Đề kiểm tra 1 tiết môn Công Nghệ Lớp 7 (Bản đẹp)

docx 9 trang nhatle22 5310
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Công Nghệ Lớp 7 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_1_tiet_mon_cong_nghe_lop_7_ban_dep.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết môn Công Nghệ Lớp 7 (Bản đẹp)

  1. Họ và tên: KIỂM TRA 1 TIẾT Lớp 9 Môn: Công nghệ Điểm Lời phê của thầy cô giáo Đề bài: I. Trắc nghiệm (3đ): Khoanh tròn vào chữ cái đứng ttrước câu trả lời đúng Câu 1 ( 0,5đ): Quy trình giâm cành gồm mấy bước ? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 2 ( 0,5đ): Chọn cành giâm có đường kính là ? A. 0,5cm B. 1cm C. 2cm D. 3cm Câu 3 ( 0,5đ): Quy trình chiết cành gồm mấy bước ? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 4 ( 0,5đ): Khoanh vỏ cành chiết ở vị trí cách trạc cành từ: A. 5-7cm B. 7-9cm C. 10-15cm D. 15-20cm Câu 5 ( 0,5đ): Quy trình ghép đoạn cành gồm mấy bước? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 6 ( 0,5đ) Chọn vị trí ghép trên thân gốc ghép cách mặt đất từ? A. 5-10cm B. 10-15cm C. 50-20cm D. 20-25cm II. Tự luận (7đ): Câu 7. (3đ): Vẽ sơ đồ thể hiện quy trình thực hành các bước giâm cành? Phân tích các bước giâm cành mà em biết? Câu 8. (3đ): Theo em cần chọn và cắt cành ghép, chọn vị trí ghép và cắt gốc ghép như thế nào để đảm bảo yêu cầu kĩ thuật? Câu 9. (1đ): Kể tên các phương pháp nhân giống cây trồng mà em đã được thực hành? Trong các phương pháp nhân giống giâm cành, chiết cành và ghép cành thì em thấy ở địa phương mình thường sử dụng phương pháp nào nhất? Hãy kể tên một số giống cây trồng vận dụng phương pháp đó? Bài Làm:
  2. Họ và tên: KIỂM TRA 1 TIẾT Lớp 7 Môn: Công nghệ Điểm Lời phê của thầy cô giáo Đề bài: I. Phần trắc nghiệm (3đ ) Em hãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất trong các câu sau: ( 1đ) Câu 1: Đất gồm các thành phần: a. Phần rắn, phần lỏng, phần khí. b. Thành phần vô cơ, thành phần hữu cơ. c. Phần rắn, thành phần vô cơ. d. Cả a và c đều đúng. Câu 2: Phân đạm và phân ka li: a. Có thể hoà tan trong nước. b. Không tan trong nước. c. Chỉ phân đạm có thể hoà tan. d. Chỉ phân lân có thể hoà tan. Câu 3: Khi đốt phân đạm trên than nóng có mùi: a. Mùi khét b. Không mùi. c. Mùi khai. d. Mùi hắc. Câu 4: Phân bón có tác dụng: a. Giúp cây trồng lớn nhanh. b. Cây sai quả. c. Cây cho củ to. d. Cây tăng năng suất, chất lượng. Câu 5. Hãy điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau: ( 1đ) a. Vai trò của đất trồng: b. Độ chua, độ kiềm của đất được đo bằng độ c. Căn cứ vào độ PH người ta chia đất thành: Câu 6. Khi sử dụng phân hoá học cần sử dụng đúng loại thuốc, , Câu 7. Nối ý ở cột A với cột B sao cho đúng.( 1đ) Nhóm phân bón Loại phân bón Đáp án 1. Phân hữu cơ a. Phân đạm 2. Phân hoá học b. Phân rác 3.Phân vi sinh c. Phân bón chứa vi sinh vật II. Phần tự luận (7điểm). Câu 8. Trồng trọt có vai trò và nhiệm vụ như thế nào với đời sống và phát triển kinh tế? Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt cần sử dụng những biện pháp gì?( 2đ) Câu 9. Hãy nêu những điều kiện cần thiết để bảo quản tốt hạt giống? (3đ) Câu 10. Thế nào là bón lót, bón thúc? Phân hữu cơ, phân lân thường dùng để bón lót hay bón thúc? Vì sao? ( 2đ) Bài Làm:
