Đề kiểm tra 1 tiết môn Giáo dục công dân Lớp 6
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Giáo dục công dân Lớp 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_1_tiet_mon_giao_duc_cong_dan_lop_6.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết môn Giáo dục công dân Lớp 6
- Môn : Giáo dục công dân: Lớp 6 Tiết 27: Kiểm tra viết: Thời gian: 45 phút: I.Mục tiêu tiết kiểm tra: 1.Kiến thức: Qua tiết kiểm tra học sinh: - Nắm nghĩa của Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em và xác định được bổn phận của trẻ em với gia đình và xã hội. - Nêu được mục đích học tập của học sinh . - Nắm được tên bốn nhóm quyền . - Nắm được căn cứ để xác định công dân của một nước . - Những quy định của pháp luật đối với đi xe đạp , quy định đối với trẻ em . - Nhận biết tín hiệu đèn giao thông và một số loại biển báo . 2.Kĩ năng: -Rèn luyện kĩ năng làm bài kiểm tra học kì với hai hình thức: Trắc nghiệm và tự luận đạt yêu cầu cụ thể . -Học sinh hình thành được kĩ năng xử lí các tình huống phù hợp về: Việc thực hiện quyền trẻ em , an toàn giao thông mục đích học tập của bản thân. 3.Thái độ: -Giáo dục ý thức yêu thích môn học. -Học sinh có thái độ đồng tình với những hành vi đúng và không đồng tình với những hành vi sai trái trong cuộc hằng ngày. II.Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm khách quan kết hợp với tự luận. III.Xây dựng ma trận đề kiểm tra: (40%TNKQ +60%TL)
- Nội dung, Các cấp độ tư duy Tổng chung chủ đề kiểm tra Số câu/ tỉ lệ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng ( TN) (TL) (TN) (TL) Thấp Cao 1.Công ước Liên Nhận biết được Hiểu được một Biết vận Biết vận hợp quốc những nhóm quyền số quyền công dụng vào dụng vào của trẻ ước Liên hợp thực tế một thực tiễn quốc về quyền số quyền của giải quyết trẻ em trẻ em các tình huống Số câu: 2 câu 4 câu 1.5 câu 0,5 7 câu Số điểm: 0,5đ 1đ 2.25đ 1 đ 4.75đ Tỉ lệ: 5% 10% 22.5% 10 475% 2.Thực hiện trật Nhận biết được các Hiểu được Biết vận tự an toàn giao loại biển báo nghĩa vụ của dụng vào thông trẻ em khi thực tế cuộc tham gia giao sống khi ham thông. gia giao thông. Số câu: 1 câu 3 câu 2 câu 6 câu Số điểm: 0,25đ 0,75đ 0.5đ 1,25đ Tỉ lệ: 2,5% 7.5% 5% 12,5%
- 3. Công dân Nhận biết được Hiểu được . nước căn cứ xác định những quyền Cộng hòa công dân của cơ bản của xã hội nước xã hội chủ công dân nước chủ nghĩa nghĩa Việt Nam Cộng hòa xã Việt Nam hội chủ nghĩa Việt Nam Số câu: 2 câu 1 câu 3 câu Số điểm: 0,5 đ 0,25đ 0,75đ Tỉ lệ: 5% 2,5% 7,5 % 4. Mục đích Hiểu Hiểu được Vận dụng Vận dụng học tập được mục đích học vào mục kiến thức của học mục tập của học đích học tập vào việc sinh đích sinh thực hiện học tập mục đích của học tập học sinh Số câu: 1.3 câu 0,3 câu 0,3 câu 2câu Số điểm: 1.25đ 0,5 đ 1,5đ 3.25đ Tỉ lệ: 12.5% 5% 15% 3.25 % Tổng số câu 5 câu 0,3 câu 9.3 câu 3,3 câu 1,8 câu 18 câu Tổng số điểm 1,25 điểm 1đ 3,25 điểm 3,5 điểm 1 điểm 10 điểm Tỉ lệ % 12.5% 10% 15% 12,5% 3,75% 100% IV. Ra đề kiểm tra: Phần I : Trắc nghiệm khách quan ( 4điểm) Đề bài:
- I. Trắc nghiệm: (4 điểm) Câu 1 Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em ra đời năm nào? A. Năm 1989 B. Năm 1991 C. năm 1990 D.Năm 1992 Câu 2. Theo em công ước LHQ về quyền trẻ em, trẻ em được hưởng mấy nhóm quyền? A.1 B.2 C.3 D.4 3/ Hành vi nào sau đây vi phạm quyền trẻ em? A. Cho trẻ em đi học đúng độ tuổi. B. Tổ chức việc làm cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn. C. Đánh đập trẻ em. D. Làm giấy khai sinh cho trẻ. 4/ Khi thấy người lớn đánh đập trẻ nhỏ, em sẽ: A. đứng nhìn và không nói gì. B. bỏ đi. C. không quan tâm. D. can ngăn, nhắc nhở. 5/ Công ước Liên Hợp quốc về Quyền Trẻ em, trẻ em được hưởng những quyền nào? A. Vui chơi. B. Thể hiện. C. Hành hung với trẻ.
- D. Quyền sống còn. 6/ Theo Luật Giao thông đường bộ, người đi xe đạp phải A. không dàn hang ngang. B. đi dàn hang ba. C. đi dàn hang bốn. D. đi dàn hang năm. 7/ Theo Luật Giao thông đường bộ, trẻ em trong độ tuổi nào không được đi xe đạp người lớn? A. Dưới 15.B. Dưới 14. C. Dưới 13.D. Dưới 12. 8/ Có mấy loại biển báo giao thông đường bộ? A. 3 B.4 C.5 D.6 9/ Căn cứ để xác định công dân của một nước A. Quốc tịch. B. Quốc dân C.Quốc hiệu D.Quốc ca 10/ Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em có ý nghĩa: A. Bị phân biệt đối xử, bóc lột. B. Không được học tập vui chơi. C. C. Được sống hạnh phúc, yêu thương, chăm sóc, dạy dỗ. D. D. Không được chăm sóc sức khỏe. 11/ Những trường hợp nào sau đây là công dân Việt Nam? A. Người công dân mang quốc tịch nước ngoài. B. Người nước ngoài có quốc tịch Việt Nam. C. Người nước ngoài đi công tác ở Việt Nam.
- D. Công dân Việt Nam sống trên lãnh thổ Việt Nam. 12/ Trẻ có bổn phận gì đối với gia đình và xã hội? A. Lười biếng. B. Không nghe lời bố mẹ. C. Nghe lời gia đình,, chăm ngoan, yêu Tổ quốc. D. Không tham gia hoạt động tập thể. 13/ Mục đích học tập nào đúng nhất? A. Học vì điểm số. B. Để có nhiều tiền. C. Chỉ nghĩ đến bản thân. D. Vì tương lai bản thân, gia đình, dân tộc. 14/ Trong luật giao thông đường bộ, trẻ em trong độ tuổi nào không được lái xe gắn máy? A. Dưới 16 B. Dưới 17 C. Dưới 18 D. Dưới 19 B. Vào nhà khi được sự đồng ý của chủ nhà. C. Mượn sách khi được bạn đồng ý cho mượn. D. Không được mở cửa khi không có người ở nhà. 15/ Khi tham gia giao thông, có tín hiệu đèn đỏ em phải: A. Đi tiếp.B. Rẽ phải (trái). C. Phóng nhanh, vượt ẩu. D. Dừng lại. 16/ Trẻ em ở độ tuổi nào được đi xe gắn máy có dung tích xilanh dưới 50cm3 A. Dưới 12.B. Dưới 13.
