Đề kiểm tra 1 tiết môn Toán Lớp 5 - Tuần 22

docx 5 trang nhatle22 7310
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Toán Lớp 5 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_1_tiet_mon_toan_lop_5_tuan_22.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết môn Toán Lớp 5 - Tuần 22

  1. Tuần 22 Bài 1: Một hình lập phương có diện tích toàn phần là 384dm2. Tính a) Diện tích xung quanh hình lập phương b) Cạnh của hình lập phương Bài 2: Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là 104m2, chiều rộng 5cm, chiều cao 4cm. Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó . Bài 3 : Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 4m, chiều rông 3m, và diện tích xung quanh là 56m2.Tính chiều cao của hình hộp đó . Bài 4: Một hòm gỗ dạnh hình hộp chữ nhật có chiều dài 7dm5cm, chiều rộng 6dm, chiều cao 4,5 dm .Người ta sơn toàn bộ mặt ngoài của cái hòmđó. Tính diện tích phần quét sơn . Bài 5: Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có kích thước trong phòng là : dài 8,5m , rộng 6,4m , cao 3,5m. Người ta quét vôi tường và trần nhà trong phòng. Tính diện tích cần quét vôi biết rằng diện tích của các cửa bằng 25% diện tích trần nhà. Bài 6: Một thùng làm bằng tôn không nắp dạng hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là 7,2m2, chiều dài hơn chiều rộng 0,2m. Tính diện tích tôn để làm cái thùng đó, biết chiều cao của thùng là 1,2m. Bài 7: Người ta quét vôi trần nhà và mặt xung quanh của một căn phòng có dạng hình hộp chữ nhật dài 6,2m, rộng 3,6m, cao 3,5m, phần diện tích cửa là 6,8m 2.Biết giá tiền quét vôi 1m2 là 25000đồng. Tính số tiền quét vôi căn phòng đó? Bài 8: Điền dấu vào chỗ chấm 4000dm3 1m3 2000000cm3 2m3 5120cm3 6dm3 7dm853cm3 0,7m3 85400cm3 0,086m3 0,952m3 952000cm3 Bài 9 : Điền số thích hợp vào chỗ chấm 37m345dm3 = .m3 276dm3 = m3 402dm3= dm3 57cm3= dm3 60m 35dm3 = .dm3 93dm3 = m3 82dm3 4cm3= .dm3 4m3 50dm3 = m3 5dm3 6cm 3= cm3 3m345 dm3 = dm3 Bài 10: Một hình hộp chữ nhật có chu vi đáy là 100cm, chiều cao bằng chiều rộng và bằng 2/3 chiều dài . Tìm thể tích hình đó ? Bài 11; Một hình hộp chữ nhật có chiều cao 10cm, chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Tính thể tích của hình hộp đó, biết diện tích xung quanh của hình hộp là 960cm2
  2. Tuần 22 Bài 1: Viết lại đoạn văn sau, đánh dấu phẩy, dấu chấm và viết hoa đúng ngữ pháp Sau tiếng chuông của một ngôi chùa cổ một lúc lâu trăng đã nhô lên khỏi rặng tre trời bây giờ trong vắt thăm thẳm và cao mặt trăng đã nhỏ lại sáng vằng vặc ở trên không và du du như sáo diều ánh trăng trong chảy khắp nhành cây kẽ lá tràn ngập con đường trắng xoá. Bài 2: gạch chân trạng ngữ và cho biết TN chỉ gì, gạch dọc giữa CN và VN của mỗi câu sau: a) Bằng một giọng chân tình, thầy khuyên chúng em cố gắng học bài. b) Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo, người hoạ sĩ dân gian đã sáng tạo nên bức tranh làng Hồ. c) Vì vắng tiếng cười vương quốc nọ buồn chán kinh khủng. d) Ngoài giờ học, chúng tôi tha thẩn bên bờ sông bắt bướm. e) Trong rừng, chim chóc hót véo von. Bài 3 : Điền từ chỉ quan hệ, cặp từ chỉ quan hê thích hợp vào chỗ chấm. a) Tôi khuyên nó nó vẫn không nghe. b) Mưa ất to gió rất lớn. c) nó học giỏi toán nó làm giải toán rất nhanh. d) anh vắng mặt cuộc họp bị hoãn lại. e) Con học bài xong mẹ cho con lên nhà ông bà chơi. f) Trời mưa nước sông lên cao. Bài 4: Chọn từ ( Hễ, Nếu, Giá kể, Nếu như, Hễ mà ) điền vào chỗ chấm a) bạn ấy kiên trì luyện tập thì ban ấy sẽ chơi tốt. b) trời rét quá thì con nghỉ học cũng được. c) hôm ấy cậu có mặt thì buổi liên hoan vui hơn. d) cô giáo đến nhà chơi thì cậu ấy lại trốn mất.
