Đề kiểm tra chất lượng môn Lịch sử Lớp 8 - Học kì II - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Nguyễn Du
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng môn Lịch sử Lớp 8 - Học kì II - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Nguyễn Du", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_chat_luong_mon_lich_su_lop_8_hoc_ki_ii_nam_hoc_2.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra chất lượng môn Lịch sử Lớp 8 - Học kì II - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Nguyễn Du
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG – HỌC KÌ II TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NGUYỄN DU MÔN: Lịch sử – Khối lớp 8 Năm học 2017 – 2018 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Đề thi có 02 trang ĐỀ 134 PHẦN A: TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm) Gồm 20 câu, học sinh chọn 1 trong 4 đáp án (A, B, C hoặc D) đúng nhất và ghi vào tờ bài làm. Câu 1: Hiệp ước đầu tiên mà triều đình Huế kí với thực dân Pháp là Hiệp ước gì? A. Hiệp ước Nhâm Tuất.B. Hiệp ước Giáp Tuất. C. Hiệp ước Hác-măng.D. Hiệp ước Pa-tơ-nốt. Câu 2: Khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) là phong trào yêu nước chống Pháp của giai cấp, tầng lớp nào? A. Công nhân.B. Tư sản.C. Nông dân.D. Địa chủ phong kiến. Câu 3: Liên bang Đông Dương gồm những nước nào? A. Việt Nam, Lào.B. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia. C. Lào, Cam-pu-chia.D. Việt Nam, Cam-pu-chia, Thái Lan. Câu 4: Hệ thống giáo dục phổ thông thời Pháp thuộc gồm bao nhiêu bậc? A. 5 bậc.B. 2 bậc.C. 4 bậc.D. 3 bậc. Câu 5: Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương là: A. Khởi nghĩa Hương Khê.B. Khởi nghĩa Bãi Sậy. C. Khởi nghĩa Ba Đình.D. Khởi nghĩa Hùng Khê. Câu 6: Tầng lớp giai cấp có tinh thần cách mạng triệt để nhất là: A. Công nhân.B. Nông dân.C. Tư sản dân tộc.D. Tiểu tư sản thành thị. Câu 7: Thực dân Pháp tiến đánh Hà Nội và các tỉnh Bắc Kì lần thứ hai vào thời gian nào? A. Năm 1880. B. Năm 1882. C. Năm 1883. D. Năm 1884. Câu 8: Bản chất chính sách văn hóa, giáo dục của Pháp áp dụng ở Việt Nam trong chương trình khai thác thuộc địa là: A. Kìm hãm dân ta trong vòng lạc hậu, ngu muội và đào tạo ra một lớp người chỉ biết phục tùng. B. “Khai hóa nền văn minh” cho nhân dân Việt Nam. C. Đào tạo nhân tài cho đất nước Việt Nam. D. Giúp cho nền văn hóa, giáo dục nước ta phát triển ngang bằng với các nước tiến bộ trên thế giới. Câu 9: Đông Kinh Nghĩa Thục là trường học được sáng lập bởi: A. Trịnh Văn Cấn. B. Phan Bội Châu. C. Lương Văn Can. D. Cường Đề. Câu 10: Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước vào thời gian nào? Ở đâu? A. 13/7/1911 – Sài Gòn. B. 17/3/1911 – Sài Gòn. C. 5/6/1911 – Nhà Rồng (Sài Gòn). D. 6/5/1911 – Nhà Rồng (Sài Gòn). Câu 11: Nguyên nhân chủ yếu đẩy nước ta rơi vào tình trạng nước thuộc địa là: A. Thực dân Pháp liên kết với các nước đế quốc khác cùng đánh chiếm Việt Nam. B. Nhân dân ta tình nguyện khuất phục thực dân Pháp. C. Đất nước Việt Nam ta nhỏ, nhân dân sức yếu