- C. Dưới 14D. Đủ 16 đến dưới 18 II . Tự luận: (6 điểm) Câu 1: (3 điểm)Thế nào mục đích học tập của học sinh? Mục đích học tập của em là gì? Em sẽ làm gì để thực hiện mục đích đó? Câu 2: (3 điểm)Trên đường đi học về, H thấy một em bé bị bỏ rơi bên vệ đường, em bé đang khóc. a. Trong trường hợp trên, H phải làm gì? b. Em bé này đã không được hưởng những nhóm quyền nào? V. Hướng dẫn chấm và biểu điểm: A/ Phần trắc nghiệm ( 4đ) *Tổng 16 câu: * Đúng mỗi ý được 0,25điểm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án A D C D D A D A A C D C D A D D B/ Phần tự luận: ( 6đ) Câu 1: ( 3 điểm) Câu 1: ( tổng 3 điểm, đúng mỗi ý được 1,5 điểm) * ý 1: Học sinh nêu được mục đích học tập học sinh là: (1đ) - Học để trở thành con ngoan , trò giỏi , cháu ngoan Bác Hồ , người công dân tốt . - Trở thành con người chân chính có đủ khả năng lao động để tự lập nghiệp và góp phần xây dựng quê hương đất nước , bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa .
- * ý 2: Mục đích học tập của em: (0,5đ) Phấn đấu trở thành con ngoan trò giỏi , cháu ngoan Bác Hồ . * ý 3 : Để thực hiện mục đích ấy em sẽ (1,5đ) - Tu dưỡng đạo đức . - Tích cực học tập . - Tích cực tham gia các hoạt động tập thể và hoạt động xã hội để phát triển toàn diện nhân cách. Câu 2(3 điểm) a) Trong trường hợp trên, H phải đưa em bé về nhà hoặc báo cho người lớn hay chính quyền địa phương nơi gần nhất.(1 điểm) b) E bé chưa được hưởng những nhóm quyền mà trẻ em được hưởng là: :(2 điểm) - Nhóm quyền sống còn. - Nhóm quyền được bảo vệ. - Nhóm quyền phát triển. -Nhóm quyền tham gia. Hết
- Kiểm tra học kì 2 Môn : Giáo dục công dân: Lớp 6 Thời gian: 45 phút: I.Mục tiêu tiết kiểm tra: 1.Kiến thức: Qua tiết kiểm tra học kì học sinh: - Nêu được mục đích học tập của học sinh . - Công dân có quyền được pháp luật bảo hộ tính mạng , thân thể . - Nắm được tên bốn nhóm quyền . - Nắm được căn cứ để xác định công dân của một nước . - Những quy định của pháp luật đối với đi xe đạp , quy định đối với trẻ em . - Nhận biết tín hiệu đèn giao thông và một số loại biển báo . - Nắm được nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở . 2.Kĩ năng: -Rèn luyện kĩ năng làm bài kiểm tra học kì với hai hình thức: Trắc nghiệm và tự luận đạt yêu cầu cụ thể . -Học sinh hình thành được kĩ năng xử lí các tình huống phù hợp về: Việc thực hiện quyền trẻ em , an toàn giao thông , quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở , mục đích học tập của bản thân. 3.Thái độ: -Giáo dục ý thức yêu thích môn học. -Học sinh có thái độ đồng tình với những hành vi đúng và không đồng tình với những hành vi sai trái trong cuộc hằng ngày.
- II.Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm khách quan kết hợp với tự luận. III.Xây dựng ma trận đề kiểm tra: (40%TNKQ +60%TL) Nội dung, Các cấp độ tư duy Tổng chung chủ đề kiểm tra Số câu/ tỉ lệ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng ( TN) (TL) (TN) (TL) Thấp Cao 1. Công ước Nhận biết được Hiểu được một Biết vận Liên hợp những nhóm quyền số quyền công dụng vào quốc của trẻ ước Liên hợp thực tế một quốc về quyền số quyền của trẻ em trẻ em Số câu: 2 câu 2 câu 1 câu 5 câu Số điểm: 0,5đ 0,5đ 0,25đ 1,25đ Tỉ lệ: 5% 5% 2,5% 12,5% 2. Thực hiện Nhận biết được các Hiểu được Biết vận trật tự an loại biển báo nghĩa vụ của dụng vào toàn giao trẻ em khi thực tế cuộc thông tham gia giao sống khi ham thông. gia giao thông.