  3. Đáp án I. Phần trắc nghiệm. Khoang tròn vào đáp án đúng trong các câu(Mỗi ý đúng được 0,25đ) 1- a 2- a 3- c 4- d. Câu 5: Điền từ, cụm từ vào chỗ trống: a) Cung cấp nước, oxi, chất dinh dưỡng, giữ cho cây đứng vững. b) PH. c) Đất chua, đất kiềm, đất trung tính. Câu 6: Nồng độ, liều lượng. Câu 7: Nối ý ở cột A với cột B. 1- b; 2- a; 3- c. II. Phần tự luận: (7điểm) Câu 8. (2điểm) - Vai trò của trồng trọt (0,75đ) : Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người. Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp. Cung cấp nông sản để xuất khẩu. - Nhiệm vụ của trồng trọt .(0,25đ): Đảm bảo lương thực và thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. - Các biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt : (1đ) + Khai hoang lấn biển. + Tăng vụ trên đơn vị diện tích đất trồng. + Áp dụng đúng biện pháp kĩ thuật trồng trọt. Câu 9: (3 điểm) Điều kiện cần thiết để bảo quản hạt giống cây trồng : - Hạt giống phải đạt chuẩn : Khô, mẩy, không lẫn tạp chất, tỉ lệ hạt lép thấp, không bị sâu bệnh - Nơi cất giữ phải đảm bảo nhiệt độ, độ ẩm không khí thấp, phải kín để chim chuột không xâm nhập vào được - Trong quá trình bảo quản thường xuyên kiểm tra nhiệt độ, độ ẩm, sâu, mọt để có biện pháp xử lí kịp thời. - Có thể bảo quản hạt giống trong chum vại hoặc trong bao, túi kín. Khi bảo quản lượng lớn hạt giống người ta đựng hạt giống trong bao, túi kín và bảo quản trong các kho cao ráo, sạch sẽ. - Hạt giống cũng có thể được bảo quản trong các kho lạnh coa các thiết bị điều khiển tự động. Câu 10: (2điểm) - Bón lót: là bón phân vào đất trước khi gieo trồng. Nhằm cung cấp chất dinh dưỡng cho cây con ngay khi nó mới mọc, mới bén rễ.( 0,5đ) - Bón thúc: Là bón phân trong thời gian sinh trưởng của cây. Nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu dinh dưỡng của cây trong từng thời kì tạo điều kiện cho cây sinh trưởng, phát triển tốt.( 0,5đ) Phân lân và phân hữu cơ thường dùng để bón lót. Vì : Thành phần có nhiều chất dinh dưỡng, thường ở dạng khó tiêu, cây không sử dụng được ngay, phải có thời gian cây phân huỷ thành các chất hoà tan cây mới sử dụng được ( 1đ )
  4. Họ và tên: KIỂM TRA 1 TIẾT Lớp 7 Môn: Công nghệ Điểm Lời phê của thầy cô giáo
  5. Đề bài: I. Phần trắc nghiệm (3đ ) Em hãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất trong các câu sau: ( 1đ) Câu 1: Đất gồm các thành phần: a. Phần rắn, phần lỏng, phần khí. b. Thành phần vô cơ, thành phần hữu cơ. c. Phần rắn, thành phần vô cơ. d. Cả a và c đều đúng. Câu 2: Phân đạm và phân ka li: a. Có thể hoà tan trong nước. b. Không tan trong nước. c. Chỉ phân đạm có thể hoà tan. d. Chỉ phân lân có thể hoà tan. Câu 3: Khi đốt phân đạm trên than nóng có mùi: a. Mùi khét b. Không mùi. c. Mùi khai. d. Mùi hắc. Câu 4: Phân bón có tác dụng: a. Giúp cây trồng lớn nhanh. b. Cây sai quả. c. Cây cho củ to. d. Cây tăng năng suất, chất lượng. Câu 5. Hãy điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau: ( 1đ) a. Vai trò của đất trồng: . b. Độ chua, độ kiềm của đất được đo bằng độ c. Căn cứ vào độ PH người ta chia đất thành: Câu 6. Khi sử dụng phân hoá học cần sử dụng đúng loại thuốc, , Câu 7. Nối ý ở cột A với cột B sao cho đúng. ( 1đ) Nhóm phân bón Loại phân bón 1. Phân hữu cơ a. Phân đạm 2. Phân hoá học b. Phân rác 3.Phân vi sinh c. Phân bón chứa vi sinh vật II. Phần tự luận (7điểm). Câu 8. Trồng trọt có vai trò và nhiệm vụ như thế nào với đời sống và phát triển kinh tế? Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt cần sử dụng những biện pháp gì?(2đ) Câu 9. Hãy nêu những điều kiện cần thiết để bảo quản tốt hạt giống? Có các cách sản xuất giống cây nào? (3,5đ) Câu 10. Thế nào là bón lót, bón thúc? Phân hữu cơ, phân lân thường dùng để bón lót hay bón thúc? Vì sao? ( 1,5đ) Bài Làm: