Đề khảo sát chất lượng môn Địa Lý Khối 9 - Học kì II - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Quảng Hòa
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng môn Địa Lý Khối 9 - Học kì II - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Quảng Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_khao_sat_chat_luong_mon_dia_ly_khoi_9_hoc_ki_ii_nam_hoc_2.doc
Nội dung text: Đề khảo sát chất lượng môn Địa Lý Khối 9 - Học kì II - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Quảng Hòa
- PHÒNG GD & ĐT THỊ XÃ BA ĐỒN ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS QUẢNG HOÀ NĂM HỌC 2016 - 2017 MÔN THI: ĐỊA LÍ LỚP 9 Thời gian: 45 phút MÃ ĐỀ 01 Câu 1: (2đ) Đông Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vùng trồng cây công nghiệp lớn của nước ta? Câu 2: (3đ) Thực trạng, nguyên nhân và hậu quả của việc giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển đảo ở nước ta hiện nay? Vùng biển nước ta có những quần đảo nào? Câu 3: (2đ) Quảng Bình có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển ngành du lịch? Kể tên một số địa điểm du lịch ở Quảng Bình? Câu 3: (3đ) Dựa vào bảng số liệu cơ cấu kinh tế tỉnh Quảng Bình năm 2007. Hãy vẽ biểu đồ và nhận xét. Đơn vị : % Các ngành kinh tế Năm 2007 Công nghiệp – xây dựng 32,1 Nông – Lâm – Ngư nghiệp 29,7 Dịch vụ 38,2 * Thí sinh không được sử dụng tài liệu khi làm bài. PHÒNG GD & ĐT THỊ XÃ BA ĐỒN ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS QUẢNG HOÀ NĂM HỌC 2016 - 2017 MÔN THI: ĐỊA LÍ LỚP 9 Thời gian: 45 phút MÃ ĐỀ 02 Câu 1: (2đ) Nêu những điều kiện thuận lợi để đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất cả nước? Câu 2: (3đ) Nêu những phương hướng chính bảo vệ tài nguyên môi trường biển - đảo nước ta? Vùng biển nước ta có những quần đảo nào? Câu 3: (2đ) Quảng Bình có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển ngành du lịch? Kể tên một số địa điểm du lịch ở Quảng Bình? Câu 3: (3đ) Dựa vào bảng số liệu cơ cấu kinh tế tỉnh Quảng Bình năm 2007. Hãy vẽ biểu đồ và nhận xét. Đơn vị : % Các ngành kinh tế Năm 2007 Công nghiệp – xây dựng 32,1 Nông – Lâm – Ngư nghiệp 29,7 Dịch vụ 38,2 * Thí sinh không được sử dụng tài liệu khi làm bài.
- ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÃ ĐỀ 01 Câu 1 Điều kiện tự nhiên: - Địa hình bán bình nguyên và đồng bằng. - Đất badan, đất xám. 0.5đ - Khí hận cận xích đạo thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp. - Nguồn nước dồi dào, hệ thống sông Đồng Nai là nguồn nước tưới phong phú 0.5đ * Kinh tế - xã hội: - Dân số đông, lực lượng lao động dồi dào, cần cù, năng động. - Dân cư có nhiều kinh nghiệm 0.5đ - Là vùng kinh tế năng động => thu hút nhiều lao động. - Trình độ dân trí cao - Nhiều cơ sở chế biến Nhiều máy móc. 0.5đ Câu 2 - Thực trạng: Tài nguyên môi trường biển đảo đang bị giảm sút và ô nhiễm. + Nguồn lợi thuỷ hải sản giảm, một số loài có nguy cơ tuyệt chủng, chất 0.5đ lượng nhiều vùng biển bị giảm sút. + Vùng biển vùng Bắc Trung bộ bị ô nhiễm nặng nề. 0.5đ - Nguyên nhân: + Do ý thức kém, khai thác hải sản bừa bãi như chất nổ, hoá chất 0.5đ +Thải chất thải bẩn độc hại xuống biển -Hậu quả: Làm giảm sút tài nguyên sinh vật biển 0.5đ + Ảnh hưởng đến ngành du lịch biển * Quần đảo: quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng), quần