Đề kiểm tra môn Công nghệ Lớp 9 - Học kì II - Năm học 2017-2018 (Bản đẹp)

doc 8 trang nhatle22 2540
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Công nghệ Lớp 9 - Học kì II - Năm học 2017-2018 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_cong_nghe_lop_9_hoc_ki_ii_nam_hoc_2017_2018.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Công nghệ Lớp 9 - Học kì II - Năm học 2017-2018 (Bản đẹp)

  1. TRƯỜNG THCS ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Họ tên: . NĂM HỌC: 2017 -2018 LỚP: 9 MÔN: CÔNG NGHỆ 9 Thời gian 45 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐÊ 01: PHẦN I. Trắc nghiệm(4 điểm) Câu I. Hãy chọn từ hoặc cụm từ đã cho điền vào chỗ trống ( ) ở các câu sau để được câu trả lời đúng. (Thực phẩm; bánh phồng tôm; hơi nước; vàng nâu; lò nướng; nóng già; ăn kèm; chín đều; thơm ngon, nồi hấp) 1. Chả đùm được làm chín bằng sức nóng của và được ăn nóng kèm với 2. Khi chế biến món rán, cần cho vào chất béo đang ; trở hai mặt thực phẩm để ngoài có lớp ,giòn và 3. Món chả nướng có thể với bánh đa và chấm tương. 4. Có thể dùng để làm chín bánh tổ Câu II. Hãy sắp xếp các nội dung dưới đây theo thứ tự đúng với quy trình chế biến món hấp. Cho món hấp vào đĩa và trang trí thích hợp (1). Làm sạch, tẩm ướp gia vị nếu cần (2). Cho nước vào nồi hấp, cho nguyên liệu đã sơ chế vào nồi hấp (3). Đun sôi với lửa to, đậy kín nắp đến khi thực phẩm chín (4). Trả lời: PHẦN II.Tự luận( 6 điểm) Câu 1.So sánh món xào và món rán. Kể tên 5 món xào, món rán mà em biết.(2đ) Câu 2. Trình bày đầy đủ, chi tiết các bước thực hiện món sườn xào chua ngọt (từ khâu chuẩn bị đến khâu hoàn tất).(2đ) Câu 3. Trình bày yêu cầu kĩ thuật của món hấp.(1đ) Câu4. Nêu hiểu biết về tầm quan trọng của việc ăn uống đối với sức khoẻ và trách nhiệm của em trong việc giữ vệ sinh an toàn thực phẩm hàng ngày(1đ). Trả lời:
  2. TRƯỜNG THCS KIẾN GIANG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Họ tên: . NĂM HỌC: 2017 -2018 LỚP: 9 MÔN: CÔNG NGHỆ 9 Thời gian 45 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ 02 PHẦN I. Trắc nghiệm(4 điểm): Hãy chọn câu đúng: Câu 1: Nguyên liệu nào sau đây dùng để nướng: A. Thịt gia súc B. Thịt gia cầm C. Các loại thủy sản D. Cả A , B , C Câu 2: Khi thực hiện món nướng cần đạt yêu cầu kĩ thuật nào ? A .Thực phẩm chín đều, không dai, bóng giòn B .Mặt ngoài thực phẩm có màu vàng nâu hoặc màu đỏ cánh gíán C .Mùi thơm ngon, vị vừa ăn, màu sắc đặc trưng hấp dẫn D .Cả a, b ,c Câu 3: Hấp là phương pháp làm chín thực phẩm bằng A .Chất béo B.Lửa. C . Sấy khô D.Sức nóng của hơi nước Câu 4: Yếu tố nào làm cho nem rán được giòn lâu: A .Rán lửa vừa B .Sử dụng lửa to. C .Rán lửa vừa, rán vàng non khi gần ăn rán lại Câu 5: Chọn từ cho sẵn điền vào chỗ trống( ) dưới đây(2đ) ( Nồi hấp, vĩ nướng, Chảo, cháy xém, trở đều, trực tiếp, gián tiếp) Nguyên tắc chung của món nướng là: - Thực phẩm tiếp xúc .với lửa nhất là lửa dưới - Thực phẩm được đặt lên . hoặc que xiên - Khi nướng cần 2 mặt của thực phẩm thường xuyên cho tới khi vàng đều để không bị PHẦN II.Tự luận( 6 điểm) Câu 1: Cho các nguyên liệu sau :150g thịt nạc 300g cá lóc ;2 quả trứng 500g cải xà lách hoặc cải bẹ xanh , 100 g dưa leo, 2 quả cà chua Đường ,muối, bột ngọt, gừng, hành lá Em hãy lập một thực đơn với các nguyên liệu trên cho bữa ăn hằng ngày của gia đình (2đ) Câu2: So sánh món xào và món rán. Kể tên 5 món xào, món rán mà em biết.