- Số câu: 1 câu 2 câu 2 câu 5câu Số điểm: 0,25đ 0,5đ 0.5đ 1,255đ Tỉ lệ: 2,5% 5% 5% 12,5% 3. Công dân Nhận biết được Hiểu được . nước căn cứ xác định những quyền Cộng hòa công dân của cơ bản của xã hội nước xã hội chủ công dân nước chủ nghĩa nghĩa Việt Nam Cộng hòa xã Việt Nam hội chủ nghĩa Việt Nam Số câu: 2 câu 1 câu 3 câu Số điểm: 0,5 đ 0,25đ 0,75đ Tỉ lệ: 5% 2,5% 7,5 % 4. Quyền Nhận biết được Hiểu được một Vận dụng bất khả quyền bất khả số quyền bất vào thực xâm xâm phạm về chỗ khả xâm phạm tiễn cuộc phạm về ở về chỗ ở sống chỗ ở Số câu: 1 câu 1 câu 1 câu 3câu Số điểm: 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,75đ Tỉ lệ: 2,5% 2,5% 2,5% 7,5 % 5. Mục đích Nhận biết Vận dụng Vận dụng học tập mục đích học vào mục kiến thức của học tập của học đích học tập vào việc sinh sinh thực hiện mục đích học tập Số câu: 0.3 câu 0,3 câu 0,3 câu 1câu Số điểm: 1đ 0,5 đ 1,5đ 0,75đ
- Tỉ lệ: 10% 5% 15% 7,5 % 6. Quyền Nhận biết Vận dụng được được quyền kiến thức pháp luật được pháp đã học vào bảo hộ về luật bảo hộ thực tiễn tính mạng cuộc sống , than thể , sức khỏe , danh dự , nhân phẩm Số câu: 1 câu 1 câu Số điểm: 0,25 đ 0,25 đ Tỉ lệ: 2,5% 2,5% Tổng số câu 6 câu 0,3 câu 6 câu 0,5 3,3 câu 1,8 câu 18 câu câu Tổng số điểm 1,5 điểm 1đ 1,5 điểm 1đ 1,25 điểm 3,75 điểm 10 điểm Tỉ lệ % 15% 10% 15% 10% 12,5% 3,75% 100% IV. Ra đề kiểm tra: Phần I : Trắc nghiệm khách quan ( 4điểm) Đề bài: I. Trắc nghiệm: (4 điểm) Câu 1 Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em ra đời năm nào? A. Năm 1989 B. Năm 1991 C. năm 1990 D.Năm 1992 Câu 2. Theo em công ước LHQ về quyền trẻ em, trẻ em được hưởng mấy nhóm quyền?
- A.1 B.2 C.3 D.4 3/ Hành vi nào sau đây vi phạm quyền trẻ em? A. Cho trẻ em đi học đúng độ tuổi. B. Tổ chức việc làm cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn. C. Đánh đập trẻ em. D. Làm giấy khai sinh cho trẻ. 4/ Khi thấy người lớn đánh đập trẻ nhỏ, em sẽ: A. đứng nhìn và không nói gì. B. bỏ đi. C. không quan tâm. D. can ngăn, nhắc nhở. 5/ Công ước Liên Hợp quốc về Quyền Trẻ em, trẻ em được hưởng những quyền nào? A. Vui chơi. B. Thể hiện. C. Hành hung với trẻ. D. Quyền sống còn. 6/ Theo Luật Giao thông đường bộ, người đi xe đạp phải A. không dàn hang ngang. B. đi dàn hang ba. C. đi dàn hang bốn. D. đi dàn hang năm.