đảo Trường Sa (Khánh 1.0đ Hoà), quần đảo Nam Du, quần đảo Thổ Chu, quần đảo Hà Tiên. Câu 3 - Quảng Bình có nhiều tiềm năng để phát triển du lịch: + Có nhiều dân tộc cư trú nên truyền thống văn hoá phong phú. 0.5đ + Nhiều phong cảnh kỳ thú + Phong Nha Kẻ Bàng được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới. + Giàu tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn. - Các điểm du lịch: Phong Nha – Kẻ Bàng, Vũng Chùa – Đảo Yến, Nhật Lệ - 0.5đ Bảo Ninh, suối Bang, Núi Thần Đinh, Hang Tám Cô, . 1.0đ Câu 4 Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế tỉnh Quảng Bình năm 2007. 2.0đ - Vẽ đúng, chính xác - Có ghi chú rõ ràng - Có tên biểu đồ Nhận xét: Cơ cấu kinh tế tỉnh Quảng Bình có sự thay đổi: 1.0đ Ngành công nghiệp – xây dựng và dịch vụ chiếm tỉ trọng cao 32,1 và 38,2%. Thấp nhất là ngành nông -lâm - ngư nghiệp chỉ đạt 29,7%. - Biểu hiện kinh tế Quảng Bình phát triển mạnh theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá
- ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÃ ĐỀ 02 Câu 1 - Điều kiện tự nhiên: + Đất: diện tích rộng (gần 4 triệu ha). Đất phù sa ngọt ven sông Tiền, sông Hậu (1,2 triệu ha) thích hợp cho trồng lúa; vùng đất phèn, đất mặn được cải 0.5đ tạo cũng trở thành các vùng trồng lương thực. + khí hậu: nóng ẩm quanh năm, lượng mưa dồi dào. + sông Mê Công và mạng lưới kênh rạch chằng chịt. 0.5đ - Điều kiện kinh tế - xã hội: + người dân có kinh nghiệm trồng lúa nước trên đất phèn, mặn và có kinh 0.5đ nghiệm sản xuất trong cơ chế thị trường. + mạng lưới cơ sở chế biến và dịch vụ sản xuất lương thực phát triển rộng 0.5đ khắp. + thị trường tiêu thụ rộng lớn và ổn định, đặc biệt lúa gạo để xuất khẩu. Câu 2 Điều tra, đánh giá tiềm năng sinh vật tại các vùng biển sâu. Đầu tư để chuyển 0.5đ hướng khai thác hải sản từ vùng biển ven bờ sang vùng nước sâu xa bờ. - Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có, đồng thời đẩy mạnh các chương trình trồng 0.5đ rừng ngập mặn. 0.5đ - Bảo vệ rạn san hô ngầm ven biển và cấm khai thác san hô dưới mọi hình thức. - Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản. 0.5đ - Phòng chống ô nhiễm biển bởi các yếu tố hoá học, đặc biệt là dầu mỏ. * Quần đảo: quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng), quần đảo Trường Sa (Khánh Hoà), quần đảo Nam Du, quần đảo Thổ Chu, quần đảo Hà Tiên 1.0đ Câu 3 - Quảng Bình có nhiều tiềm năng để phát triển du lịch: + Có nhiều dân tộc cư trú nên truyền thống văn hoá phong phú. 0.5đ + Nhiều phong cảnh kỳ thú + Phong Nha Kẻ Bàng được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới. 0.5đ + Giàu tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn: - Các điểm du lịch: Phong Nha – Kẻ Bàng, Vũng Chùa – Đảo Yến, Nhật Lệ 1.0đ - Bảo Ninh, suối Bang, Núi Thần Đinh, Hang Tám Cô, . Câu 4 Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế tỉnh Quảng Bình năm 2007. 2.0đ - Vẽ đúng, chính xác - Có ghi chú rõ ràng - Có tên biểu đồ Nhận xét: Cơ cấu kinh tế tỉnh Quảng Bình có sự thay đổi: 1,0đ Ngành công nghiệp – xây dựng và dịch vụ chiếm tỉ trọng cao 32,1 và 38,2%. Thấp nhất là ngành nông -lâm - ngư nghiệp chỉ đạt 29,7%. - Biểu hiện kinh tế Quảng Bình phát triển mạnh theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Tổ trưởng Người ra đề