Đề cương Ôn thi môn Địa Lý Lớp 7 - Học kì 1 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thuận Hưng

doc 5 trang nhatle22 4870
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn thi môn Địa Lý Lớp 7 - Học kì 1 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thuận Hưng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_thi_mon_dia_ly_lop_7_hoc_ki_1_nam_hoc_2017_2018.doc

Nội dung text: Đề cương Ôn thi môn Địa Lý Lớp 7 - Học kì 1 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thuận Hưng

  1. Trường THCS Thuận Hưng Họ và tên: Lớp: ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KÌ I MÔN : ĐỊA 7 NĂM HỌC : 2017-2018 PHẦN TRẮC NGHIỆM Em hãy khoanh tròn vào câu trả lời mà em cho là đúng nhất: Câu 1: Dân số đô thị trên thế giới ngày càng tăng, hiện có khoảng bao nhiêu % dân số thế giới sống trong các đô thị a) Khoảng 50% b) Khoảng 60% c) Khoảng 70% d) Khoảng 75% Câu 2: Các đô thị như Niu I-ooc, Xao Pao-lô, Mê-hi-cô Xi-ti thuộc châu lục nào sau đây: a) Châu Á b) Châu Âu c) Châu Phi d) Châu Mĩ Câu 3: Kiểu môi trường nào có đặc điểm như sau: "Rất khô hạn và khắc nghiệt"? a) Môi trường xích đạo ẩm b) Môi trường nhiệt đới c) Môi trường nhiệt đới gió mùa d) Môi trường hoang mạc Câu 4: Nam Á và Đông Nam Á là hai khu vực điển hình của kiểu môi trường nào thuộc đới nóng? a) Môi trường nhiệt đới b) Môi trường xích đạo ẩm c) Môi trường hoang mạc d) Môi trường nhiệt đới gió mùa Câu 5: Trên thế giới có bao nhiêu lục địa và bao nhiêu châu ? a) 5 lục địa, 6 châu lục b) 6 lục địa, 6 châu lục c) 6 lục địa, 7 châu lục d) 7 lục địa, 7 châu lục Câu 6: Việt Nam nằm trong môi trường khí hậu: a. Nhiệt đới b. Nhiệt đới gió mùa c. Hoang mạc d. Ôn đới Câu 7: Kiểu môi trường nào có đặc điểm như sau: "Nắng nóng, mưa nhiều quanh năm"? a) Môi trường xích đạo ẩm c) Môi trường nhiệt đới gió mùa b) Môi trường nhiệt đới d) Môi trường hoang mạc Câu 8: Nối các ý cột A sao cho phù hợp với các ý ở cột B: (1 điểm) Cột A Cột B Chủng tộc Châu lục 1. Môn-gô-lô-it a. Châu Âu 2. Nê-grô-it b. Châu Á 3. Ơ-rô-pê-ô-ít c. Châu Phi Câu 9: Điền từ thích hợp vào chổ chấm - Thu nhập bình quân đầu người trên 20000 USD/năm là nước - Thu nhập bình quân đầu người /năm là nước Câu 10: Chọn câu Đúng, Sai - Môi trường đới nóng nằm ở khoảng 2 vòng cực - Động vật ở đới lạnh thích nghi môi trường nhờ có bộ lông dày - Quần cư nông thôn hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp - Đô thị hoá ở đới ôn hoà chiếm hơn 75%
  2. PHẦN TỰ LUẬN 1. Trình bày nguyên nhân và hậu quả của gia tăng dân số? - Nguyên nhân: do các nước này giành được độc lập, đời sống được cải thiện và những tiến bộ về y tế làm giảm nhanh tỉ lệ tử trong khi tỉ lệ sinh vẫn cao. - Hậu quả: tạo sức ép đối với việc làm, phúc lợi xã hội, môi trường, kìm hãm sự phát triển kinh tế- xã hội. 2. Trình bày vị trí, đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới? - Vị trí : từ vĩ tuyến 50 đến chí tuyến cả hai bán cầu. - Khí hậu : nóng quanh năm, mưa