Đề cương Ôn tập trong thời gian nghỉ dịch Covid 19 Lớp 5 - Đinh Quốc Nguyễn

docx 24 trang nhatle22 4950
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương Ôn tập trong thời gian nghỉ dịch Covid 19 Lớp 5 - Đinh Quốc Nguyễn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_trong_thoi_gian_nghi_dich_covid_19_lop_5_din.docx

Nội dung text: Đề cương Ôn tập trong thời gian nghỉ dịch Covid 19 Lớp 5 - Đinh Quốc Nguyễn

  1. Đinh Quốc Nguyễn Trường TH Sông Nhạn - Cẩm Mỹ - Đồng Nai BÀI TẬP TỰ LUYỆN LỚP 5 Họ và tên HS: . ĐỀ ÔN TẬP MÔN TOÁN LỚP 5 Lớp 5/2; Trường TH Sông Nhạn ĐỀ SỐ 1 Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 1. Số thập phân gồm 3 chục, 6 đơn vị, 5 phần mười và 2 phần nghìn được viết là : A. 36,52 B. 345,2 C. 3,452 D. 36,502 2. Số thập phân 512,49 được đọc là : A. Năm một hai phẩy bốn chín. B. Năm trăm mười hai phẩy bốn chín. C. Năm trăm mười hai phẩy bốn mươi chín. D. Năm mười hai phẩy bốn mươi chín. Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : Một hình tròn có đường kính là 7,2dm. Vậy : a) Bán kính của hình tròn đó là dm. b) Chu vi của hình tròn đó là dm. c) Diện tích của hình tròn đó là dm2. Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống : a) 7,28 × 10 = 72,8 b) 7,28 : 10 = 72,8 c) 0,9 × 100 = 0,900 d) 0,9 : 100 = 0,009 Bài 4. Tính giá trị của biểu thức : a) 7,92 + 5,86 × 4,5 b) 62,5 : (13,8 + 6,2) Bài 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a) 10,5m = cm b) 10,5m2 = cm2 Bài 6. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : Cho hình vẽ sau : a) Hình bên có tất cả hình vuông. b) Hình bên có tất cả hình chữ nhật.
  2. Đinh Quốc Nguyễn Trường TH Sông Nhạn - Cẩm Mỹ - Đồng Nai Bài 7. Tính bằng cách thuận tiện nhất : a) 48,25 + 12,72 + 51,75 + 87,28 b) 0,087 + 1,123 + 0,913 + 0,877 Bài 8. Một hình thang có đáy lớn 6,5cm ; đáy bé 4,8cm và chiều cao 3,5cm. Tính diện tích của hình thang đó. Bài giải Bài 9. Bác Hai mua một con cá nặng 1,5kg hết 54000 đồng. Bác Ba cũng mua một con cá loại đó có cân nặng 1,2kg. Hỏi bác Ba phải trả bao nhiêu tiền ? Bài giải 4 Bài 10. Lớp 5A quyên góp được 45 quyển sách. Lớp 5B quyên góp được số sách bằng số sách 5 của lớp 5A. Số sách của lớp 5C nhiều hơn một nửa số sách của lớp 5B 8 quyển. Hỏi cả ba lớp quyên góp được bao nhiêu quyển sách ? Bài giải
  3. Đinh Quốc Nguyễn Trường TH Sông Nhạn - Cẩm Mỹ - Đồng Nai Họ và tên HS: . ĐỀ ÔN TẬP MÔN TOÁN LỚP 5 Lớp 5/2; Trường TH Sông Nhạn ĐỀ SỐ 2 Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 345 1. Phân số được viết thành số thập phân là : 10 A. 345,10 B. 34,5 C. 10,345 D. 3,45 9 2. Hỗn số 2 được viết thành số thập phân là : 100 A. 2,9100 B. 29,100 C. 2100,9 D. 2,09 Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a) Một hình tam giác có độ dài đáy là 5,6cm ; chiều cao 4,8cm. Diện tích của hình tam giác đó là cm2. b) Một hình thang có tổng độ dài hai đáy là 10,8dm ; chiều cao là 75cm. Diện tích của hình thang đó là dm2. Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống : a) 99 × 0,001 = 0,99 b) 99 × 0,001 = 0,099 c) 3,58 : 0,1 = 35,8 d) 3,58 : 0,1 = 0,358 Bài 4. Tìm x, biết : a) x + 12,96 = 3,8 × 5,6 b) 312 : x = 100 – 99,2 Bài 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a) 8500kg = tấn b) 72,5 dag = kg Bài 6. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : Cho hình vẽ sau : Hình bên có tất cả hình tam giác. Bài 7. Tính bằng cách thuận tiện nhất :
