Đề thi chọn học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 8 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Vạn Xuân

doc 8 trang nhatle22 3820
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 8 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Vạn Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_mon_sinh_hoc_lop_8_nam_hoc_2016_20.doc

Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 8 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Vạn Xuân

  1. TRƯỜNG THCS VẠN XUÂN KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC: 2016 – 2017 MÔN: SINH HỌC 8 Thời gian làm bài: 150 phút ĐỀ BÀI Câu 1 a. Hãy chứng minh Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể? b. Thực chất của quá trình trao đổi chất và năng lượng diễn ra ở đâu? Câu 2: a. Xương có tính chất và thành phần hóa học nào? Nêu thí nghiệm để chứng minh các thành phần hóa học có trong xương? b. Một cung phản xạ gồm những thành phần nào? Vẽ ssơ đồ một cung phản xạ? Câu 3. a. Cấu tạo và chức năng của hồng cầu? b. Tại sao người ta lại tiếp máu bằng con đường tĩnh mạch mà không phải bằng con đường động mạch? Câu 4 a. Trình bày tóm tắt vai trò của các loại bạch cầu trong cơ thể b. Có người nói rằng:“Tiêm vacxin cũng giống như tiêm kháng thể giúp cơ thể nhanh khỏi bệnh”. Điều đó có đúng không ? Vì sao ? c.Tại sao khi ghép các cơ quan nội tạng như: gan, thận người ta thường chọn những người có quan hệ họ hàng gần như bố, mẹ, anh, chị, em ruột ? Câu 5: a. Trình bày quá trình tiêu hóa thức ăn ở ruột non? tại sao nói ruột non là trung tâm của quá trình tiêu hóa? b. Gan đóng vai trò gì đối với cơ thể? Câu 6: Miễn dịch nhân tạo là gì? Hãy nêu từng loại miễn dịch nhân tạo. Tại sao con ngời không miễn dịch đợc với vi rút HIV. Hãy nêu cách phòng tránh HIV. Câu 7 Một học sinh độ tuổi THCS nhu cầu tiêu dùng năng lượng mỗi ngày là 2200 kcalo, trong số năng lượng đó prôtêin chiếm 19%, lipit chiếm 13% còn lại là gluxit. Tính tổng số gam prôtêin, lipit, gluxit cung cấp cho cơ thể trong một ngày. Biết rằng: 1gam prôtêin ô xi hóa hoàn toàn, giải phóng 4, 1 kcal, 1 gam lipit 9,3 kcal, 1 gam gluxit 4,3 Câu 8: a. Sự tạo thành nước tiểu gồm những quá trình nào? Chúng diễn ra ở đâu? b. Thành phần nước tiểu đầu khác với máu ở chỗ nào? Vì sao có sự khác nhau đó? Câu 9: a. Nêu đặc điểm, cấu tạo và chức năng của đại não người? Chứng tỏ sự tiến hóa của người so với động vật khác trong lớp thú? b. Trên một con ếch đã mổ để nghiên cứu rễ tủy, em Dũng đã vô ý để mũi kéo làm đứt một số rễ, bằng cách nào em có thể phát hiện được rễ nào còn, rễ nào mất? Hãy giải thích cơ sở đó? Hết
  2. ĐÁP ÁN BIỂU CHẤM MÔN SINH KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2016 – 2017 Câu Nội dung trả lời Điểm Chức năng tế bào: - Thực hiện sự trao đổi chất và năng lượng: 0,25đ - Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể: 0,25đ - Sự phân chia của tế bào giúp cơ thể lớn lên tới giai đoạn 0,25đ a Câu1 trưởng thành có thể tham gia vào quá trình sinh sản: (1,5đ) - Như vậy mọi hoạt động sống của cơ thể đều liên quan đến 0,25đ hoạt động sống của tế bào nên tế bào còn là đơn vị chức năng của cơ thể - Thực chất của quá trình trao đổi chất và năng lượng diễn ra ở 0,5đ b tế bào gồm