Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật Lý Lớp 8 - Học kì II - Năm học 2014-2015

doc 2 trang nhatle22 3360
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật Lý Lớp 8 - Học kì II - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_mon_vat_ly_lop_8_hoc_ki_ii_nam_hoc_2014_2.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật Lý Lớp 8 - Học kì II - Năm học 2014-2015

  1. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HKI II MÔN: VẬT LÝ - LỚP: 8 Năm: 2014 - 2015 PHẦN I: LÝ THUYẾT: Câu 1: (2đ) a. Phát biểu sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng trong các quá trình cơ học. b. Hãy chỉ ra sự chuyển hóa từ dạng cơ năng này sang dạng cơ năng khác trong các trường hợp: Nước từ trên đập cao chảy xuống. Ném một vật lên cao theo phương thẳng đứng Câu 2: (2đ) a. Hãy nêu định nghĩa, viết công thức của công suất? Ý nghĩa từng đại lượng? Đơn vị? b. Nói công suất của một máy là 736W, con số này có ý nghĩa gì? Câu 3: (1đ) a.Cơ năng gồm mấy dạng? Kể tên? b.Động năng của vật phụ thuộc những yếu tố nào? PHẦN II: BÀI TẬP Câu 4: (2đ) Kéo đều hai thùng hàng, mỗi thùng nặng 600N lên sàn ô tô bằng tấm ván đặt nghiêng (ma sát không đáng kể). Kéo thùng hàng thứ nhất, dùng tấm ván dài 6m. Kéo thùng hàng thứ nhất, dùng tấm ván dài 3m. Hỏi: a. Trường hợp nào người ta kéo với lực nhỏ hơn và nhỏ hơn bao nhiêu lần? b. Trường hợp nào thì tốn nhiều công hơn? Câu 5: (3đ) Một đầu máy xe lửa có công suất 1700 kW kéo một đoàn tàu chuyển động đều. Tính: a. Thời gian chuyển động của đoàn tàu. Biết công thực hiện trong thời gian đó là 68000kJ. b. Lực kéo của đầu máy. Biết vận tốc của đoàn tàu là 45km/h. Đáp án đề kiểm tra 45 phút học kì 2 môn Vật lý lớp 8 PHẦN 1: LÝ THUYẾT Câu 1: Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng có thể chuyển hóa lẫn nhau, nhưng cơ năng thì không đổi. (1,0đ) Nước từ trên đập cao chảy xuống: thế năng chuyển hóa thành động năng. (0,5đ) Ném vật lên cao theo phương thẳng đứng: Khi vật đi lên, động năng chuyển hóa thành thế năng. Khi vật rơi xuống thì thế năng chuyển hóa thành động năng. (0,5đ) Câu 2: Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong 1 đơn vị thời gian. (0,5đ) Công thức: (1,0đ) Trong đó P: công suất đơn vị (W) A: công thực hiện được đơn vị (J) t: thời gian thực hiện công đó đơn vị (s) Công suất của một máy là 736W con số này có nghĩa là trong 1s máy này thực hiện một c6ng là 736J (0,5đ)
  2. Câu 3: Cơ năng gồm hai dạng: Thế năng và động năng (0,5đ) Động năng phụ thuộc 2 yếu tố: Vận tốc của vật và khối lượng của vật. (0,5đ) PHẦN 2: BÀI TẬP Câu 4: a. Trường hợp thứ nhất lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn 2 lần. (1,0đ) b. Không trường hợp nào tốn nhiều công hơn. Công thực hiện trong hai trường hợp là như nhau. (1,0đ) Câu 5: Tóm tắt, (0,25đ) Lời giải: 0,25đ) a. (1,25đ) Đổi: P = 1700kW = 1700000 W A = 68000kJ = 68000000J Thời gian đoàn tàu chuyển động: b. (1,25đ) Đổi: v = 45 km/h = 12,5m/s Lực kéo của đầu máy là : Đs: a/ 40 (s) b/ 136000 (N)