  4. Đinh Quốc Nguyễn Trường TH Sông Nhạn - Cẩm Mỹ - Đồng Nai a) 0,92 × 324 + 0,92 × 678 b) 4,9 × 3,3 – 4,8 × 3,3 Bài 8. Một cái sàng gạo hình tròn có bán kính 7dm. Tính chu vi, diện tích của cái sàng gạo đó. Bài giải Bài 9. Một nền căn phòng hình chữ nhật được lát kín bằng 80 tấm gạch hình vuông có cạnh 5dm. Tính diện tích nền nhà đó theo đơn vị mét vuông. Bài giải Bài 10. Năm nay, tổng số tuổi của bố và con là 34 tuổi. Sau 3 năm nữa, tuổi bố gấp 4 lần tuổi con. Tính tuổi bố hiện nay. Bài giải
  5. Đinh Quốc Nguyễn Trường TH Sông Nhạn - Cẩm Mỹ - Đồng Nai Họ và tên HS: . ĐỀ ÔN TẬP MÔN TOÁN LỚP 5 Lớp 5/2; Trường TH Sông Nhạn ĐỀ SỐ 3 Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 1. Chữ số 5 trong số 2,953 thuộc hàng nào ? A. Hàng chục B. Hàng phần mười C. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn 2. Chữ số 8 trong số thập phân 32,879 có giá trị là : 8 8 8 A. B. C. D. 800 10 100 1000 Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a) Tỉ số phần trăm của hai số 7,5 và 25 là . b) 40,5% của 200 là . c) Biết 8% của số x là 2,4. Vậy số x là . Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống : a) 12,89 > 12,9 b) 34,725 28,11 Bài 4. Tính giá trị của biểu thức : a) 43,2 : 12 × 0,5 + 4,789 b) 50 – 3,4 × (87 : 25) Bài 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a) 4km 360m = km b) 3ha 400m2 = ha Bài 6. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : Cho hình vẽ sau : Hình bên có tất cả hình thang. Bài 7. Tìm các số tự nhiên x, biết : a) x < 3,001 b) 10,99 < x < 14,99
  6. Đinh Quốc Nguyễn Trường TH Sông Nhạn - Cẩm Mỹ - Đồng Nai Các số tự nhiên x cần tìm là Các số tự nhiên x cần tìm là Bài 8. Lan mua 3 bịch bánh hết số tiền là 19500 đồng. Hỏi Bình mua 12 bịch bánh loại đó hết bao nhiêu tiền ? Bài giải Bài 9. Tổng của hai số là 48,72. Hiệu của hai số đó là 13,32. Tìm hai số đó. Bài giải Bài 10. Tìm x, biết : 460 : x : 0,4 = 92
  7. Đinh Quốc Nguyễn Trường TH Sông Nhạn - Cẩm Mỹ - Đồng Nai Họ và tên HS: . ĐỀ ÔN TẬP MÔN TOÁN LỚP 5 Lớp 5/2; Trường TH Sông Nhạn ĐỀ SỐ 4 Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 1. Biết 79,462 = 70 + 9 + 0,4 + + 0,002. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là : A. 6 B. 60 C. 0,06 D. 0,60 2. Số nào bé nhất trong bốn số 0,395 ; 0,48 ; 0,3 ; 0,359 ? A. 0,395 B. 0,3 C. 0,48 D. 0,359 Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a) Một hình tam giác có diện tích là 7,2dm2, chiều cao là 3,6dm. Độ dài đáy của hình tam giác đó là dm. b) Một hình tam giác có diện tích là 40cm2, độ dài đáy là 10cm. Chiều cao của hình tam giác đó là cm. Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống : a) 3,6 + 12 = 4,8 b) 3,6 + 12 = 15,6 c) 40 – 3,2 = 36,8 d) 40 – 3,2 = 0,8 Bài 4. Đặt tính rồi tính : a) 5,734 + 77,09 b) 47,7 – 38,19 c) 19,5 × 3,04 d) 21,924 : 2,7 Bài 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a) 4,25 tạ = tạ kg b) 10,05dm2 = dm2 mm2 Bài 6. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : Cho hình vẽ sau : a) Hình bên có tất cả hình tam giác. b) Hình bên có tất cả hình thang.
  8. Đinh Quốc Nguyễn Trường TH Sông Nhạn - Cẩm Mỹ - Đồng Nai Bài 7. Tính bằng cách thuận tiện nhất : a) 0,2 × 7,97 × 5 c) 2,4 × 0,25 × 40 Bài 8. Một người gửi tiết kiệm 20 000 000 đồng với lãi suất 0,6% mỗi tháng. Hỏi sau một tháng người đó nhận được bao nhiêu tiền lãi ? Bài giải 2 Bài 9. Một vườn cây có tất cả là 120 cây cam và bưởi. Số cây bưởi bằng số cây cam. Hỏi trong 3 vườn có bao nhiêu cây bưởi, bao nhiêu cây cam ? Bài giải Bài 10. Một hình vuông có chu vi 10dm và có diện tích bằng diện tích của một hình tam giác có chiều cao 5dm. Tính độ dài cạnh đáy của hình tam giác đó. Bài giải
  9. Đinh Quốc Nguyễn Trường TH Sông Nhạn - Cẩm Mỹ - Đồng Nai Họ và tên HS: . ĐỀ ÔN TẬP MÔN TOÁN LỚP 5 Lớp 5/2; Trường TH Sông Nhạn ĐỀ SỐ 5 Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 1. Số thập phân 0,725 được viết thành tỉ số phần trăm là : A. 0,725% B. 7,25% C. 72,5% D. 725% 2. Số thập phân 4,5 bằng số nào dưới đây ? A. 4,500 B. 4,05 C. 4,050 D. 4,005 Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a) Một hình tròn có chu vi 16,328cm. Đường kính của hình tròn đó là cm. b) Một hình tròn có chu vi 254,24dm. Bán kính của hình tròn đó là dm. Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống : a) 12% của 345kg là 414kg b) 12% của 345kg là 41,4kg Bài 4. Đặt tính rồi tính : a) 315,8 + 96,27 b) 615,4 – 109,28 c) 28,58 × 6,2 d) 13 : 125 Bài 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 3 23 a) kg = g b) km2 = ha 8 20 Bài 6. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : Cho hình vẽ sau : a) Hình bên có tất cả hình bình hành. b) Hình bên có tất cả hình tam giác. Bài 7. Tính bằng cách thuận tiện nhất :
  10. Đinh Quốc Nguyễn Trường TH Sông Nhạn - Cẩm Mỹ - Đồng Nai a) 1,1 × 24,9 + 1,1 × 75,1 c) 82,5 : 25 : 4 Bài 8. Một thửa đất hình chữ nhật có chiều dài 65m, chiều rộng 40m. Người ta trồng rau trên thửa đất đó, cứ 100m2 người ta thu hoạch được 45kg rau. Hỏi trên cả thửa đất đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ rau ? Bài giải Bài 9. Một tấm bìa hình thang có tổng độ dài hai đáy là 24dm, diện tích là 102dm2. Tính chiều cao của tấm bìa hình thang đó. Bài giải Bài 10. Tính nhanh : 4,1 + 4,3 + 4,5 + 4,7 + 4,9 + 5,1 + 5,3 + 5,5 + 5,7 + 5,9  Sửa bài :
