Đề kiểm tra môn Tiếng Việt Lớp 2 - Học kì I - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Kim Đồng

doc 3 trang nhatle22 2180
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Tiếng Việt Lớp 2 - Học kì I - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Kim Đồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_tieng_viet_lop_2_hoc_ki_i_nam_hoc_2019_2020.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Tiếng Việt Lớp 2 - Học kì I - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Kim Đồng

  1. Trường Tiểu học Kim Đồng BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Họ, tên học sinh: NĂM HỌC 2019 – 2020 Lớp: 2/4 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2 Điểm Lời phê của Giáo viên: . I. Kiểm tra đọc: (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: (4 điểm) Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi đối với từng học sinh qua các bài tập đọc. 2. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm) Đọc thầm bài “Tìm ngọc” sách Tiếng Việt 2; tập 1 (trang 138); dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào các chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu của mỗi câu hỏi. Câu 1(0,5 điểm): Bọn trẻ định làm gì? (M1) a) Bọn trẻ định thả con rắn nước. b) Bọn trẻ định đem rắn nước về nuôi. c) Bọn trẻ định giết con rắn nước. Câu 2(0,5 điểm): Ai tặng cho chàng trai viên ngọc quý? (M2) a) Con rắn nước tặng. b) Thợ kim hoàn tặng. c) Long Vương tặng chàng viên ngọc quý. Câu 3(0,5 điểm): Ai đánh tráo viên ngọc? M1 a) Người thợ kim hoàn đánh tráo. b) Long Vương đánh tráo. c) Cả hai ý trên đều đúng. Câu4(0,5 điểm):Ở nhà người thợ kim hoàn, Mèo nghĩ ra kế gì để lấy lại viên ngọc? 2 a) Mèo đánh tráo viên ngọc. b) Mèo bắt một con chuột đi tìm ngọc. Con chuột tìm được ngọc. c) Mèo nghĩ ra cách rình bên bờ sông. Câu 5.(0,5 điểm): Có những con vật nào được nhắc đến trong câu chuyện? M3 a) Con rắn nước, chó, mèo, chuột, cá, quạ. b) Mèo, chó. c) Chó, cá, chuột. Câu 6.(0,5 điểm): Những từ khen ngợi Mèo và Chó trong bài Tìm ngọc là: a) Thông minh, tình nghĩa. b) Thông minh, mừng rỡ. c) Tình nghĩa, yêu quý. Câu 7(1 điểm): Qua câu chuyện, em hiểu ra được điều gì? (M4 )
  2. Câu 8(0,5 điểm): Câu: “Quạ van lay, xin trả lại ngọc.” thuộc kiểu câu gì? M1 A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào? Câu 9(0,5 điểm): Gạch chân dưới từ chỉ đồ vật trong câu sau: M2 Một con cá lớn thấy viên ngọc, đớp ngay. Câu 10(1điểm). Đặt một câu thuộc kiểu câu Ai thế nào? M3 I. Kiểm tra viết: (10điểm) 1. Chính tả(4điểm): ( Nghe - viết ) 2. Tập làm văn (6 điểm): Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn kể về gia đình em. Câu hỏi gợi ý: a) Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai? b) Nói về từng người trong gia đình em. c) Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào?
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT 2 CUỐI KÌ 1 Năm học: 2019 – 2020 A.Phần đọc : (10 điểm) I . Đọc thành tiếng: (4.0 điểm) có thể phân ra các yêu cầu sau: 1. Đọc đúng tiếng, đúng từ: (1. điểm) Đọc sai dưới 6 tiếng: ( 0,75điểm) ; đọc sai 6-8 tiếng: 0,5điểm; sai từ 9-11 tiếng: 0,25điểm; đọc sai từ 12-15 tiếng không ghi điểm. 2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở dấu phẩy, nghỉ hơi đúng ở dấu chấm : 0,5 điểm. 3. Tốc độ đọc: đạt tốc độ quy định: 0,5 điểm 4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1.0 điểm Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: ghi 0.5 điểm. II. Đọc thầm, trả lời câu hỏi và bài tập: (6 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 8 C C A B A A B Câu 7(1đ): Học sinh có thể trả lời một trong các ý sau: - Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người. - Chó và mèo là những vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thực sự là bạn của con người. Câu 9(0,5đ): HS gạch chân 2 từ Một con cá lớn thấy viên ngọc, đớp ngay. Câu 10 (1đ): HS đặt được một câu theo kiểu câu Ai thế nào? được 1 điểm B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Viết chính tả. Viết bài Câu chuyện bó đũa ( Viết đoạn Ngày xưa buồn phiền) - Tốc độ đạt yêu cầu (1 điểm). - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ (1 điểm) - Viết đúng chính tả ( không mắc quá 5 lỗi). (1 điểm) - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp (1 điểm) II. Tập làm văn: (6 điểm) - Nội dung (ý): 3 điểm HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. - Kĩ năng: 3 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm