Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật Lý Lớp 9 - Chương 1 - Đề số 3 (Kèm đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật Lý Lớp 9 - Chương 1 - Đề số 3 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_1_tiet_mon_vat_ly_lop_9_chuong_1_de_so_3_kem_dap.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật Lý Lớp 9 - Chương 1 - Đề số 3 (Kèm đáp án)
- ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG 1 ĐỀ SỐ 3 A. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế U = 6V mà dòng điện qua nó cường độ là 0,2A thì điện trở của dây là: A. 3Ω B. 12Ω C. 15Ω D. 30Ω Câu 2: Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song thì có điện trở tương đương là: R1.R2 R1 R2 R1 A. R1 + R2 B. C. D. R1 R2 R1.R2 R2 Câu 3:Hai đoạn dây bằng đồng, cùng chiều dài, có tiết diện và điện trở tương ứng là S 1, R1 và S2, R2. Hệ thức nào dưới đây là đúng ? R S S S A. 1 2 B. 1 2 R2 S1 R1 R2 C. R1R2 = S1S2 D. Cả ba hệ thức trên đều sai Câu 4: Biết điện trở suất của nhôm là 2,8.10-8 Ω.m, của vonfam là 5,5.10-8 Ω.m, của sắt là 12,0.10-8 Ω.m. Sự so sánh nào dưới đây là đúng ? A. Sắt dẫn điện tốt hơn vonfam và vonfam dẫn điện tốt hơn nhôm. B. Vonfam dẫn điện tốt hơn sắt và sắt dẫn điện tốt hơn nhôm. C. Nhôm dẫn điện tốt hơn vonfam và vonfam dẫn điện tốt hơn sắt. D. Nhôm dẫn điện tốt hơn sắt và sắt dẫn điện tốt hơn vonfam. B. TỰ LUẬN: (8 điểm) Câu 5 (2 điểm):Phát biểu và viết công thức định luật Ôm. Nêu đơn vị và ký hiệu trong công thức. Câu 6 (2 điểm):Hai điện trở R 1 = 6Ω và R2 = 10Ω được mắc nối tiếp vào giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế UAB = 12V. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB ? b. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở ? Câu 7 (2 điểm):Biến trở dùng để làm gì ? Trên biến trở có ghi 100 -1A con số đó có nghĩa gì ? Câu 8 (2 điểm):Một đoạn mạch gồm một bóng đèn có 220V - 75W được đặt vào hiệu điện thế 220V để hoạt động bình thường. a. Nêu ý nghĩa dãy số 220V - 75W ? b. Tính công của dòng điện sản ra ở bóng đèn trong 10 phút.
- ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3 A. TRẮC NGHIỆM (2đ): Mỗi đáp án đúng 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 Đáp án D B A C B. TỰ LUẬN (8đ): Câu Sơ lược cách giải Điểm Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa 1 hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn đó. U 1 5 Công thức : I = Trong đó : U là hiệu điện thế (V) R I là cường độ dòng điện (A) R là điện trở ( ) - Tóm tắt đúng, đủ 0.25 a. Tính điện trở tương đương: Rtđ = R1 + R2 = 16Ω 0.25 - Cường độ dòng điện: I = I = I = U /R = 0,75A 0.5 6 1 2 AB tđ - Hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở: U1 = I.R1 = 4,5V 0.5 U2= U - U1= 7,5V 0.5 Biến trở dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch khi thay 1 đổi trị số điện trở của nó. 0,5 7 Trên biến trở có ghi ( 100 - 1A) có nghĩa: + 100 là điện trở lớn nhất của biến trở. + 1A là cường độ dòng điện lớn nhất được phép qua biến trở. 0,5 a. Ý nghĩa: + 220V là hiệu điện thế định mức của bàn là để bàn là hoạt động bình 0,5 thường. 8 + 75W là công suất định mức của bàn là,công suất này chỉ đạt được khi 0,5 bàn là hoạt động ở hiệu điện thế 220V. b. Công của dòng điện sản ra ở bóng đèn trong 10 phút là A = P.t = 75.10.60 = 7500 J 1