Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật Lý Lớp 8 - Học kì 2 (Bản đẹp)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật Lý Lớp 8 - Học kì 2 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_1_tiet_mon_vat_ly_lop_8_hoc_ki_2_ban_dep.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật Lý Lớp 8 - Học kì 2 (Bản đẹp)
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ II MÔN VẬT LÍ Lớp 8 Vận dụng Cộng Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL - Nhận biết trường hợp nào - Biết được vật 1. Công cơ có công cơ học. chuyển dời theo - Vận dụng công - Vận dụng được học, định luật - Nhận biết được phương vuông góc thức A = F . s công thức tình về công, công định luật về với phương của lực -Vận dụng được công có ích và suất. công. thì công bằng công thức P =A /t công toàn phần. - Biết được đơn không. vị của công suất. Số câu 3 1 1 1 1 7 Số điểm 0,75đ 0,5đ 0,25đ 2đ 2,5đ 6đ Tỉ lệ % 7,5% 5% 2,5% 20% 25% 60% - Biết được trường 2. Cơ năng, - Nhận biết được hợp thế năng đã sự chuyển vật vừa có động chuyển hóa thành hóa và bảo năng, vừa có thế động năng. toàn cơ năng. năng. Số câu 1 1 2 Số điểm 0,25đ 0,25đ 0,5đ Tỉ lệ % 2,5% 2,5% 5% - Nêu được ở nhiệt - Biết được tính độ càng cao thì các chất của nguyên phân tử chuyển tử, phân tử. động càng nhanh. - Biết được các - Biết được độ hụt - Dựa vào tính 3. Cấu tạo hiện tượng thể tích khi trộn chất dẫn nhiệt chất, nhiệt khuếch tán. các chất. của các chất để năng, dẫn -Biết được các - Hiểu được khi biết được nhiệt nhiệt. cách làm thay đổi chuyển động nhiệt năng tăng hay nhiệt năng. của các phân tử giảm. - Nhận biết được cấu tạo nên vật sự dẫn nhiệt qua thay đổi thì đại các chất. lượng nào của vật thay đổi. Số câu 4 2 1 1 8 Số điểm 1,25đ 0,5đ 1,5đ 0,25đ 3,5đ Tỉ lệ 12,5% 5% 15% 2,5% 35% 8 5 4 17 Tổng 2,25đ 2,75đ 5đ 10đ 22,5% 27,5 50% 100%
- Trường: THCS KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ II Họ và tên: Môn: Vật lí – Lớp 8 Lớp: 8 - . Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Điểm: Lời phê: ĐỀ BÀI: A – TRẮC NGHIỆM (4 điểm) (Mỗi câu trả lời đúng 0,25đ) I - Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào có công cơ học? A. Một học sinh đang cố sức đẩy hòn đá nhưng không dịch chuyển. B. Máy xúc đất đang làm việc. C. Một khán giả đang ngồi xem phim trong rạp. D. Một học sinh đang ngồi học bài. Câu 2: Phân tử trong các vật nào sau đây chuyển động nhanh nhất? A. Miếng đồng ở 5000C. B. Cục nước đá ở 00C. C. Nước đang sôi (1000C). D. Than chì ở 320C. Câu 3: Một người kéo một vật nặng 5kg từ một nơi thấp lên cao khoảng cách 10m thì công của cơ là: A. 1000J B. 50J C. 100J D. 500J Câu 4: Nguyên tử, phân tử không có tính chất nào sau đây: A. Chuyển động không ngừng. B. Không có khoảng cách giữa chúng. C. Chuyển động càng nhanh khi tăng nhiệt độ. D. Giữa chúng có khoảng cách. Câu 5: Phát biểu nào dưới đây về máy cơ đơn giản là đúng? A. Các máy cơ đơn giản cho lợi cả về lực và đường đi. B. Các máy cơ đơn giản không cho lợi về công. C. Các máy cơ đơn giản chỉ cho lợi về lực. D. Các máy cơ đơn giản luôn bị thiệt về đường đi. Câu 6: Cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt đến kém hơn nào dưới đây là đúng? A. Đồng, không khí, nước. B. Không khí, đồng, nước. C. Đồng, nước, không