(2đ) Câu3: Nêu yêu cầu kĩ thuật món rán(1đ) Câu4 : Nêu hiểu biết về tầm quan trọng của việc ăn uống đối với sức khoẻ và trách nhiệm của em trong việc giữ vệ sinh an toàn thực phẩm hàng ngày(1đ). Trả lời:
  3. ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM ĐÊ 01: PHẦN I. Trắc nghiệm Câu I. Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm 1. hơi nước ; bánh phồng tôm. ( Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm) 2. thực phẩm.; nóng già; vàng nâu ; chín đều (Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm) 3. ăn kèm (Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm) 4. lò nướng (Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm) Câu II. Đúng theo thứ tự cho 1 điểm : (2) – (3) – (4) – (1) PHẦN II.Tự luận Câu 1: - Món xào: Nguyên liệu được làm chín với một lượng chất béo rất ít( 5% đến 0,75đ 10% lượng thực phẩm), sử dụng lửa to trong thời gian tương đối ngắn. Thực phẩm chín chủ yếu do hơi nước được tỏa ra từ chính bản thân thực phẩm, đôi khi cũng cần cung cấp thêm một ít nước. - Kể đúng 5 món rán 0,25đ - Món rán: Nguyên liệu thực phẩm được làm chín trong một lượng chất béo 0,75đ khá nhiều, đun bằng lửa vừa trong khoảng thời gian đủ làm chín thực phẩm theo yêu cầu. Riêng trường hợp rán phủ bề mặt, lượng chất béo cần sử rất ít(rán trứng, rán bánh xèo, ) - Kể đúng 5 món rán 0,25đ Câu 2: Các bước thực hiện món sườn xào chua ngọt - Chuẩn bị: + Sơ chế: *Hành tỏi: Bóc vỏ, băm nhỏ. *Sườn : Rửa sạch chặt từng miếng vuông cạnh 3x4cm. Ướp hành tỏi băm nhỏ hạt tiêu nước mắm, để khoảng 1h cho ngấm gia vị. Cho sườn vào chảo xào khô nước đổ nước lạnh vào ngập sườn hầm mềm cạn nước 0,75đ * Bột mì: Quấy với nước lạnh sền sệt *Cải soong: Nhặt rửa sạch * Gừng: rửa sạch thái sợi * Hành tây: Bóc vỏ, thái miếng vuông cạnh 2cm - Chế biến: + Rán sườn: Nhúng sườn vào bột mì cho phủ đều. Bắc chảo dầu lên bếp cho từng miếng sườn có tẩm bột vào rán vàng + Sốt chua ngọt: Lấy một bát nhỏ: Một chút giấm, muối, đường, xì dầu quấy đều đun sôi Bột đao hòa với nước lạnh(hơi loãng) cho vào nồi dấm khuấy đều cho 1đ nước sền sệt, sánh sau đó cho kiệu gừng hành tây vào nêm vừa ăn có vị chua chua ngọt ngọt. - Trình bày: + Để cải soong vào đĩa, trên sắp thịt sườn, kèm nước sốt ( trong trang trí rau0,25đ
  4. màu) Câu 3: Yêu cầu kỉ thuật của món hấp - Thực phẩm chín mềm, ráo, không có nước hoặc rất ít nước. 1 - Mùi vị thơm ngon, vừa ăn đ - Màu sắc đep, hấp dẫn. Câu 4: -Tầm quan trọng của việc ăn uống đối với sức khoẻ: +Tạo nên món ăn phục vụ nhu cầu ăn uống của con người. + Phục vụ tích cực cho nhu cầu ăn uống, du lịch. Duy trì và thể hiện nét văn 0,5đ hoá ẩm thực độc đáo của mỗi dân tộc - Trách nhiệm của em trong việc giữ vệ sinh an toàn thực phẩm hàng ngày: Thường xuyên có ý thức động viên gia đình thực hiện tốt VSATTP 1. Hãy chọn các thực phẩm có giá trị dinh dưỡng và bảo đảm vệ sinh an toàn 2. Dùng nước sạch, an toàn để chế biến thức ăn đồ uống và rửa dụng cụ 3. Sử dụng các đồ dùng nấu nướng và ăn uống sạch 4. Chuẩn bị thực phẩm sạch và nấu chín kỹ. 0,5đ 5. Ăn ngay khi thức ăn vừa nấu chín xong 6. Bảo quản cẩn thận thức ăn đã nấu chín và đun kỹ lại trước khi ăn 7. Giữ gìn vệ sinh cá nhân tốt 8. Giữ gìn vệ sinh nơi ăn uống và chế biến thực phẩm 9. Sử dụng các vật liệu bao gói thực phẩm sạch sẽ và thích hợp 10. Ngăn chặn, xử trí kịp thời các vụ ngộ độc thực phẩm và thực hiện các biện pháp vệ sinh phòng bệnh
  5. ĐỀ 02 PHẦN I. Trắc nghiệm( 4 điểm) Chọn mỗi ý đúng cho 0,5 đ ( đủ 8 ý) Câu 1: D. Câu 2: D Câu 3: D. Câu 4: C . Câu 5: - trực tiếp ;- vĩ nướng ; - trở đều; cháy xém PHẦN II.Tự luận( 6 điểm) Câu 1: Lập một thực đơn với các nguyên liêu trên cho bữa ăn hằng ngày của gia đình: Tùy theo số lượng người ăn trong gia đình để bảo đảm giá trị dinh dưỡng 2đ Câu 2: 0,75đ - Món xào: Nguyên liệu được làm chín với một lượng chất béo rất ít( 5% đến 10% lượng thực phẩm), sử dụng lửa to trong thời gian tương đối ngắn. Thực phẩm chín chủ yếu do hơi nước được tỏa ra từ chính bản thân thực phẩm, đôi khi cũng cần cung cấp thêm một ít nước. 0,25đ - Kể đúng 5 món rán - Món rán: Nguyên liệu thực phẩm được làm chín trong một lượng chất béo 0,75đ khá nhiều, đun bằng lửa vừa trong khoảng thời gian đủ làm chín thực phẩm theo yêu cầu. Riêng trường hợp rán phủ bề mặt, lượng chất béo cần sử rất ít(rán trứng, rán bánh xèo, ) - Kể đúng 5 món rán 0,25đ Câu 3: Yêu cầu kỉ thuật món rán - Thực phẩm giòn, xốp, ráo mỡ và chín đều - Hương vị thơm ngon, vừa ăn ( có thể hơi nhạt và dùng kèm với nước 1đ dấm) - Hơi vàng nâu, không cháy xém Câu 4: -Tầm quan trọng của việc ăn uống đối với sức khoẻ: +Tạo nên món ăn phục vụ nhu cầu ăn uống của con người. + Phục vụ tích cực cho nhu cầu ăn uống, du lịch. Duy trì và thể hiện nét văn 0,5đ hoá ẩm thực độc đáo của mỗi dân tộc - Trách nhiệm của em trong việc giữ vệ sinh an toàn thực phẩm hàng ngày: Thường xuyên có ý thức động viên gia đình thực hiện tốt VSATTP 1. Hãy chọn các thực phẩm có giá trị dinh dưỡng và bảo đảm vệ sinh an toàn 2. Dùng nước sạch, an toàn để chế biến thức ăn đồ uống và rửa dụng cụ
  6. 3. Sử dụng các đồ dùng nấu nướng và ăn uống sạch 4. Chuẩn bị thực phẩm sạch và nấu chín kỹ. 0,5đ 5. Ăn ngay khi thức ăn vừa nấu chín xong 6. Bảo quản cẩn thận thức ăn đã nấu chín và đun kỹ lại trước khi ăn 7. Giữ gìn vệ sinh cá nhân tốt 8. Giữ gìn vệ sinh nơi ăn uống và chế biến thực phẩm 9. Sử dụng các vật liệu bao gói thực phẩm sạch sẽ và thích hợp 10. Ngăn chặn, xử trí kịp thời các vụ ngộ độc thực phẩm và thực hiện các biện pháp vệ sinh phòng bệnh