quá trình đồng hoá và dị hoá. Tính chất: Xương có 2 đặc tính cơ bản đàn hồi và rắn chắc: - Nhờ tính đàn hồi nên xương có thể chống lại tất cả các lực 0,25đ cơ học tác động vào cơ thể, nhờ tính rắn chắc nên bộ xương có thể chống đỡ được sức nặng của cơ thể. -Xương trẻ em có tính đàn hồi cao, xương người già giòn. 0,25đ * Thành phần hóa học: - Bao gồm chất hữu cơ còn gọi là chất cốt giao và chất 0,25đ khoáng chủ yếu là muối can xi, chất khoáng làm cho xương rắn chắc, cốt giao đảm bảo tính đàn hồi. a * Thí nghiệm: Câu 2 - Lấy xương đùi ếch trưởng thành ngâm trong dung dịch axit 0,25đ (2,0đ) Clohiđric 10%, sau 10 15 phút lấy ra, phần còn lại rất mềm và có thể uốncong dễ 0,25đ dang đó là chất hữu cơ. - Lấy xương đùi ếch trưởng thành khác đốt trên ngọn lửa đèn 0,25đ cồn cho đến khi xương không cháy nữa, không còn khói bay lên, bóp nhẹ phần xương đã đốt vụ ra như tro đó là các khoáng chất tạo cho xương rắn chắc. - Một cung gồm: Cơ quan thụ cảm, dây thần kinh hướng tâm, 1,0đ b trung ương thần kinh, dây thần kinh ly tâm, cơ quan phản ứng. - Họ sinh vẽ . Cấu tạo, chức năng của hồng cầu + Cấu tạo: Là tế bào không nhân đường kính 7-8  m độ dày 1- 0,25đ 2  m - Hình dạng: Là tế bào hình đĩa lõm 2 mặt ( tăng diện tích tiếp 0,25đ xúc) a 0,25đ Câu 3 - Thành phần chủ yếu là Hb + Sắc đỏ có chứa sắt. không có (2,0đ) nhân + Chức năng: Vận chuyển Ôxi từ phổi đến các tế bào ( liên kết hợp lõng lẽo ) 0,25đ - Vận chuyển CO2 từ tế bào về tim lên phổi thải ra ngoài - Hồng cầu kết hợp chặt chẽ với CO làm cản trở trao đổi khí 0,25đ b
  3. Người ta tiếp máu bằng con đường tĩnh mạch vì: - Tĩnh mạch nằm ở bên ngoài dễ tìm, còn động mạch nằm ở sâu bên trong khó tìm. 0,25 - Thành tĩnh mạch mỏng hơn nên dễ lấy ven khi tiếp máu còn 0,25 thành đông mạch dày hơn khó lấy ven khi tiếp máu - Áp lực ở động mạch lớn, huyết áp cao còn áp lực ở tĩnh mạch 0,25 nhỏ huyết áp thấp nên khi truyền máu và rút kim ra dễ dàng - Bạch cầu đại thực bào tiêu diệt tế bào già và vi trùng xâm 0,25đ nhập bằng cách thực bào. - Bạch cầu limpho B tạo ra một loại prôêin chống lại các chất 0,25đ a tiết ra của vật lạ khi xâm nhập vào cơ thể mà không bị thực bào. - Bạch cầu limpho T tạo ra một loại prôtêin đặc hiệu vô hiệu 0,25đ hóa và tiêu diệt vật lạ khi vật lạ vượt qua limpho B Câu 4 Tiêm vacxin là tiêm các loại vi khuẩn,vi rút gây bệnh nhưng đã 0,5đ (2,0đ) b được làm yếu để kích thích cơ thể tạo ra kháng thể để chống lại bệnh đó - Khi ghép các cơ quan nội tạng cần chọn những người có quan 0,25đ hệ họ hàng gần vì: c - Những người có quan hệ họ hàng có hệ kháng thể tương tự 0,25đ nhau, về cơ bản giống nhau về vật chất di truyền trong tế bào. - Hạn chế tiết ra kháng thể đào thải, loại bỏ cơ quan đã ghép 0,25đ Quá trình tiêu hóa thức ăn ở ruột non: - Tiêu hoá lí học: Là quá trình nhào trộn thức ăn thấm đều dịch 0,25đ tiêu hoá và quá trình đẩy thức ăn di chuyển trong ruột. - Tiêu hoá hoá học: (Ở ruột non tiêu hoá hoá học là chủ yếu) 0,25đ gồm quá trình biến đổi hoàn toàn thức ăn thành chất dinh dưỡng: + Tinh bột Đường đôi Đường đơn 0,25đ a + Prôtêin Peptit Axitamin 0,25đ + Lipit Các giọt mỡ nhỏ Glixerin và Axitbéo 0,25đ Câu 5 + Axitnucleic Nucleôtit. 0,25đ (3,5đ) + Vitamin, muối khoáng .hấp thụ trực tiếp 0,25đ Ruột non là trung tâm của quá trình tiêu hoá vì: 0,5đ - Tại đây xảy ra quá trình tiêu hoá hoàn toàn và tạo thành sản phẩm cuối cùng của quá trình tiêu hoá, tất cả các loại thức ăn thành chất dinh dưỡng. - Tiết dịch mật để giúp tiêu hóa thức ăn. 0,25đ - Dự trữ các chất (glicogen, các vitamin: A,D,E,B12). 0,25đ b - Khử độc các chất trước khi chúng được phân phối cho cơ thể. 0,25đ - Điều hoà nồng độ protein trong máu như fibrinogen, albumin. 0,25đ - Nơi tiêu hủy tế bào già và chết . 0,25đ - Miễn dịch nhân tạo là con ngời có thể gây cho cơ thể có khả 0,5đ năng miễn dịch (không bị mắc một bệnh nào đó) bằng cách Câu 6 tiêm chủng phòng bệnh. (2,5đ)
  4. - Có hai loại miễn dịch nhân tạo: + Miễn dịch chủ động: tiêm vào cơ thể những vi khuẩn gây 0,5đ bệnh đã đợc làm yếu đi hoặc một số chất độc của vi khuẩn đó tiết ra. Cơ thể con ngời khi đợc tiêm vào sẽ tạo ra một kháng thể có khả năng kháng độc dự trữ, khi có loại vi khuẩn đó xâm nhập vào cơ thể thì chúng sẽ bị tiêu diệt. + Miễn dịch thụ động: Là con ngời tạo ra những chất kháng thể 0,5đ các loại bệnh để tiêm vào cơ thể ngời. Chất kháng thể này được lấy từ huyết thanh của những con vật (ngựa, thỏ, chuột) được gây bệnh bằng cách tiêm vi khuẩn gây bệnh đã được làm yếu vào các con vật để tạo ra chất kháng lại bệnh này. 0,5đ - Đến nay vi rút HIV cha có loại thuốc đặc trị vì vậy cơ thể không tạo ra chất đề kháng để tiêu diệt loại vi rút này. (HIV tấn công ngay vào bạch cầu Limpo T gây rối loạn chức năng miễn dịch của bạch cầu này) 0,5 - Cách phòng tránh HIV: (HS trình bày 3 con đờng: qua tiêm trích, qua tình dục, qua truyền máu – mẹ sang con). Tính tổng số gam prôtêin, lipit, gluxit cung cấp cho cơ thể trong một ngày. 1. Tính được số năng lượng của mỗi chất Số năng lượng prôtêin chiếm 19% là: 0,25đ 2200.19/100 = 418 Kcal Số năng lượng lipit chiếm 13% là: 0,25đ Câu 7 a 2200.13/100 = 286 Kcal (1,5đ) Số năng lượng gluxit chiếm (100% - (19% + 13%) = 68%) là: 0,25đ 2200.68/100 = 1496 Kcal 2. Tính được số gam prôtêin, lipit, gluxit Lượng prôtêin là: 418/4,1 = 102 (gam) 0,25đ Lượng lipit là: 286/9,3 = 30,8 (gam) 0,25đ Lượng gluxit là: 1496/4,3 = 347,9 (gam) 0,25đ Sự tạo thành nước tiểu gồm các quá trình: - Quá trình lọc máu ở cầu thận tạo nước tiểu đầu. 0,25đ - Quá trình hấp thụ lại các chất dinh dưỡng, chất cần thiết ở 0,25đ a ống thận. - Quá trình bài tiết tiếp các chất độc, chất không cần thiết ở ống 0,25đ thận tạo nước tiểu chính thức Thành phần nước tiểu đầu khác máu: - Nước tiểu đầu không có các tế bào máu và các protein có 0,25đ Câu 8 kích thớc lớn. (2,0đ) - Máu có các tế bào máu và protein có kích thớc lớn. 0,25đ b
  5. *Giãi thích sự khác nhau: 0,25đ - Nước tiểu đầu là sản phẩm của quá trình lọc máu ở nang cầu thận 0,25đ - Quá trình lọc máu ở nang cầu thận diển ra do sự chênh lệch áp suất giữa máu và nang cầu thận ( áp suất lọc) phụ thuộc vào kích thớc lỗ lọc - Màng lọc và vách mao mạch vơí kích thớc lỗ lọc là 30-40 Ả Nên các tế bào máu và phân tử protein có kích thớc lớn nên 0,25đ không qua đợc lỗ lọc - Khối lượng não so với cơ thể người lớn hơn các động vật 0,25đ thuộc lớp thú. - Vỏ não có nhiều khe và rãnh làm tăng bề mặc chứa các nơron 0,25đ a (khối lượng chất xám lớn) - Ở người, ngoài các trung