Đề khảo sát môn Tiếng Việt Lớp 2 - Học kì II - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Tả Van

doc 3 trang nhatle22 2620
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát môn Tiếng Việt Lớp 2 - Học kì II - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Tả Van", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_khao_sat_mon_tieng_viet_lop_2_hoc_ki_ii_nam_hoc_2015_2016.doc

Nội dung text: Đề khảo sát môn Tiếng Việt Lớp 2 - Học kì II - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Tả Van

  1. PHÒNG GD &ĐT SA PA ĐỀ KHẢO SÁT HỌC KÌ II- Lớp 2 TRƯỜNG TH TẢ VAN Năm học: 2015- 2016 Môn: Tiếng Việt I. LUYỆN ĐỌC A. Đọc thành tiếng: Cho HS đọc đoạn khoảng 50 chữ ở văn bản sau: Người làm đồ chơi 1. Bác Nhân, hàng xóm nhà tôi, là một người làm đồ chơi bằng bột màu. Ở ngoài phố, cái sào nứa cắm đồ chơi của bác dựng chỗ nào là chỗ ấy trẻ con xúm lại. Các bạn ngắm đồ chơi, tò mò xem bác nặn những ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, những con vịt, con gà, sắc màu sặc sỡ. Bác Nhân rất vui với công việc của mình. Mỗi chiều bán hàng về, bác lại kể cho tôi nghe trẻ nhỏ thích đồ chơi của bác như thế nào. 2. Dạo này, hàng của bác Nhân bỗng bị ế. Những đồ chơi mới bằng nhựa đã xuất hiện. Một hôm, bác Nhân bảo: bác sắp về quê làm ruộng, không nặn đồ chơi nữa. Tôi suýt khóc, nhưng cố tỏ ra bình tĩnh: - Bác đừng về. Bác ở đây làm đồ chơi cho chúng cháu. - Nhưng đồ này chả mấy ai mua đồ chơi của bác nữa. - Cháu mua và sẽ rủ bạn cháu cùng mua. Bác cảm động ôm lấy tôi. 3. Hôm sau là buổi bán hàng cuối cùng của bác Nhân. Sau ấy, tôi đập con lợn đất, đếm được hơn mười nghìn đồng. Tôi chia nhỏ món tiền, nhờ mấy bạn trong lớp mua giúp đồ chơi của bác. Gặp bác chiều ấy, tôi thấy bác rất vui. Bác tặng tôi hai con giống, rồi kể: “ Hôm nay, bác bán hết nhẵn hàng. Thì ra, vẫn còn nhiều trẻ nhỏ thích đồ chơi của bác” Bác còn bảo : - Về quê, bác cũng sẽ nặn đồ chơi để bán. Nghe nói trẻ ở nông thôn thích thứ này hơn trẻ thành phố. B. Đọc hiểu: Dựa vào nội dung đoạn văn bản trên chọn viết ý trước câu trả lời đúng và đầy đủ nhất. Câu 1 : Các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác Nhân như thế nào ? a. Các bạn xúm lại ở những chỗ đựng cái sào nứa đựng đồ chơi của bác b. Các bạn ngắm đồ chơi, tò mò xem hai bàn tay bác khéo léo tạo nên những con giống sắc màu.
  2. c.Cả hai ý trên. Câu 2 : Vì sao bác Nhân định chuyển về quê ? a. Vì bác Nhân nhớ quê b.Vì thấy xuất hiện nhiều đồ chơi bằng bột màu đẹp hơn c. Vì những đồ chơi bằng nhựa xuất hiện nên hàng của bác bị ế Câu 3 : Bạn nhỏ trong câu chuyện đã làm gì để bác vui trong buổi bán hàng cuối cùng ? a. Cùng bác Nhân đi bán hàng b. Rủ các bạn mua hết hàng của bác Nhân c. Đập con lợn đất, lấy tiền, nhờ các bạn mua đồ chơi của bác Câu 4 : Bác Nhân định làm gì khi chuyển về quê? a. Bác Nhân định làm nghề bán hàng. b. Bác Nhân vẫn nặn đồ chơi để bán. c. Bác Nhân sẽ nuôi gà. C. Luyện từ và câu: Câu 1: Câu nào đúng nhất cho bộ phận gạch chân trong câu sau : Bác Nhân là người làm đồ chơi bằng bột màu. a. Ai là người làm đồ chơi bằng bột màu b. Bác Nhân là người làm đồ chơi bằng bột màu phải không ? c. Có phải bác Nhân là người làm đồ chơi bằng bột màu không ? Câu 2: Đâu là cặp từ trái nghĩa trong các cặp từ sau: a. hiền - lành b. nhỏ - bé c. xấu- đẹp II. LUYỆN VIẾT A. Chính tả: (Nghe viết) Người làm đồ chơi Hôm sau là buổi bán hàng cuối cùng của bác Nhân. Sau ấy, tôi đập con lợn đất, đếm được hơn mười nghìn đồng. Tôi chia nhỏ món tiền, nhờ mấy bạn trong lớp mua giúp đồ chơi của bác. B. Tập làm văn: Viết đoạn văn ngắn kể về loại cây em thích nhất theo gợi ý: - Em thích nhất laoij cây nào? - Cây đó mọc ở đâu? (Cây do ai trồng, ở đâu?) - Hình dáng của cây (thân, cành, lá, hoa ) có gì nổi bật? - Cây có lợi ích gì với em và mọi người?
  3. PHÒNG GD &ĐT SA PA HƯỚNG DẪN CHẤM- Lớp 2 TRƯỜNG TH TẢ VAN Năm học: 2015- 2016 Môn: Tiếng Việt I. LUYỆN ĐỌC A. Đọc thành tiếng - Đọc rõ ràng, lưu loát, đúng tốc độ 5 điểm - Đọc đúng tốc độ có 1, 2 tiếng còn phát âm chưa đúng 4 điểm - Đọc đúng tốc độ, phát âm sai không quá 5 lỗi 3 điểm - Tùy mức độ sai sót của HS mà giáo viên chấm điểm cho phù hợp. B. Đọc hiểu (4 điểm) Mỗi ý chọn và viết đúng được 1 điểm Câu 1: ý a Câu 3: ý c Câu 2: ý c Câu 4: ý b C. Luyện từ và câu (1 điểm) Mỗi ý chọn và viết đúng được 0,5 điểm Câu 1: ý a Câu 2: ý c II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) A. Chính tả (5 điểm) - Viết đúng chính tả, trình bày sạch sẽ, không mắc quá 5 lỗi được 5 điểm - Viết sai 5 lỗi trừ 1 điểm B. Tập làm văn (5 điểm) - Viết được câu giới thiệu cây (1,5 điểm) - Kể được nơi sống của cây, hoặc cây do ai trồng (1 điểm) - Kể được hình dáng của cây (1,5 điểm) - Viết được ích lợi của cây (1 điểm) * Các câu kể đúng ý, dùng từ chính xác, câu văn trọn vẹn