Đề kiểm tra chất lượng môn Sinh học Lớp 8 - Học kì I - Năm hoc 2017-2018 - Trường THCS Phố Cáo

docx 3 trang nhatle22 4000
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng môn Sinh học Lớp 8 - Học kì I - Năm hoc 2017-2018 - Trường THCS Phố Cáo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_chat_luong_mon_sinh_hoc_lop_8_hoc_ki_i_nam_hoc_2.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra chất lượng môn Sinh học Lớp 8 - Học kì I - Năm hoc 2017-2018 - Trường THCS Phố Cáo

  1. PHÒNG GD&ĐT ĐỒNG VĂN TRƯỜNG THCS PHỐ CÁO KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I Năm học 2017 - 2018 Môn: Sinh học Lớp 8 Cấp độ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Tên chủ đề Chủ đề 1: Biết được nguyên Vận động nhân gây ra mỏi cơ Số câu: 1 (C1) 1 Số điểm: 0,5đ 0,5đ Tỉ lệ % 5% 5% Chủ đề 2: Biết được hoạt Xác định được máu vì Vận dụng nguyên Tuần hoàn động của thực bào sao có màu đỏ tươi tắc truyền máu để giải thích hiện tượng thực tế Số câu: 1(C3) 1(C2) 1 (C7) 3 Số điểm 0,5đ 0,5đ 2,0đ 3,0đ Tỉ lệ % 5% 5% 20% 30% Chủ đề 3: Hiểu được sự giống và Hô hấp khác nhau về cấu tạo của hệ hô hấp của người và thỏ. Số câu: 1 (C7) 1 Số điểm: 2,0đ 2,0đ Tỉ lệ % 20% 20% Chủ đề 4: Nêu được các chất Tiêu hoá dinh dưỡng vận Biết được nơi hấp thụ chuyển theo đường chất dinh dưỡng chính máu và đường bạch của ống tiêu hoá là ruột non. huyết. Số câu: 1 (C8) 1 (C4) 2 Số điểm: 2,0đ 0,5đ 2,5đ Tỉ lệ % 20% 5% 25% Chủ đề 5: Vận dụng kiến thức Trao đổi giải thích các hiện chất và tượng tự nhiên của năng lượng cơ thể Số câu: 1 (C5) 1 Số điểm: 2,0đ 2,0đ Tỉ lệ % 20% 20% Số câu: 3 3 1 1 8 Số điểm 3,0đ 3,0đ 2,0đ 2,0đ 10đ Tỉ lệ % 30% 30% 20% 20% 100%
  2. PHÒNG GD & ĐT ĐỒNG VĂN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS PHỐ CÁO Năm học: 2017 – 2018 Môn: Sinh học Lớp: 8 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút (Đề gồm 01 trang) (Thời gian làm bài không kể thời gian giao đề) ĐỀ BÀI I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Chọn đáp án đúng nhất: Câu 1( 0,5 điểm): Nguyên nhân gây ra sự mỏi cơ là? A. Cơ thể được cung cấp quá nhiều O2. B. Cơ thể không được cung cấp đủ O2. C. Cơ không hoạt động. D. Luyện tập quá nhiều. Câu 2 ( 0,5 điểm): Vì sao máu có màu đỏ tươi? A. Từ phổi về tim và đi tới các tế bào B. Từ các tế bào về tim rồi tới phổi C. Có nhiều hồng cầu D. Có ít hồng cầu Câu ( 0,5 điểm): Tham gia hoạt động thực bào có ? A. Các bạch cầu. B. Các tiểu cầu . C. Các hồng cầu. C. Các kháng thể. Câu 4 ( 0,5 điểm): Chất dinh dưỡng trong thức ăn chủ yếu được hấp thụ ở? A. Khoang miệng B. Ruột non C. Dạ dày D. Ruột già II. TỰ LUẬN: (8,0 điểm) Câu 5 (2,0 điểm) Em hãy giải thích các câu : - Trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói - Rét run cầm cập Câu 6: (2,0 điểm) So sánh hệ hô hấp của người với hệ hô hấp của thỏ?. Câu 7:(2,0 điểm) Tại sao trước khi truyền máu cho người bệnh bác sĩ phải làm xét nghiệm máu của người cho rất cẩn thận ? Câu 8: (2,0 điểm) Hãy kể tên các chất dinh dưỡng được vận chuyển theo đường máu và các chất dinh dưỡng được vận chuyển theo đường bạch huyết ? Hết ( Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm )
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I Năm học 2017 - 2018 Môn: Sinh học Lớp 8 Câu Nội dung Điểm I. Trắc Nghiệm (2 Điểm) 1 B 0,5đ 2 A 0,5đ 3 A 0,5đ 4 B 0,5đ II. Tự luận (2 Điểm) 5 Giải thích: + “ Trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói” 0,75đ (2,0điểm) - Khi trời nóng, nước trong cơ thể bị mất nhanh và nhiều để giảm nhiệt ( do toát mồ hôi ), làm cho cơ thể thiếu nước nên ta thấy mau khát. - Khi trời lạnh, nhiệt toả ra mạnh sẽ dẫn tới cơ thể mất nhiệt tăng 0,75đ tiêu hao năng lượng do quá trình chuyển hoá trong cơ thể tăng ( để tăng sinh nhiệt ) nên ta mau đói. + “ Rét run cầm cập”: Khi trời quá lạnh làm các cơ co liên tục để 0,5đ sinh nhiệt ( phản xạ run). 6 * Giống nhau 0, 5đ (2,0điểm) - Đều nằm trong khoang ngực và được ngăn cách với khoang bụng bởi cơ hoành. - Đều gồm đường dẫn khí và 2 lá phổi. 0,25đ - Đường dẫn khí đều có mũi, họng, thanh quản, khí quản, phế 0,25đ quản - Mỗi lá phổi đều được cấu tạo bởi các các phế nang (túi phổi) tập 0,25đ hợp thành từng cụm, bao quanh mỗi túi phổi là một mạng mao mạch dày đặc. - Bao bọc phổi có 2 lớp màng: lá thành dính thành ngực và lá tạng 0,25đ dính vào phổi, giữa 2 lớp màng là chất dịch. * Khác nhau 0,5đ - Đường dẫn khí của người có thanh thanh quản phát triển hơn về chức năng phát âm 7 Trước khi truyền máu cho người bệnh, bác sĩ phải làm xét nghiệm 1,0đ (2,0điểm) máu của người cho rất cẩn thận vì: - Lựa chọn nhóm máu cần truyền cho phù hợp, tránh tai biến (hồng cầu của người cho bị kết dính trong huyết tương của người nhận gây tắc mạch). - Tránh bị nhận máu nhiễm các tác nhân gây bệnh. 1,0đ 8 Các chất dinh dưỡng được hấp thụ và vận chuyển theo: 1,0đ (2,0điểm) - Đường máu: đường đơn, axit béo và glixerin, axit amin, các vitamin tan trong nước, muối khoáng, nước. - Đường bạch huyết: Lipit, vitamin tan trong dầu 1,0đ Lưu ý: HS có câu trả lời khác đúng vẫn cho điểm tối đa.