khu vận động và cảm giác như các 0,5đ động vật thuộc lớp thú còn có các trung khu cảm giác và vận động ngôn ngữ (nói, viết, hiểu tiếng nói, chữ viết). Câu 9 - Kích thích mạnh một chi trước, chi sau bên nào co thì chứng 0,5đ (2,5đ) tỏ rễ trước bên đó còn - Kích thích lần lượt chi sau mà không thấy co chi nào cả thì 0,5đ rễ sau bên đó đã đứt. b Giải thích: - Rễ trước dẫn truyền xung vận động từ trung ương đi ra cơ 0,25đ quan đáp ứng (cơ chi) - Rễ sau dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ các thụ quan về 0,25đ trung ương. Tổng 20đ 20đ ĐỀ NĂM 2014-2015 Câu 1. a. Tế bào trong cơ thể có những hình dạng nào. Vì sao tế bào có nhiều hình dạng và kích thước khác nhau. Tính chất sống của tế bào thể hiện như thế nào. b. Phân tích những đặc điểm tiến hoá của hệ cơ người so với hệ cơ thú. Câu 2. Tại sao những người làm việc ở môi trường có nhiều khí cacbon ôxit (khí CO) lại bị ngộ độc. Câu 3. Viết sơ đồ mô tả đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn? Vai trò chủ yếu của tim và hệ mạch trong vòng tuần hoàn máu là gì. Câu 4. a. Gan đóng vai trò gì đối với tiêu hóa, hấp thụ thức ăn. Tại sao người bị bệnh gan không nên ăn mỡ động vật. b. Khi nuốt ta có thở không. Vì sao? Giải thích tại sao vừa ăn vừa cười nói lại dễ bị sặc. Câu 5.
  6. a. Người nam có nhóm máu O, người nữ có nhóm máu B. Huyết thanh của một bệnh nhân làm ngưng kết máu của người nam mà không làm ngưng kết máu của người nữ. Bệnh nhân có nhóm máu gì. Giải thích. b. Cho biết thể tích khí chứa trong phổi sau khi hít vào bình thường nhiều gấp 7 lần thể tích khí lưu thong. Thể tích khí chứa trong phổi sau khi hít vào tận lực là 5200ml. Dung tích sống la 3800ml. Thể tích khí dự trữ là 1600ml. Xác định: - Thể tích khí trong phổi sau khi thở ra gắng sức; - Thể tích khí trong phổi sau khi hít vào bình thường. Câu 6. a. So sánh cấu tạo và chức năng của bán cầu não với tủy sống ở người. b. Tại sao khi chấn thương phía sau gáy thường dễ gây tử vong. HẾT ĐÁP ÁN Câu 1. Phầ Nội dung trình bày Điể n m + TB có nhiều hình dạng khác nhau: Hình cầu, hình đĩa, hình sao, thoi, trụ + TB có nhiều hình dạng và kích thước khác nhau để thực hiện các chức năng khác nhau. a + Tính chất sống: - Tế bào luôn trao đổi chất với môi trờng, nhờ đó mà tế bào có khả năng tích lũy vật chất, lớn lên, phân chia giúp cơ thể lớn lên và sinh sản - Tế bào còn có khả năng cảm ứng với các kích thích của môi trờng. Những đặc điểm tiến hoá của hệ cơ người so với thú là: - Cơ chi trên phân hoá -> cử động linh hoạt, đặc biệt là cơ ngón cái rất phát triển. - Cơ chi dưới tập trung thành nhóm cơ lớn, khoẻ (cơ b mông, đùi)=> di chuyển, nâng đỡ - Cơ vận động lưỡi phát triển giúp cho vận động ngôn ngữ nói. - Cơ nét mặt mặt phân hoá giúp biểu hiện tình cảm qua nét mặt. Câu 2. Phần Nội dung trình bày Điểm - Trong hồng cầu của người có Hêmôglôbin (Hb), Hb thực hiện chức năng kết hợp lỏng lẻo với ôxi để vận chuyển ôxi cho các tế bào; kết hợp lỏng lẻo với khí cacbonic (CO2) để chuyển về phổi và thải ra ngoài. - Trong môi trường không khí có khí cacbon ôxit (CO), chất khí này (CO) kết hợp rất chặt chẽ với Hb nên việc giải phóng CO của Hb diễn ra rất chậm, làm cho hồng cầu mất tác dụng vận chuyển ôxi và thải khí CO2. Do đó gây độc cho cơ thể: không cung cấp đủ ôxi cho não gây hoa mắt và gất xỉu, không thoát hết lượng CO2 ra khỏi cơ thể ngộ độc Câu 3. Phần Nội dung trình bày Điểm