- 7/ Theo Luật Giao thông đường bộ, trẻ em trong độ tuổi nào không được đi xe đạp người lớn? A. Dưới 15.B. Dưới 14. C. Dưới 13.D. Dưới 12. 8/ Có mấy loại biển báo giao thông đường bộ? A. 3 B.4 C.5 D.6 9/ Căn cứ để xác định công dân của một nước A. Quốc tịch. B. Quốc dân C.Quốc hiệu D.Quốc ca 10/ Theo Điều 11 Luật chăm sóc giáo dục trẻ em Việt Nam, trẻ em có quyền được: A. Khai sinh và có quốc tịch.B. Khai giảng và đi học. C. Chăm sóc và bảo về.D. Vui chơi lành mạnh. 11/ Những trường hợp nào sau đây là công dân Việt Nam? A. Người công dân mang quốc tịch nước ngoài. B. Người nước ngoài có quốc tịch Việt Nam. C. Người nước ngoài đi công tác ở Việt Nam. D. Công dân Việt Nam sống trên lãnh thổ Việt Nam. 12/ Hiến pháp năm 2013 qui định công dân có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở được qui định ở điều bao nhiêu? A. 19 B. 20. C. 21D. 22 13/ Khi đến nhà bạn mượn truyện, bạn đi vắng em sẽ A. Tự ý mở cửa. B. Xông vào nhà.
- C. Gọi điện thoại cho bạn.D. Ngồi chờ bạn về. 14/ Hành vi nào sau đây vi pham quyền bất khả xâm phạm? A. Tự ý vào nhà người khác. B. Vào nhà khi được sự đồng ý của chủ nhà. C. Mượn sách khi được bạn đồng ý cho mượn. D. Không được mở cửa khi không có người ở nhà. 15/ Khi tham gia giao thông, có tín hiệu đèn đỏ em phải: A. Đi tiếp.B. Rẽ phải (trái). C. Phóng nhanh, vượt ẩu. D. Dừng lại. 16/ Trẻ em ở độ tuổi nào được đi xe gắn máy có dung tích xilanh dưới 50cm3 A. Dưới 12.B. Dưới 13. C. Dưới 14D. Đủ 16 đến dưới 18 II . Tự luận: (6 điểm) Câu 1: (3 điểm)Thế nào mục đích học tập của học sinh? Mục đích học tập của em là gì? Em sẽ làm gì để thực hiện mục đích đó? Câu 2: (3 điểm)T và H ở cạnh nhà nhau. Do nghi ngờ H nói xấu mình, T đã chửi H và rủ anhT trai đánh H. a/ Theo em, T có vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể không? b/ Trong trường hợp đó, H có những cách ứng xử nào?
- V. Hướng dẫn chấm và biểu điểm: A/ Phần trắc nghiệm ( 4đ) *Tổng 16 câu: * Đúng mỗi ý được 0,25điểm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án A D C D D A D A A A D D D A D D B/ Phần tự luận: ( 6đ) Câu 1: ( tổng 3 điểm, đúng mỗi ý được 1,5 điểm) * ý 1: Học sinh nêu được mục đích học tập học sinh là: (1đ) - Học để trở thành con ngoan , trò giỏi , cháu ngoan Bác Hồ , người công dân tốt . - Trở thành con người chân chính có đủ khả năng lao động để tự lập nghiệp và góp phần xây dựng quê hương đất nước , bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa . *ý 2: Mục đích học tập của em: (0,5đ) Phấn đấu trở thành con ngoan trò giỏi , cháu ngoan Bác Hồ . * ý 3 : Để thực hiện mục đích ấy em sẽ (1,5đ) - Tu dưỡng đạo đức . - Tích cực học tập . - Tích cực tham gia các hoạt động tập thể và hoạt động xã hội để phát triển toàn diện nhân cách.
