Đề kiểm tra 1 tiết môn Địa Lý Khối 8 - Học kì 1

doc 4 trang nhatle22 5410
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Địa Lý Khối 8 - Học kì 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_mon_dia_ly_khoi_8_hoc_ki_1.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết môn Địa Lý Khối 8 - Học kì 1

  1. Trường: THCS KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I Họ và tên: . Môn: Địa Lý – Lớp 8 Lớp: 8 - Thời gian làm bài: 45 phút. Điểm: Lời phê của giáo viên: I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh vào chữ cái trước ý em cho là đúng nhất: Câu 1: Châu Á không giáp với đại dương nào? A. Ấn Độ Dương. B. Đại Tây Dương. C. Thái Bình Dương. D. Bắc Băng Dương. Câu 2: Ý nào không thuộc đặc điểm địa hình Châu Á? A. Địa hình rất phức tạp, đa dạng. B. Đồng bằng chiếm phần lớn diện tích. C. Nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ bậc nhất thế giới. D. Núi, sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm của châu lục. Câu 3: Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào? A. Khí hậu nhiệt đới. B. Khí hậu xích đạo. C. Khí hậu cận nhiệt. D. Khí hậu ôn đới. Câu 4: Rừng tự nhiên ở châu Á hiện nay còn lại rất ít, chủ yếu do: A. Thiên tai tàn phá. B. Chiên tranh tàn phá. C. Hoang mạc mở rộng. D. Con người khai thác bừa bãi. Câu 5: Các sông lớn ở Bắc Á là: A. Ô-bi, I-ê- nít- xây, Lê-na B. Lê-na, A-mua, Ô-bi. C. Trường Giang, Hoàng Hà, Mê-Công D. Ơ-phrat, Ô-bi, A-mua Câu 6: Trong các khu vực khí hậu gió mùa ở châu Á, trung tâm áp cao, áp thấp lần lươc là: A. Bắc cực và Đề can B. Xi-bia và cao nguyên I-ran C. Mông Cổ và bán đảo A-ráp D. I-ran và Nam Ấn Độ Dương Câu 7: Ở châu Á hoang mạc và bán hoang mạc phát triển mạnh nhất ở khu vực nào? A. Bắc Á. B. Tây Nam Á C. Đông Nam Á. D. Đông Bắc Á. Câu 8: Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it phân bố chủ yếu ở khu vực: A. Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á B. Tây Nam Á, Nam Á. C. Tây Nam Á, Trung Á, Nam Á D. Trung Á, Nam Á, Đông Nam Á Câu 9: Khu vực tập trung nhiều dầu mỏ, khí đốt ở châu Á là: A. Nam Á B. Đông Nam Á C. Tây Nam Á D. Đông và Bắc Á Câu 10: Thành phố Tê-hê-ran thuộc nước nào? A. In-đô-nê-xi-a B. Ấn Độ C. Pa-ki-xtan D. I-ran Câu 11: Dân cư châu Á phân bố tập trung chủ yếu ở khu vực nào? A. Khu vực khí hậu gió mùa B. Khu vực khí hậu ôn đới lục địa C. Khu vực khí hậu nhiệt đới khô D. Khu vực khí hậu cận nhiệt lục địa Câu 12: Yếu tố nào tạo nên sự đa dạng của khí hậu châu Á: A. Do châu Á có diện tích rộng lớn B. Do địa hình châu Á cao đồ sộ nhất C. Do vị trí châu Á trải dài từ vùng cực Bắc đến xích đạo D. Do châu Á nằm giữa 3 đại dương lớn II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1: (3 điểm) Hãy trình bày đặc điểm chung của sông ngòi Châu Á. Giải thích sự khác nhau về chế độ nước của các hệ thống sông lớn ở Châu Á và kể tên các sông chính ở từng khu vực? Câu 2: (1 điểm) Nêu sự phân bố và đặc điểm các kiểu khí hậu gió mùa ở châu Á.