  7. - Vòng tuần hoàn lớn: Tâm thất trái → Động mạch chủ → Mao mạch trên cơ thể → Tĩnh mach chủ trên (dưới) → Tâm nhĩ phải. - Vòng tuần hoàn nhỏ: Tâm thất Phải → ĐM phổi → MM phổi → Tĩnh mạch phổi → Tâm nhĩ trái - Vai trò chủ yếu của tim và hệ mạch trong vòng tuần hoàn máu: + Tim: Co bóp tạo áp lực đẩy máu qua các hệ mạch + Hệ mạch: Dẫn máu từ tim (tâm thất) tới các tế bào của cơ thể, rồi từ các tế bào trở về tim (tâm nhĩ) Câu 4. Phần Nội dung trình bày Điểm * Vai trò của gan: - Tiết dịch mật để giúp tiêu hóa thức ăn. - Dự trữ các chất (glicogen, các vitamin: A,D,E,B12). .a - Khử độc các chất trước khi chúng được phân phối cho cơ thể. - Điều hoà nồng độ protein trong máu như fibrinogen, albumin * Người bị bệnh gan không nên ăn mỡ động vật vì khi gan bị bệnh, dịch mật ít. Nếu ăn mỡ thì khó tiêu và làm bệnh gan nặng thêm. * Khi nuốt thì ta không thở. - Vì lúc đó khẩu cái mềm (lưỡi gà) cong lên đậy hốc mũi, nắp thanh quản (tiểu thiệt) hạ xuống đạy kín khí quản nên không khí không ra vào được. b * Vừa ăn vừa cười đùa bị sặc. Vì: Dựa vào cơ chế của phản xạ nuốt thức ăn. Khi nuốt vừa cười vừa nói, thì nắp thanh không đạy kín khí quản=> thức ăn có thể lọt vào đường dẫn khí làm ta bị sặc. Câu 5. Phần Nội dung trình bày Điểm 1. Bệnh nhân có nhóm máu B. Vì huyết thanh của bệnh nhân không làm ngưng kết máu của người nữ chứng tỏ nhóm máu B hồng cầu chỉ có kháng nguyên B, huyết tương không có kháng thể ß, chỉ có kháng thể α. 2. Kí hiệu V: Thể tích khí Gọi V lưu thông là X ml => V khí hít vào bình thường là 7X ml a. V khí thở ra gắng sức = V hít vào sâu - V dung tích sống. V (thở ra gắng sức) = 5200 - 3800 = 1400 (ml) b. V hít vào thường = V lưu thông + V thở ra thường (1) V thở ra thường = V thở ra sâu + V dự trữ = 1400 + 1600 = 3000 ml Thay vào (1) ta có: 7X = X + 3000 = > 6 X = 3000 ml X = 500 ml V khí hít vào thường là: 7 x 500 = 3500 ml V (thở ra gắng sức) = 1400 ml V (hit vào thường) = 3500 ml Câu 6. Phần Nội dung trình bày Điểm
  8. So sánh cấu tạo và chức năng của bán cầu não với tủy sống ở người? * Giống nhau: - Đều được cấu tạo bởi chất xám và chất trắng. a - Chất xám gồm các thân nơ ron và sợi nhánh, chất trắng gồm các sợi trục hợp thành đường dẫn truyền. - Đều thực hiện 2 chức năng: Điều khiển phản xạ và dẫn truyền xung thần kinh. * Khác nhau: ĐĐ Đại não Tủy sống Cấu - Có dạng bán cầu, nằm trong - Có dạng hình trụ, nằm trong tạo hộp sọ ống xương sống - Chất xám nằm ngoài làm thành - Chất xám bên trong làm một lớp liên tục gọi là vỏ não, thành một dải dài, chất trắng chất trắng bên trong. bên ngoài. - Có nhiều khe và rãnh làm tăng - Không có nhiều khe và rãnh diện tích bề mặt (trừ một số rãnh dọc) Chức - Là trung khu của các phản xạ - Là trung khu của các phản xạ b. năng có điều kiện và của ý thức không điều kiện và không có ý thức. - Có sự phân vùng chức năng - Ko có phân vùng chức năng Vì hành tủy chứa trung tâm điều hòa hô hấp và điều hòa tim mạch. - Nếu hành tủy bị tổn thương => ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động hô hấp và hoạt động tim mạch -> dễ tử vong.