theo mùa, trong năm có một thời kỳ khô hạn, lượng mưa trung bình năm khoảng 500mm đến 1500mm. - Càng gần chí tuyến lượng mưa giảm dần, thời kì khô hạn kéo dài, biên độ nhiệt càng lớn. * Các đặc điểm khác của môi trường: - Thiên nhiên thay đổi theo mùa: mùa mưa và mùa khô. - Đất đai dễ bị xói mòn và rửa trôi. - Thảm thực vật thay đổi dần về phía hai chí tuyến: từ rừng thưa chuyển sang đồng cỏ cao đến thực vật nửa hoang mạc. 3. Trình bày vị trí, đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới gió mùa? - Vị trí: điển hình là ở Nam Á và Đông Nam Á. - Có hai loại: gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ. - Khí hậu: có hai đặc điểm nổi bật : + Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió. +Thời tiết diễn biến thất thường dễ gây hạn hán, lụt lội. * Các đặc điểm khác của môi trường: - Đây là kiểu môi trường đa dạng và phong phú. - Gió mùa có ảnh hưởng lớn đến cảnh sắc thiên nhiên và cuộc sống con người. - Là nơi thích hợp cho trồng cây lương thực (lúa nước) và cây công nghiệp. - Là một trong những nơi dân cư tập trung đông nhất trên thế giới. 4. Trình bày vị trí, đặc điểm khí hậu và các kiểu môi trường của đới ôn hòa ? - Vị trí: nằm giữa đới nóng và đới lạnh, từ chí tuyến đến vòng cực ở cả hai bán cầu. - Khí hậu: mang tính chất trung gian giữa khí hậu đới nóng và đới lạnh, thời tiết thay đổi thất thường. - Gồm 5 kiểu môi trường: + Môi trường ôn đới hải dương: mùa đông không lạnh, hạ không nóng, mưa nhiều. + Môi trường ôn đới lục địa: mùa đông rất lạnh có tuyết rơi, hạ nóng, mưa ít. + Môi trường địa trung hải: mùa hạ nóng, mưa ít; mùa thu-đông mát, mưa nhiều. + Môi trường cận nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt đới ẩm: nóng ẩm, mưa nhiều. + Môi trường hoang mạc ôn đới: khí hậu khô hạn và khắc nghiệt 5. Ô nhiễm môi trường ở đới ôn hòa: * Ô nhiễm không khí: - Hiện trạng: bầu khí quyển bị ô nhiễm nặng nề.
  3. - Nguyên nhân: do khí thải từ các nhà máy, xe cộ, sự bất cẩn khi sử dụng năng lượng nguyên tử - Hậu quả: gây những trận mưa axit, tăng hiệu ứng nhà kính khiến cho Trái Đất nóng lên, khí hậu toàn cầu biến đổi, băng ở hai cực tan chảy, mực nước đại dương dâng cao, tạo ra lỗ thủng tầng ôzôn * Ô nhiễm nước: - Hiện trạng: các nguồn nước bị ô nhiễm gồm nước biển, nước sông hồ, nước ngầm. - Nguyên nhân: ô nhiễm nước biển là do váng dầu, các chất độc hại bị đưa ra biển. Ô nhiễm sông ngòi và nước ngầm do nước thải nhà máy, phân hóa học, thuốc trừ sâu, chất thải sinh hoạt đô thị - Hậu quả: tạo nên hiện tượng thủy triều đen, thủy triều đỏ làm chết ngạt các sinh vật sống trong nước, thiếu nước sạch cho đời sống và sản xuất, ảnh hưởng đến sức khỏe của con người và sinh vật cho đới ôn hòa và toàn Trái Đất. 6. Nêu những đặc điểm của môi trường hoang mạc ? - Hoang mạc chiếm 1/3 diện tích đất nổi trên bề mặt trái đất, chủ yếu nằm dọc theo hai đường chí tuyến và giữa đại lục Á- Âu. - Khí hậu rất khô hạn và khắc nghiệt, lượng mưa rất ít . - Sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm rất lớn. - Động thực vật cằn cỗi, hiếm hoi. - Nguyên nhân: nằm ở nơi có áp cao thống trị hoặc ở sâu trong nội địa 7. Các loài thực vật và động vật thích nghi với sự khô hạn của hoang mạc bằng cách nào?Nêu ví dụ ? - Các loài động thực vật thích nghi với môi trường khô hạn, khắc nghiệt bằng cách : + Tự hạn chế sự mất nước : xương rồng lá biến thành gai; ban ngày bò sát, côn trùng vùi mình trong cát hoặc hốc đá, ban đêm mới đi kiếm ăn + Tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng trong cơ thể : cây xương rồng nến ở Bắc Mĩ, cây có thân hình chai ở Nam Mĩ ; linh dương, lạc đà chịu đói, chịu khát giỏi 8. Trình bày các hoạt động kinh tế cổ truyền và hoạt động kinh tế hiện đại trong các hoang mạc ngày nay ? Nguyên nhân làm cho hoang mạc ngày càng mở rộng và biện pháp hạn chế sự phát triển của hoang mạc? - Hoạt động kinh tế cổ truyền là chăn nuôi du mục và trồng trọt trong ốc đảo. - Nguyên nhân: thiếu nước. - Hoạt động kinh tế hiện đại là khai thác khoáng sản, dầu mỏ, khai thác nước ngầm, cải tạo hoang mạc thành đất trồng Nguyên nhân: nhờ tiến bộ của khoa học- kĩ thuật. - Nguyên nhân hoang mạc ngày càng mở rộng: Diện tích hoang mạc trên thế giới vẫn đang tiếp tục mở rộng là do cát lấn, biến đổi khí hậu toàn cầu và chủ yếu là do con người. - Biện pháp: Trồng rừng chắn cát và bảo vệ các vành đai rừng phòng hộ ven các hoang mạc, khai thác nước ngầm cải tạo hoang mạc, khắc phục các nguyên nhân dẫn đến sự biến đổi khí hậu toàn cầu 9. Trình bày vị trí, đặc điểm khí hậu của môi trường đới lạnh ? Nêu sự thích nghi của động thực vật với môi trường đới lạnh ? - Vị trí: nằm trong khoảng từ hai vòng cực về phía hai cực.
  4. - Khí hậu: vô cùng lạnh lẽo và khắc nghiệt. + Mùa đông dài, thường có bão tuyết dữ dội, nhiệt độ trung bình luôn dưới –100C. + Mùa hạ ngắn (từ 2 đến 3 tháng), nhiệt độ trung bình không vượt quá 100C. + Lượng mưa trung bình thấp, chủ yếu dưới dạng tuyết rơi. + Đất đóng băng quanh năm. * Sự thích nghi của động thực vật với môi trường đới lạnh: - Thực vật đặc trưng là rêu, địa y và một số loài cây thấp lùn, chỉ phát triển vào mùa hạ. - Động vật sống được nhờ có lớp mỡ, lớp lông dày hoặc bộ lông không thấm nước, một số di cư tránh mùa đông lạnh hoặc ngủ đông. 10. Đặc điểm của môi trường vùng núi: - Khí hậu và thực vật thay đổi theo độ cao và hướng của sườn núi - Thực vật phân tầng theo độ cao gần giống như khi đi từ vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao * Cư trú của con người: - Vùng núi thường là nơi thưa dân, là nơi cư trú của các dân tộc ít người. + Các dân tộc ở miền núi châu Á thường sống ở các vùng núi thấp, mát mẻ, nhiều lâm sản. + Các dân tộc ở miền núi Nam Mĩ ưa sống ở các độ cao trên 3000m, nhiều đất bằng thuận lợi để trồng trọt, chăn nuôi. + Ở vùng Sừng châu Phi, người Ê-ti-ô-pi-a sống tập trung trên các sườn núi cao chắn gió, mưa nhiều, mát mẻ. 11. Hãy phân biệt giữa lục địa và châu lục ? Dựa vào các