Đề kiểm tra 1 tiết môn Công nghệ Lớp 9 - Học kì II - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Minh Tân
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Công nghệ Lớp 9 - Học kì II - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Minh Tân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_1_tiet_mon_cong_nghe_lop_9_hoc_ki_ii_nam_hoc_201.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết môn Công nghệ Lớp 9 - Học kì II - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Minh Tân
- A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Cấp Nhận biết Thơng hiểu Vận dụng độ Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chủ đề 1.Nắm vững quy trình 2. Vẽ được sơ đồ lắp đặt mạch điện: hai Lắp đặt lắp đặt mạch điện cơng tắc hai cực điều mạch hai cơng tắc 2 cực khiển hai đèn, hai điện. điều khiển hai cơng tắc ba cực điều đèn. khiển một đèn. 1 1 6 Số câu 3 1 C1-1;C1- C1-9; 2-1 C2-3 2;C1-7 Số điểm 0,75đ 0,25 đ 1đ 3đ 5đ 5.So sánh 4. Phân biệt được Cách sử 3. Cách sử dụng của ưu,nhược điểm các kiểu lắp đặt dụng của các thiết bị phụ kiện của đèn sợi đốt và phụ kiện của các thiết Đèn ống huỳnh mạng điện trong đèn huỳnh quang. bị phụ quang.(stacte-chấn nhà. kiện lưu). 2 1 4 Số câu 1 C3-3;C3-4 C4-5 5-4 Số điểm 0,5đ 0,25đ 2đ 2,75đ tác dụng 7.Hiểu được tác dụng 8.Nắm được cách của các thiết bị, độ của các 6. Tác dụng của việc lắp đặt mạch đèn thiết bị, dùng dây dẫn cĩ vỏ sáng của đèn. độ sáng bọc. vào mạch điện của đèn. nhà. 2 1 2 1 6 C7-10 Số câu C6-8 C7-6,C7-11 C8-2 C7-12 Số điểm 1đ 0,25đ 0,5đ 0,5đ 2,25đ TS câu 7 4 1 4 16 TS điểm 1,75đ 1đ 0,25đ 7đ 10đ Tong:
- ĐÁP ÁN Môn: công nghệ 9 I. Phần trắc nghiệm:(3 điểm) Mỗi câu đúng được (0,25đ) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu10 Câu 11 Câu 12 C B D A D D C A B C A D II. Phần tự luận: (7 điểm) Câu 1: các bước vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện:Mỗi ý (0,25đ) - Bước 1: Vẽ dây nguồn - Bước 2: Xác định vị trí bảng điện, bĩng đèn. - Bước 3: Xác định vị trí các thiết bị điện trên bảng điện. - Bước 4: Vẽ đường dây dẫn điện theo sơ đồ nguyên lí. Câu 2: So sánh ưu điểm và nhược điểm của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang: Mỗi ý (0,25đ). ĐÈN SỢI ĐỐT ƯU ĐIỂM NHƯỢC ĐIỂM -Khơng cần chấn lưu -Khơng tiết kiệm điện -Ánh sáng liên tục -Tuổi thọ thấp ĐÈN HUỲNH QUANG -Tiết kiệm điện -Cần chấn lưu -Tuổi thọ cao -Ánh sáng khơng liên tục Câu 3: Sơ đồ nguyên lí: (1,5đ) Sơ đồ lắp đặt: (1,5đ) Câu 4:-2 bĩng 110V được mắc nối tiếp với nhau vào mạch. (0,5đ) -Bĩng 220V được mắc song song vào mạch. (0,5đ)
- PGD&ĐT DẦU TIẾNG KIỂM TRA 1 TIẾT HK II-NH:2018-2019 TR.THCS MINH TÂN MƠN:CƠNG NGHỆ – LỚP:9 Thời gian: 45 phút. Ngày KT:14/3/2019 I. Phần trắc nghiệm: (3 điểm). Câu 1: Cơng tắc ba cực gồm các cực sau: A. Hai cực động, một cực tĩnh. C. Hai cực tĩnh, một cực động. B. Một cực tĩnh, mét cực động. D. Hai cực động, hai cực tĩnh. Câu 2: Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện được tiến hành theo mấy bước? A. 3 bước B. 4 bước C. 5 bước D. 6 bước Câu 3: Tắc te là: A. Cơng tắc đĩng mở thủ cơng để đốt nĩng điện cực B. Cuộn dây quấn quanh lõi sắt. C. Cơng tắc đĩng mở tự động để đốt nĩng điện cực D. Cuộn dây quấn quanh lõi thép Câu 4: Ánh sáng do đèn huỳnh quang phát ra cĩ màu sắc phụ thuộc vào: A. Chất lượng của tắc te và chấn lưu. B. Thành phần hĩa học của lớp bột huỳnh quang. C. Điện áp của mạng đèn. D. Cường độ dịng điện qua đèn. Câu 5: Cĩ thể cĩ mấy cơng tắc hai cực điều khiển 1đèn? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 6: Thiết bị nào được lắp trên bảng điện để bảo vệ mạch điện và đồ dùng điện? A. Cơng tắc B. Cầu dao C. Ổ cắm D. Cầu chì Câu 7: Mạch điện cầu thang là tên gọi của mạch điện: A. Đèn huỳnh quang B. Hai cơng tắc hai cực điều khiển hai đèn C. Hai cơng tắc ba cực điều khiển một đèn. D. Một cơng tắc ba cực điều khiển một đèn. Câu 8: Dây dẫn điện trong nhà khơng được dùng dây dẫn trần vì: A. Để đảm bảo an tồn điện . B. Khơng thuận tiện khi sử dụng C. Khơng đạt yêu cầu về mỹ thuật D. Dây dẫn trần khơng bền bằng dây dẫn cĩ vỏ bọc Câu 9: Khi mắc mạch đèn cầu thang cĩ thể dùng: A. 2 cơng tắc 2 cực. B. 2 cơng tắc 3 cực.
- C. 3 cơng tắc 3 cực. D. 1 cơng tắc 2 cực, 1 cơng tắc 3 cực. Câu 10: Hai bĩng đèn 220V-60W được mắc theo sơ đồ sau, khi đĩng cơng tắc thì : A. Đ1 sáng bình thường, Đ2 sáng mờ. B. Đ1 sáng mờ, Đ2 sáng bình thường. C. Cả 2 bĩng sáng như nhau. D. Cả 2 bĩng khơng sáng. .Câu 11: Vỏ cơng tắc nếu bị sứt hoặc vỡ thì phải : A. Thay vỏ mới C. Buộc lại bằng dây thun. B. Dùng băng keo dán lại. D. Dùng ốc vít vặn lại. Câu 12: Số liệu định mức của cầu chì phải với yêu cầu làm việc của mang điện. A. Lớn hơn B. Nhỏ hơn C.Thế nào cũng được D. Phù hợp II. Phần tự luận: (7 điểm). Câu 1: Nêu các bước vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện. (1đ) Câu 2:. So sánh ưu điểm và nhược điểm của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang? (2đ) Câu 3: Em hãy vẽ sơ đồ nguyên lí và lắp đặt mạch điện gồm: 1 cầu chì,1 ổ cắm điện, 2 cơng tắc 2 cực điều khiển 2 đèn. (3đ) Câu 4: Mạch điện cĩ hiệu điện thế 220V, nếu cĩ 2 bĩng đèn 110V và 1 bĩng 220V được lắp vào mạch thì được mắc như thế nào?tại sao ? (1đ)