Đề kiểm tra chất lượng môn Công nghệ Lớp 10 - Học kì II - Năm học 2017-2018 - Sở giáo dục và đào tạo Đồng Tháp

docx 5 trang nhatle22 2110
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng môn Công nghệ Lớp 10 - Học kì II - Năm học 2017-2018 - Sở giáo dục và đào tạo Đồng Tháp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_chat_luong_mon_cong_nghe_lop_10_hoc_ki_ii_nam_ho.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra chất lượng môn Công nghệ Lớp 10 - Học kì II - Năm học 2017-2018 - Sở giáo dục và đào tạo Đồng Tháp

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HKII NĂM 2017-2018 ĐỒNG THÁP Môn: Công nghệ 10 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Ngày thi: 26/04/2018 ĐỀ CHÍNH THỨC  Câu 1: (1,5 điểm) So sánh giữa vacxin nhược độc và vacxin vô hoạt theo các tiêu chí sau: a. Cách xử lí mầm bệnh (0,25đ) d. Điều kiện bào quản (0,25đ) b. Tạo miễn dịch (0,25đ) e. Mức độ và thời gian miễn dịch (0,25đ) c. Tính an toàn (0,5đ) Câu 2: (2 điểm) a. Trình bày mục đích và ý nghĩa của công tác chế biến nông, lâm, thủy sản. (1đ) b. Đặc điểm của nông, lâm, thủy sản như thế nào? (1đ) Câu 3: (2,5 điểm) a. Mục đích của việc bảo quản hạt giống. Có mấy phương pháp bảo quản hạt giống. Kể tên. (1,5đ) b. Trình bày quy trình bảo quản củ giống (1đ) Câu 4: (2 điểm) a. Kinh doanh là gì? Thế nào là cơ hội kinh doanh? (1đ) b. Trình bày những hiểu biết của anh/chị về công ty cổ phần (1đ) Câu 5: (2 điểm) Hãy tính doanh thu, chi phí và lợi nhuận của công ty S trong trường hợp sau: 1. Kế hoạch mua hàng: * Số lượng sản phẩm: - Mặt hàng A: 8000 sản phẩm - Mặt hàng B: 9000 sản phẩm - Mặt hàng C: 4000 sản phẩm - Mặt hàng D: 10000 sản phẩm * Giá của từng sản phẩm - Mặt hàng A: 1.000.000/1 sản phẩm - Mặt hàng B: 800.000/1 sản phẩm - Mặt hàng C: 1.200.000/1 sản phẩm - Mặt hàng D: 750.000/1 sản phẩm 2. Kế hoạch bán hàng - Mặt hàng A: 1.500.000/1 sản phẩm - Mặt hàng B: 1.400.000/1 sản phẩm - Mặt hàng C: 1.600.000/1 sản phẩm - Mặt hàng D: 1.200.000/1 sản phẩm 3. Kế hoạch nhân công: - Công nhân: 200 người - Quản lí: 2 người 4. Kế hoạch chi phí: - Tiền lương công nhân: 10.000.000/1 công nhân - Tiền lương quản lí: 2% doanh thu - Các khoản chi phí khác: Tiền điện, nước, vận chuyển . Chiếm 20% doanh thu. HẾT SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HKII NĂM 2017-2018
  2. ĐỒNG THÁP Môn: Thời gian làm bài: . phút (không kể thời gian phát đề) Ngày thi: / / . PHIẾU LÀM BÀI THI A. Phần thông tin 1. Do học sinh tự ghi: Trường: THPT . Lớp: Ngày tháng năm sinh: Tên: SBD: STT: . 2. Do giám thị ghi: Chữ kí giám thị 1 Chữ kí giám thị 2 Mã phách (Kí và ghi rõ họ tên) (Kí và ghi rõ họ tên) (Gồm 2 chữ cái và 3 số) Mã đề (nếu có): Mã phách: B. Bài làm Tự luận
  3. ĐÁP ÁN ĐỀ THI Giáo viên dựa theo đáp án mà chấm bài thi. Hầu hết tất cả các câu đều phải đúng (vì đa số là lý thuyết) Những thí sinh bị đánh dấu bài thì không cần chấm bài. Sự thay đổi đáp án (nếu có) sẽ được Hội đồng ra đề thông báo sớm nhất Câu Đáp án Điểm Đặc diểm Vacxin vô hoạt (Vacxin Vacxin nhược độc chết) (vacxin sống) Giết chết mầm bệnh Làm giảm độc lực, mầm Cách xử lí mầm bằng các tác nhân lí, hóa bệnh vẫn sống nhưng 0,25đ bệnh học. không còn khả năng gây bệnh. Tạo miễn dịch Chậm (có miễn dịch sau Nhanh (có miễn dịch sau 0,25đ 15 - 20 ngày). 5 – 7 ngày). Không an toàn , vì mầm Tính an toàn An toàn (vì mầm bệnh bệnh tuy đã bị làm giảm 1 đã bị giết chết). độc lực nhưng khi ra 0,5đ ngoài tự nhiên có thể thay đổi độc lực và gây bệnh). Điều kiện bảo Dễ bảo quản. Không cần Nhất thiết phải bảo quản 0,25đ quản điều kiện quá nghiêm trong tủ lạnh (tốt nhất là ngặt. từ 20C-80C) . Mức độ và thời Tạo miễn dịch yếu, thời Tạo miễn dịch mạnh. gian miễn dịch gian miễn dịch ngắn Thời gian miễn dịch dài 0,25đ (thường phải thêm chất (từ 1 đến 2 năm). bổ trợ). Câu này học sinh phải trả lời đúng và hoàn chỉnh mới trọn điểm a. Mục đích, ý nghĩa của công tác chế biến nông, lâm, thủy sản Chế biến nông, lâm, thủy sản nhằm duy trì, nâng cao chất lượng, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác bảo quản và đồng thời tạo ra nhiều sản 1đ phẩm có giá trị cao, nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng và đa dạng của người tiêu dùng. 2 b. Đặc điểm của nông, lâm, thủy sản - Nông, lâm, thủy sản là lương thực, thực phẩm chứa các chất dinh 0,25đ dưỡng cần thiết - Đa số nông, lâm, thủy sản chứa nhiều nước 0,25đ - Dễ bị vi sinh vật xâm nhiễm gây thối hỏng 0,25đ - Lâm sản (gỗ, tre, mây, ) chứa chủ yếu là xơ. 0,25đ a. Mục đích: bảo quản hạt giống nhằm giữ được độ nảy mầm của hạt, hạn chế tổn thất về số lượng, chất lượng hạt giống để tái sản xuất và góp phần 0,5đ duy trì tính đa dạng sinh học. Có 3 phương pháp để bảo quản hạt giống là: + Bảo quản ngắn hạn 0,25đ 3 + Bảo quản dài hạn 0,25đ 0,25đ + Bảo quản trung hạn 0,25đ b. Quy trình bảo quản củ giống: Thu hoạch làm sạch, phân loại xử lí chất chống vi sinh vật hại 1đ xử lí ức chế nảy mầm bảo quản sử dụng.
  4. a. Khái niệm kinh doanh và điều kiện kinh doanh - Kinh doanh là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi. Kinh doanh là việc thực 0,5đ hiện những công việc mà pháp luật cho phép - Cơ hội kinh doanh là những điều kiện, hoàn cảnh thuận lợi để nhà kinh 0,5đ 4 doanh (doanh nghiệp) thực hiện được mục tiêu kinh doanh (thu lợi nhuận) b. Công ty cổ phần: - Số thành viên (cổ đông) mà công ty phải có trong suốt thời gian hoạt 0,25đ động ít nhất là bảy người. - Vốn điều lệ của công ty được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là 0,5đ cổ phần; giá trị mỗi cổ phần gọi là cổ phiếu; mỗi cổ đông có thể mua một hoặc nhiều cổ phiếu. - Cổ phiếu được phát hành có thể ghi tên hoặc không ghi tên; cổ phiếu của sáng lập viên, của thành viên hội đồng quản trị là những cổ phiếu có 0,25đ ghi tên. a. Doanh thu: + Mặt hàng A: 8000 x 1.500.000 = 12.000.000.000 (VNĐ) + Mặt hàng B: 9000 x 1.400.000 = 12.600.000.000 (VNĐ) + Mặt hàng C: 4000 x 1.600.000 = 6.400.000.000 (VNĐ) + Mặt hàng D: 10000 x 1.200.000 = 12.000.000.000 (VNĐ)  Tổng thu: 43.000.000.000 (VNĐ) 0,5đ b. Chi phí: 1. Chi phí mua hàng: + Mặt hàng A: 8000 x 1.000.000 = 8.000.000.000 (VNĐ) + Mặt hàng B: 9000 x 800.000 = 7.200.000.000 (VNĐ) + Mặt hàng C: 4000 x 1.200.000 = 4.800.000.000 (VNĐ) + Mặt hàng D: 10000 x 750.000 = 7.500.000.000 (VNĐ) 5 Tổng mua hàng: 27.500.000.000 (VNĐ) 0,25đ 2. Chi phí trả tiền nhân công + Công nhân: 200 x 10.000.000 = 2.000.000.000 (VNĐ) + Quản lí: 2 x 860.000.000 = 1.720.000.000 (VNĐ) Tổng công: 3.720.000.000 (VNĐ) 0,25đ 3. Các khoản chi phí khác: 0,25đ 20% x 43.000.000.000 = 8.600.000.000 (VNĐ)  Tổng chi: 39.820.000.000 (VNĐ) 0,25đ c. Lợi nhuận: Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí = 43.000.000.000 – 39.820.000.000 = 3.180.000.000 (VNĐ) 0,5đ