chỉ tiêu nào để phân loại các quốc gia vào nhóm nước phát triển hay nhóm nước đang phát triển? * Lục địa là khối đất liền rộng hàng triệu km2, có biển và đại dương bao quanh. - Sự phân chia các lục địa mang ý nghĩa về mặt tự nhiên là chính. - Có 6 lục địa là lục địa: lục địa Á-Âu, lục địa Phi, lục địa Bắc Mĩ, lục địa Nam Mĩ, lục địa Ô-xtrây-li-a, lục địa Nam Cực. * Châu lục gồm phần lục địa và các đảo, quần đảo chung quanh. - Sự phân chia các châu lục mang ý nghĩa lịch sử, kinh tế, chính trị. - Có 6 châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực. - Người ta thường dựa vào các chỉ tiêu: thu nhập bình quân đầu người, tỉ lệ tử vong của trẻ em, chỉ số phát triển con người để phân loại các quốc gia vào nhóm nước phát triển hay nhóm nước đang phát triển. + Nước phát triền thu nhập bình quân đầu người trên 20000 USD/năm, tỉ lệ tử vong trẻ em thấp, chỉ số phát triển con người cao + Nước đang phát triền thu nhập bình quân đầu người dưới 20000 USD/năm, tỉ lệ tử vong trẻ em cao, chỉ số phát triển con người thấp. 12. Trình bày vị trí địa lý, đặc điểm địa hình và khoáng sản châu Phi ? * Vị trí địa lý: - Diện tích: 30 triệu km2. - Châu Phi giáp châu Á, Địa Trung Hải, Biển Đỏ, Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương. - Phần lớn lãnh thổ thuộc môi trường đới nóng . - Đường bờ biển ít bị chia cắt, rất ít các vịnh biển, bán đảo và đảo.
  5. * Địa hình: Lục địa Phi là một khối cao nguyên khổng lồ, cao trung bình 750m, địa hình thấp dần từ đông nam đến tây bắc. * Khoáng sản: phong phú, nhiều loại quý hiếm: vàng, kim cương, uranium, dầu mỏ 13. Nêu đặc điểm khí hậu của châu Phi? - Châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới. - Nhiệt độ trung bình năm trên 200C. - Lượng mưa ít, giảm dần về phía hai chí tuyến. - Có nhiều hoang mạc, lớn nhất thế giới là hoang mạc Xa-ha-ra ở bắc Phi. 14. Theo thống kê của các nhà khoa học tại hội nghị về môi trường ở La Hay (Hà Lan) vào cuối năm 2000 thì các nước sau đây có lượng khí thải độc hại bình quân đầu người cao nhất thế giới : Hoa Kì : 20 tấn/năm/người ; Pháp : 6 tấn/năm/người - Vẽ biểu đồ thể hiện lượng khí thải độc hại bình quân đầu người của Hoa Kì và Pháp. - Tính tổng lượng khí thải của Hoa Kì và Pháp. Cho biết số dân của các nước như sau: + Hoa Kì: 281421000 người + Pháp: 59330000 người * Hướng dẫn : Vẽ biểu đồ cột, đẹp, chính xác, có chú thích và có tên biểu đồ. Biểu đồ thể hiện lượng khí thải độc hại bình quân đầu người của Hoa Kì và Pháp. * Tính tổng lượng khí thải của Hoa Kì và Pháp: - Tính tổng lượng khí thải của Hoa Kì là: . - Tính tổng lượng khí thải của Pháp là: 15. Tính mật độ dân số năm 2001 của ba nước sau đây : Nước Dân số Diện tích Mật độ dân số (người) (km2) (người/km2) Việt Nam 78700000 người 330991 km2 Trung Quốc 1273300000 người 9597000 km2 Inđônêxia 206100000 người 1919000 km2 * Công thức : MĐDS (người/km2) = Dân số (người) : Diện tích (km2) Thuận Hưng, ngày 1 tháng 12 năm 2017 GVBM NGUYỄN THỊ NGỌC ĐẬM