  11. Đinh Quốc Nguyễn Trường TH Sông Nhạn - Cẩm Mỹ - Đồng Nai Họ và tên HS: . ĐỀ ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 Lớp 5/2; Trường TH Sông Nhạn ĐỀ SỐ 1 Bài 1. Xếp các từ in đậm trong đoạn văn sau vào bảng phân loại từ : Thằng Thắng, con cá vược của thôn Bần và là địch thủ bơi lội đáng gờm nhất của bọn trẻ, lúc này đang ngồi trên chiếc thuyền đậu ở ngoài cùng. Nó trạc tuổi thằng Chân “phệ” nhưng cao hơn hẳn cái đầu. Nó cởi trần, phơi nước da rám đỏ khoẻ mạnh của những đứa trẻ lớn lên / với / nắng, nước mặn và gió biển. Từ loại Từ Danh từ Động từ Tính từ Quan hệ từ Bài 2. Tìm hai từ thích hợp để điền vào ô trống : Từ Từ đồng nghĩa Từ trái nghĩa nhanh nhẹn giữ gìn anh dũng Bài 3. Đặt câu với một từ đồng nghĩa và một từ trái nghĩa em tìm được ở bài tập 2.  Sửa bài :
  12. Đinh Quốc Nguyễn Trường TH Sông Nhạn - Cẩm Mỹ - Đồng Nai Họ và tên HS: . ĐỀ ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 Lớp 5/2; Trường TH Sông Nhạn ĐỀ SỐ 2 Bài 1. Xếp các từ sau vào bảng cho thích hợp : y tá, thuốc, bút chì, hát hò, đau đớn, nhà cửa, thước, mập, mập mạp, ngoan, nhảy nhót, che chở, che chắn, khóc, buồn Từ phức Từ đơn Từ ghép Từ láy Bài 2. Tìm hai từ thích hợp để điền vào ô trống : Từ Từ đồng nghĩa Từ trái nghĩa đẹp đẽ khổ cực ngốc nghếch Bài 3. Đặt câu với một từ đồng nghĩa và một từ trái nghĩa em tìm được ở bài tập 2.  Sửa bài :
  13. Đinh Quốc Nguyễn Trường TH Sông Nhạn - Cẩm Mỹ - Đồng Nai Họ và tên HS: . ĐỀ ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 Lớp 5/2; Trường TH Sông Nhạn ĐỀ SỐ 3 Bài 1. Gạch dưới chủ ngữ 1 gạch, gạch dưới vị ngữ 2 gạch. a) Đôi mắt của ông không còn tinh anh như lúc trẻ. b) Tây Nguyên là vùng đất núi non trùng điệp. c) Những đám mây xám đang từ phương bắc trôi tới. d) Thảo quả trên rừng Đản Khao đã vào mùa. e) Hoa thảo quả nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ. g) Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá, nghe rào rào. h) Sức lực tràn trề của A Cháng là niềm tự hào của dòng họ Hạng. Bài 2. Viết thêm một vế câu để hoàn chỉnh các câu ghép sau : a) Tiếng trống trường vang lên, b) Mùa hè đã đến, c) Em vừa về đến nhà thì d) Ai cũng ngưỡng mộ Nam vì e) Mặc dù bài tập rất nhiều nhưng  Sửa bài :
  14. Đinh Quốc Nguyễn Trường TH Sông Nhạn - Cẩm Mỹ - Đồng Nai ÔN TẬP BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT Đề bài : Em hãy tả một đồ vật trong nhà em (đồng hồ treo tường, quạt máy, tấm lịch treo tường, bức tranh treo tường, ti vi, bộ bạn ghế phòng khách, bộ bàn ghế ăn cơm, )
  15. Đinh Quốc Nguyễn Trường TH Sông Nhạn - Cẩm Mỹ - Đồng Nai ÔN TẬP BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI Đề bài : Em hãy tả một cây cho bóng mát ở trường hoặc một cây ăn quả trong vườn nhà em.
  16. Đinh Quốc Nguyễn Trường TH Sông Nhạn - Cẩm Mỹ - Đồng Nai ÔN TẬP BÀI VĂN TẢ CON VẬT Đề bài : Em hãy tả một con vật mà em thích.