  3. Tuần 23 Bài 1: Một thửa ruộng hình thang có đáy nhỏ 30m, và bằng 2/3 đáy lớn . Chiều cao bằng 4/5 đáy lớn. Tính diện tích thửa ruộng đó. Bài 2: Một cái hộp hình lập phương có diện tích xung quanh là 1296 cm2. Tính diện tích toàn phần và thể tích của cái hộp đó. Bài 3: Một hình hộp chữ nhật có diện tích toàn phần là 432cm2. Tính diện tích xung quanh của hình hộp đó, biết chiều dài hình hộp là 12dm, chiều rộng là 8dm Bài 4: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 8dm, chiều rộng 7dm, chiều cao 6dm. Hãy tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó? Bài 5: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 10dm, rộng 8dm, chiều cao bằng TB cộng của dài và rộng. Tính thể tích hình hộp chữ nhật Bài 6: Một hồ nước dài 4m, rộng 2m, sâu 0,8m. Hiện hồ đang chứa 3/4 nước. Hỏi phải đổ vào bao nhiêu lít nước nữa để đầy hồ. Bài 7: Một bể cá hình hộp chữ nhật có kích thước trong lòng bể là : dài 2,5m, rộng 1,8m, cao 0,6m. Người ta thả vào bể một hòn đá non bộ thì mức nước trong bể cao 0,7m. Tính thể tích phần hòn non bộ ngập trong nước. Bài 8: Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 1m, rộng 0,6m, cao 0,8m. Ngư ời ta đổ vào 360 lít nước. Hỏi mức nước này có chiều cao bao nhiêu? Bài 9: Điền số thích hợp vào chỗ chấm 3,283m3 = dm3 3,5dm3 = cm3 0,21m3 = dm3 0,05m3 = cm3 2/5 m3 = dm3 1/2dm3 = cm 3 4789cm3 = dm3 8dm3 153cm3 = cm3 6824 cm3 = m3 12 m3 24dm3 = m3 42dm3 = m3 5dm3 3cm3 = dm3 Bài 10: một cái bể hình hộp chữ nhật có chiều dài 16dm, chiều rộng 1,2m , chiều cao 1m. Người ta mở vòi nước chảy vào bể mỗi phút được 30lít nước thì sau bao nhiêu phút sẽ đầy bể? Bài 11: Một phòng học hình hộp chữ nhật có chiều dài 10m, rộng 5,5m, cao 3,8m. Nếu mỗi người trong phòng đó cần 6m3 không khí thì có thể chứa nhiều nhất bao nhiêu người ?(không kể thể tích đồ đạc) Bài 12: Một bể nước hình hộp chữ nhật có các kích thước đo trong lòng bể là: dài 4m, rộng 3m, cao 1,8 m và 80%thể tích của bể đang có nước. Hỏi a) Trong bể chứa bao nhiêu lít nước? b ) Mức nước trong bể cao bao nhiêu mét? Bài 13: Vòi thứ nhất mỗi giờ chảy được lượng nước bằng 1/4 thể tích của bể , vòi thứ 2 mỗi giờ chảy được lượng nước bằng 3/8 thể tích lượng nước của bể . Hỏi khi cả 2 vòi cùng chảy vào beertrong một giờ thì được bao nhiêu phần trăm thể tích của bể
  4. Tuần 23 Bài 1: Gạch dọc giữa chủ ngữ và vị ngữ của mỗi vế câu, khoanh cặp từ chỉ quan hệ a) Không những nó học giỏi Toán mà nó còn học giỏi môn Tiếng Việt. b) Không chỉ gió rét mà trời còn lấm tấm mưa. c) Vì mưa to gió lớn nên cây đổ rất nhiều. d) Nếu em học giỏi thì bố thưởng cho em chiếc xe đạp. Bài 2: Đọc đoạn văn sau Trăng trên sông, trên đồng, trên làng quê, tôi đã thấy nhiều. Duy trăng trên biển lúc mới mọc thì đây là lần đầu tiên tôi được thấy. Đẹp quá sức tưởng tượng! Màu lòng đỏ trứng mỗi lúc một sáng hồng lên, rất trong. Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần, càng nhẹ dần,. Bầu trời cũng sáng xanh lên. Mặt nước loá sáng. Cả một vũng nước sóng sánh vàng chói lọi. Càng lên cao trăng càng trong và nhẹ bỗng. Biển sáng lên lấp loá như sánh đặc còn trời thì trong như nước. Có trăng những tiếng đ ộng như nhoà đi, nghe không gọn tiếng không rõ ràng như trước. a) Nêu nội dung của đoạn văn trên : . b) Nêu những từ ngữ tả trăng, bầu trời, mặt nước.: . . c) Tìm TN, CN, VN của câu trong đoạn văn. Bài 3: Gạch chân dưới cặp từ hô ứng nối các vế câu trong từng câu ghép sau: a) Mẹ bảo sao thì con làm vậy . b) Học sinh nào chăm chỉ thì học sinh đó đạt kết quả cao trong học tập. c) Anh cần bao nhiêu thì anh lấy bấy nhiêu. d) Dân càng giàu thì nước càng mạnh. Bài 4 : Điền cặp từ chỉ quan hệ thích hợp vào chỗ chấm. a . trời rét thì con phải mặc áo ấm. b. cha mẹ quan tâm dạy dỗ .em bé này rất ngoan. c. bà em đã già lắm ngày nào bà em cũng chăm chỉ làm việc. d. .nhà xa bạn ấy không bao giờ đi học muộn.
  5. e. .bạn Lan học giỏi .bạn hát hay,vẽ đẹp.