  2. Câu 3: (1 điểm) Giải thích vì sao dân cư trên thế giới tập trung nhiều ở châu Á ? Câu 4: (2 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau :Bảng dân số các châu lục trên thế giới năm 2002? a. Vẽ biểu đồ cột thể hiện dân số các châu lục trên thế giới năm 2002? b. Nhận xét dân cư Châu Á với các châu lục khác? Châu lục Châu Á Châu Âu Châu Đại Dương Châu Mỹ Châu Phi Số dân (Triệu 3.766 728 32 850 839 người) Bài làm:
  3. ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đ.Án B B A D A B B C C D A C II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1: (3 điểm) Đặc điểm chung: - Sông ngòi Châu Á có nhiều hệ thống sông lớn 0,25 điểm - Các sông phân bố không đều và có chế độ nước khá phức tạp. 0,25 điểm - Các sông ngòi có giá trị kinh tế lớn, giao thông, thủy điện, 0,5 điểm thủy lợi, du lịch, *Bắc Á: 0,75 điểm - Mạng lưới sông dày. - Về mùa đông các sông đóng băng kéo dài. Mùa xuân băng tuyết tan nước sông lên nhanh thường gây lũ băng lớn. - Các sông chính: Ô-bi, Lê-na, I-nê-nit-xây. Sự khác nhau và * Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á: 0,75 điểm các sông chính: - Mạng lưới sông dày đặc, có nhiều sông lớn. - Các sông có lượng nước lớn nhất vào cuối hạ, đầu thu, nước cạn vào cuối đông, đầu xuân ( Mùa mưa). - Các sông chính: A-mua, Hoàng Hà, Trường Giang, Ấn, Hằng. *Trung Á và Tây Nam Á: 0,5 điểm - Sông ngòi kém phát triển. - Nguồn cung cấp nước do băng tuyết tan, các sông có lượng nước lớn nhất vào mùa xuân. - Các sông chính: Xưa Đa-ri-a, A-mua Đa-ri-a, Ti-grơ, Ơ-phrat Câu 2: (1 điểm) Các kiểu khí hậu gió mùa ở châu Á: * Phân bố: Khí hậu gió mùa châu Á gồm có các loại: - Gió mùa cận nhiệt và ôn đới: Đông Á - Gió mùa nhiệt đới: Đông Nam Á, Nam Á. * Đặc điểm: - Mùa đông: có gió từ nội địa thổi ra, không khí khô, lạnh và mưa không đáng kể. - Mùa hạ: có gió từ biển thổi vào, thời tiết nóng ẩm và có mưa nhiều. Câu 3: (1 điểm) Dân cư trên thế giới tập trung nhiều ở châu Á vì là châu lục rộng lớn nhất thế giới, có phần lớn diện tích đất đai ở vùng ôn đới, nhiệt đới với nhiều đồng bằng rộng, màu mỡ, thuận lợi cho sự quần cư của con người, mô hình gia đình đông con được khuyến khích để lấy sức lao động làm nông nghiệp. Câu 4: (2 điểm) b. Nhận xét dân cư Châu Á với các châu lục khác: - Qua biểu đồ ta thấy Châu Á là một châu lục đông dân cư nhất thế giới., chiếm hơn ½ dân số thế giới. - Châu Đại Dương là châu lục ít dân nhất thế giới chỉ có 32 triệu người. (HS nêu những ý trên cho điểm tối đa, HS có thể nhận xét các ý khác vẫn cho điểm tối đa nếu đúng, sai trừ 0,25 điểm mỗi ý sai). a. Vẽ biểu đồ cột thể hiện dân số các châu lục trên thế giới năm 2002: (HS không cần vẽ tô màu)
  4. BIỂU ĐỒ DÂN SỐ CÁC CHÂU LỤC NĂM 2002 4000 3500 3000 2500 2000 Dân cư 1500 1000 500 0 C.Á C.Đ.Dương C. Phi