- Câu 2(3 điểm) a) T vi phạm pháp luật về bảo hộ tính mạng , thân thể , sức khẻo , danh dự và nhân phẩm .(1 điểm) b) H có những cách ứng xử :(2 điểm) - Báo cáo với thầy cô giáo. - Nhờ sự can thiệp của cha mẹ. Hết ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – HỌC KÌ II MÔN: GDCD 6 I. MỤC TIÊU KIỂM TRA 1. Kiến thức - Học sinh nhận biết được các quyền cơ bản của trẻ em theo Công ước Liên hợp quốc - Nhận biết được các hành vi đúng va hành vi sai về quyền trẻ em theo công ước Liên hợp quốc - Hiểu được ý nghĩa Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em - Nhận biết được căn cứ xác định là công dân Việt Nam - Nhận biết được biển báo cấm, hành vi vi phạm an toàn giao thong 2. Kĩ năng - Phân biệt được hành vi đúng với các hành vi tôn trọng việc thực hiện quyền trẻ em, thực hiện an toàn giao thong
- - Rèn luyện kĩ năng ứng xử của bản than 3. Thái độ - Biết bảo vệ quyền của mình và tôn trọng quyền của bạn bè - Biết thực hiện tốt an toàn giao thong II. HÌNH THỨC KIỂM TRA - Trắc nghiệm III. ĐỀ KIỂM TRA Câu 1: Quyền nào dưới đây thuộc vào nhóm quyền sống còn của trẻ em? A. Quyền được học tập B. Quyền được chăm sóc sức khỏe C. Quyền được bày tỏ ý kiến D. Quyền được đối xử bỉnh đẳng Câu 2: Quyền nào dưới đây không phải là quyền phát triển của trẻ em? A. Quyền được đối xử bình đẳng B. Quyền được chống lại các hình thức bóc lột C. Quyền được nuôi dưỡng D. Trẻ em có quyền được giao lưu bạn bè Câu 3: Việc làm nào dưới đây vi phạm quyền trẻ em? A. Tổ chức tiêm chủng cho trẻ em B. Thu nhận trẻ em dưới 15 tuổi vào làm việc ở cơ sở sản xuất hóa chất C. Dạy nghề cho trẻ em khuyết tật D. Tổ chức lớp học cho trẻ em đường phố Câu 4: Việt Nam là nước thứ bao nhiêu tham gia kí Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em A. Là nước thứ 4 B. Là nước thứ 3 C. Là nước thứ 2 D. Là nước thứ 1 Câu 5: Người nào dưới đây là công dân Việt Nam A. Người nói tiếng Việt Nam
- B. Người sinh sống ở Việt Nam C. Người có quốc tịch Việt Nam D. Người sinh ra ở Việt Nam Câu 6: Người nào dưới đây không phải là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam A. Trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam B. Trẻ em có cha mẹ là người Việt Nam C. Người nước ngoài nhập quốc tịch Việt Nam D. Trẻ em nước ngoài theo cha mẹ đến Việt Nam Câu 7: Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân phổ biến nhất gây ra tai nạn giao thong A. Đường hẹp và xấu B. Người tham gia giao thong không chấp hành quy định của pháp luật về đi đường C. Người và phương tiện tham gia giao thông ngày càng nhiều D. Pháp luật xử lí các vi phạm chưa nghiêm Câu 8: Biểu hiện của hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng, hình vẽ màu đen là loại biển báo gì A. Biển báo cấm B. Biển báo nguy hiểm C. Biển báo hiệu lệnh D. Biển chỉ dẫn Câu 9: Hành vi nào dưới đây vi phạm trật tự an toàn giao thong A. Đi bộ sát lề đường B. Đội mũ bảo hiểm khi ngồi xe máy C. Đi xe đạp dàn hàng ba trên đường D. Sang đường theo vạch sơn Câu 10: Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em được thực hiện có ý nghĩa đối với trẻ em là A. Trẻ em được sống hạnh phúc, được yêu thương, chăm sóc, dạy dỗ, do đó được phát triển đầy đủ B. Trẻ em được học tập, được đối xử bình đẳng C. Trẻ em được tự do kết giao bạn bè D. Trẻ em được vui chơi, giải trí
- II. ĐÁP ÁN Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B C B C C D B A C A