai Làm gì? C. Ai thế nào ? Câu 8: (M2-0,5đ) Viết từ trái nghĩa với từ : A. dài/ C . rộng/ . Câu 9: (M 3 – 1 đ) Điền dấu câu ( dấu chấm, dấu phẩy) thích hợp vào ô trống trong câu sau : Chiều qua Lan nhận được thư bố Trong thư, bố dặn dò hai chị em Lan rất nhiều điều. Phần II: Đọc thành tiếng (4 điểm): Học sinh bốc thăm và đọc một đoạn trong số các bài sau, trả lời câu hỏi nội dung kèm theo. 1. Những quả đào (Tiếng Việt 2 tập 2, trang 91) 2. Ai ngoan sẽ được thưởng (Tiếng Việt 2 tập 2, trang 100) 3. Chuyện quả bầu (Tiếng Việt 2 tập 2, trang 116)
  3. TRƯỜNG TH TƯ THỤC IQ CẦN ĐƯỚC ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM Lớp Hai NĂM HỌC 2019-2020 Họ &tên: . MÔN :TIẾNG VIỆT (PHẦN ĐỌC) Ngày: ./ /2020 Điểm Nhận xét của giáo viên Giám thị Giám khảo Đọc hiểu: Đọc tiếng : ĐỀ 2 Phần I: Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi Những quả đào Sau một chuyến đi xa, người ông mang về nhà bốn quả đào. Ông bảo vợ và các cháu: - Quả to này xin phần bà. Ba quả nhỏ hơn phần các cháu. Bữa cơm chiều hôm ấy, ông hỏi các cháu : - Thế nào, các cháu thấy đào có ngon không ? Cậu bé Xuân nói : - Đào có vị rất ngon và mùi thật là thơm. Cháu đã đem hạt trồng vào một cái vò. Chẳng bao lâu, nó sẽ mọc thành cây đào to đấy, ông nhỉ ? - Mai sau cháu sẽ làm vườn giỏi. - Ông hài lòng nhận xét. Cô bé Vân nói với vẻ tiếc rẻ : - Đào ngon quá, cháu ăn hết mà vẫn thèm. Còn hạt thì cháu vứt đi rồi. - Ôi, cháu của ông còn thơ dại quá ! Thấy Việt chỉ chăm chú nhìn vào tấm khăn trải bàn, ông ngạc nhiên hỏi : - Còn Việt, sao cháu chẳng nói gì thế? - Cháu ấy ạ? Cháu mang đào cho Sơn. Bạn ấy bị ốm. Nhưng bạn ấy không muốn nhận. Cháu đặt quả đào trên giường rồi trốn về. - Cháu là người có tấm lòng nhân hậu ! Ông lão thốt lên và xoa đầu đứa cháu nhỏ. Phỏng theo LÉP TÔN-XTÔI Câu 1: (M1 – 0,5 đ) Người ông đi xa và mang về nhà mấy quả đào? A. Một quả B. Hai quả C . Ba quả D. Bốn quả Câu 2:( (M1 - 0,5 đ) Ông chia đào cho những ai ? A. Bà và ba người cháu B. Ba người cháu và dành cho mình một quả C. Chia cho bốn đứa cháu D. Tất cả các thành viên trong gia đình
  4. Câu 3: (M1- 0,5 đ) Cậu bé Xuân đã làm gì với quả đào? A. Xuân ăn xong đem hạt đi trồng B. Xuân ăn xong vứt hạt đi C. Xuân không ăn mà để dành cho cha mẹ. Câu 4: (M3-1 đ) Trong ba đứa trẻ ,ai là người có lòng tốt: A. Cậu bé Xuân. B.Cô bé Vân C.Cậu bé Việt. Câu 5: (M2-0,5đ) Việt đã làm gì với quả đào? A.Việt ăn xong đem hạt trồng. B. Việt ăn xong ,vứt hạt đi. C. Việt không ăn mà đem cho bạn Sơn bị ốm. Câu 6: (M 4 – 1 đ) Trong câu chuyện trên, em thích nhất nhân vật nào ? Vì sao ? Câu 7: (M2-0,5 đ) Bộ phận in đậm trong câu : “ Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân.” trả lời cho câu hỏi nào ? A.Là gì ? B.Làm gì? C.Khi nào? D.Thế nào? Câu 8: (M2-0,5đ) Gạch dưới từ chỉ đặc điểm trong câu sau: Cháu là người có tấm lòng nhân hậu ! Câu 9: (M 3 – 1 đ) Hôm ấy tòa thị chính Pari mở tiệc lớn đón mừng Bác Tiệc tan, mọi người vô cùng ngạc nhiên khi thấy Bác Hồ cầm theo một quả táo. Phần II: Đọc thành tiếng (4 điểm): Học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng một đoạn trong số các bài sau, trả lời câu hỏi nội dung kèm theo. 1. Kho báu (Tiếng Việt 2 tập 2, trang 83) 2. Chiếc rễ đa tròn (Tiếng Việt 2 tập 2, trang 107) 3. Bóp nát quả cam (Tiếng Việt 2 tập 2, trang 124 )