không đánh nổi Pháp. D. Triều đình nhà Nguyễn nhu nhược, chủ trương thương lượng, không kiên quyết đánh. Câu 12: Quân Pháp đã đánh chiếm Hà Nội và nhiều tỉnh lân cận một cách dễ dàng vì lí do nào dưới đây? A. Quân đội triều đình đông nhưng vũ khí thô sơ. B. Triều đình không tổ chức cho nhân dân kháng chiến. C. Một số toán nghĩa binh nổi dậy kháng chiến nhưng còn nhỏ lẻ. D. Tất cả các yếu tố trên. Câu 13: Thực dân Pháp đề ra chính sách văn hóa, giáo dục vì lí do nào dưới đây? A. Nâng cao trình độ dân trí cho nhân dân. B. Đào tạo nguồn nhân lực cho đất nước. C. Đào tạo tay sai và tầng lớp viên chức phục vụ cho chính quyền đô hộ. D. Tất cả các lí do trên. Trang 1/2 – Mã đề thi 134
- Câu 14: Trào lưu cải cách Duy tân đất nước cuối thế kỉ XIX có ý nghĩa lịch sử như thế nào? A. Tấn công vào những tư tưởng bảo thủ, phản ánh trình độ nhận thức mới của những người Việt Nam hiểu biết, tức thời. B. Đã gây được tiếng vang lớn. C. Góp phần vào việc chuẩn bị cho sự ra đời của phong trào Duy tân ở Việt Nam đầu thế kỉ XX. D. Một đáp án khác A, B, C. Câu 15: Ai đã chỉ huy quân dân ta anh dũng chống trả trước cuộc tấn công của Pháp tại Đà Nẵng? A. Hoàng Diệu.B. Nguyễn Trung Trực.C. Nguyễn Tri Phương.D. Trương Định. Câu 16: Tháng 6/186, quân Pháp không cần tốn một viên đạn mà đã chiếm được 3 tỉnh nào? A. Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên. B. Vĩnh Long, An Giang, Cần Thơ. C. Hà Tiên, Vĩnh Long, Cần Thơ.D. Mĩ Tho, Hà Tiên, Vĩnh Long. Câu 17: Cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến ở Huế diễn ra vào thời gian nào? A. Đêm mồng 6 rạng sáng 7/7/1886.B. Đêm mồng 5 rạng sáng 6/7/1885. C. Đêm mồng 3 rạng sáng 4/7/1885.D. Đêm mồng 4 rạng sáng 5/7/1885. Câu 18: Lãnh đạo cao nhất của cuộc khởi nghĩa Hương Khê là: A. Phan Đình Phùng.B. Cao Thắng.C. Đề Thám.D. Nguyễn Thiện Thuật. Câu 19: Cùng với sự phát triển của đô thị, các giai cấp, tầng lớp mới đã xuất hiện đó là: A. Nông dân, tư sản, tiểu tư sản.B. Địa chủ phong kiến, công nhân, tư sản. C. Tư sản, tiểu tư sản thành thị, công nhân.D. Tiểu tư sản, nông dân, công nhân. Câu 20: Đầu thế kỉ XX, những sự kiện nào trên thế giới tác động đến xã hội Việt Nam? A. Cuộc Duy tân của Thiên hoàng Minh Trị ở Nhật Bản (1868). B. Tư tưởng dân chủ tư sản ở châu Âu và cuộc Duy tân ở Nhật Bản. C. Sự ra đời của chủ nghĩa Mác. D. Học thuyết Tam Dân của Tôn Trung Sơn ở Trung Quốc (1905). PHẦN B: TỰ LUẬN (5.0 điểm) Gồm 3 câu. Câu 21: (1.5 điểm) So sánh hai xu hướng cứu nước: bạo động của Phan Bội Châu và cải cách của Phan Châu Trinh (về chủ trương và biện pháp). Câu 22: (2.0 điểm) Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước trong hoàn cảnh nào? Con đường tìm chân lý cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có gì độc đáo khác với lớp người đi trước? Câu 23: (1.5 điểm) So sánh thái độ, hành động của nhân dân và triều đình trong việc tổ chức chống xâm lược khi Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất. HẾT Họ và tên thí sinh: SBD: Chữ kí giám thị 1: Chữ kí giám thị 2: Trang 2/2 – Mã đề thi 134