khí. D. Không khí, nước, đồng. Câu 7: Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Khi nào vật vừa có động năng, vừa có thế năng? A. Khi vật đang đi lên và đang rơi xuống. B. Chỉ khi vật đang đi lên. C. Chỉ khi vật đang rơi xuống. D. Chỉ khi vật lên tới điểm cao nhất. Câu 8: Thả đồng xu bằng kim loại vào cốc nước nóng thì: A. nhiệt năng của đồng xu tăng. B. nhiệt năng của đồng xu giảm. C. nhiệt năng của đồng xu không thay đổi. D. nhiệt độ của đồng xu giảm. Câu 9: Khi đổ 50 cm3 rượu vào 50 cm3 nước ta thu được một hỗn hợp rượu – nước có thể tích: A. Bằng 100 cm3. B. Lớn hơn 100 cm3. C. Nhỏ hơn 100 cm3. D. Có thể bằng hoặc nhỏ hơn 100 cm3. Câu 10: Hiện tượng nào sau đây là không phải là hiện tượng khuếch tán? A. Hiện tượng đường tan trong nước. B. Giọt mực hòa lẫn vào ly nước. C. Mùi thơm của lọ nước hoa bay đi khắp phòng dù không có gió. D. Trộn muối và tiêu ta được hỗn hợp muối tiêu. Câu 11: Đơn vị của công suất là: A. J B. W C. J/s D. Cả B và C. Câu 12: Trường hợp nào sau đây thế năng không chuyển hóa thành động năng? A. Mũi tên được bắn đi từ chiếc cung. B. Nước từ trên đập cao chảy xuống. C. Ném một vật lên cao theo phương thẳng đứng. D. Vật từ trên cao rơi xuống. II – Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp đề điền vào chỗ trống trong các câu sau: Câu 13: Nếu vật theo phương vuông góc với phương của lực thì công của lực đó
- Câu 14: Nhiệt năng của một vật có thể thay đổi bằng hai cách: hoặc B – TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 15: (1,5 điểm) Tại sao nhỏ một giọt mực vào một chén nước thì nước trong chén chuyển dần thành màu mực? Câu 16: (2 điểm) Một người phải dùng một lực 80N để kéo một gàu nước đầy từ dưới giếng sâu 9 mét lên đều trong 15 giây. Tính công và công suất của người đó? Câu 17: (2,5 điểm) 1 xe cẩu có công suất 15 kW, để nâng một vật nặng 1 tấn lên độ cao 6m. Biết hiệu suất của động cơ là 80% a. Tính công có ích của động cơ? b. Tính thời gian nâng vật? Bài làm:
- ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ II MÔN VẬT LÍ Lớp 8 A – TRẮC NGHIỆM (4 điểm) (Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm) I - Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đ.Án B A D B B C A A C D D C II – Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp đề điền vào chỗ trống trong các câu sau: Câu 13: chuyển dời bằng không Câu 14: thực hiện công truyền nhiệt B – TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 15: Nhỏ một giọt mực vào một chén nước thì nước trong chén chuyển dần thành màu mực vì giữa các phân tử mực cũng như các phân tử nước có khoảng cách mà chúng chuyển động hỗn độn không ngừng, nên các phân tử mực xen vào khoảng cách của các phân tử nước và ngược lại do đó nước chuyển dần thành màu mực. (1,5 điểm) Câu 16: Tóm tắt: (0,5 điểm) Giải: F = 80N Công thực hiện: H = 9m A = F . h = 80 . 9 = 720J (0,75 điểm) T = 15s Công suất làm việc: A 720 A = ? ; = ? P 48 W (0,75 điểm) P t 15 Câu 17: Tóm tắt: (0,5 điểm) Giải: P = 15 kW = 15000W Công có ích của động cơ là: m = 1 tấn = 1000kg Ai = P . h = 10000 . 6 = 60000J (0,75 điểm) => P = 10000N Công toàn phần của động cơ là: A 60000 h = 6m A = i = = 75000J (0,5 điểm) H 80% H = 80% Thời gian nâng vật là: 75000 a. Ai = ? t = A / = = 5s (0,75 điểm) P 15000 b. t = ?