  17. Đinh Quốc Nguyễn Trường TH Sông Nhạn - Cẩm Mỹ - Đồng Nai ÔN VỀ HÌNH THANG Lí thuyết: A B H C D 1. Cho hình thang ABCD có AB song song CD - Độ dài cạnh AB là a gọi là đáy nhỏ - Độ dài cạnh CD là b gọi là đáy lớn - Chiều cao AH có độ dài là h 2. Tính diện tích của hình thang ABCD Diện tích = (Đáy lớn + Đáy nhỏ) x chiều cao : 2 S = (a + b) x h : 2 = (a + b) : 2 x h Chú ý: - Thành phần (a + b ) : 2 gọi là trung bình cộng hai đáy. - Công thức tính chiều cao của hình thang h = S x 2 : (a + b) - Tổng hai đáy (a + b) = S x 2 : h 3. Hình thang vuông: là hình có chiều cao là một cạnh bên
  18. Đinh Quốc Nguyễn Trường TH Sông Nhạn - Cẩm Mỹ - Đồng Nai Bài 1: Một hình thang có độ dài hai đáy là 11cm và 13cm, chiều cao là 10cm. Diện tích hình thang là: A. 2400cm2 B. 240 cm2 C. 1200 cm2 D. 120 cm2 Sử dụng công thức: S = (a + b) x h : 2 Giải: Diện tích hình thang là: (11 + 13) x 10 : 2 = 120 (cm2) Đ/s: Chọn D Bài 2: Cho độ dài hai đáy của một hình thang là 2,3dm và 4dm, chiều cao là 3,2dm. Diện tích hình thang là: A. 1,08dm2 B. 10,08dm2 C. 10,8dm2 D. 100,8dm2 Giải: Diện tích hình thang là: (2,3 + 4) x 3,2 : 2 = 10,08 (dm2) Đ/s: Chọn B 4 6 8 Bài 3: Biết độ dài hai đáy của một hình thang là m và m, chiều cao là m. 5 5 5 Diện tích hình thang là: 16 8 8 6 A. m2 B. m2 C. m2 D. m2 5 10 5 5 Giải: 4 6 8 8 Diện tích hình thang là: ( + ) x : 2 = (m2) 5 5 5 5 Đ/s: Chọn C
  19. Đinh Quốc Nguyễn Trường TH Sông Nhạn - Cẩm Mỹ - Đồng Nai Bài 4: Một hình thang có độ dài hai đáy là 4,1dm và 5,9dm, chiều cao là 0,35m. Diện tích hình thang là: A. 1,75m2 B. 17,5m2 C. 17,5dm2 D. 175dm2 Giải Đổi 0,35 m = 3,5 dm Diện tích hình thang là (4,1 + 5,9 ) x 3,5 : 2 = 17,5 dm2 Đ/s: Chọn C Bài 5: Diện tích hình thang ABCD là: 15 dm A B A. 1,53dm2 C. 15,3dm2 B. 153 dm2 D. 1530dm2 9dm D C 2dm 17dm Sử dụng công thức: S = (a + b) x h : 2 Giải Độ dài cạnh CD là 2 + 17 = 19 (dm) Diện tích hình thang ABCD là (15 + 19) x 9 : 2 = 153 dm2 Đ/s: Chọn B Bài 6: Cho hình thang có tổng độ dài hai đáy là 5,8 m, diện tích là 14,5 m2. Chiều cao của hình thang là: A. 0,05m B. 0,5 m C. 5 m D. 50 m Công thức tính chiều cao của hình thang h = S x 2 : (a + b) Giải: Chiều cao hình thang là 14,5 x 2 : 5,8 = 5 (m) ĐA: C Bài 7: Một hình thang có diện tích là 78,4 m2, chiều cao là 14m. Tổng độ dài hai đáy của hình thang là: A. 5,6m B. 56m C. 1,12m D. 11,2m - Tổng hai đáy
  20. Đinh Quốc Nguyễn Trường TH Sông Nhạn - Cẩm Mỹ - Đồng Nai (a + b) = S x 2 : h Giải: Tổng độ dài hai đáy là: 78,4 x 2 : 14 = 11,2 (m) D Bài 8: Một hình tam giác có đáy 30cm, chiều cao 12cm. Một hình thang có diện tích bằng diện tích hình tam giác và có chiều cao bằng 10cm. Trung bình cộng độ dài hai đáy của hình thang là: A. 18cm B. 180 cm C. 36 cm D. 360 cm Chú ý: Diện tích hình tam giác: S = đáy x chiều cao : 2 Giải: Diện tích hình tam giác là (Diện tích hình thang): 30 x 12 : 2 = 180 (cm2) Độ dài hai đáy là 180 x 2 : 10 = 36 (cm) Trung bình cộng hai đáy 36 : 2 = 18 (cm) A 4 Bài 9: Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn là 20m, đáy nhỏ bằng đáy lớn và 5 lớn hơn chiều cao là 10 m. Trung bình cứ 100 m2 thu hoạch được 60kg thóc. Thửa ruộng đó người ta thu hoạch được số tạ thóc là: A. 64,8 tạ B. 6,48 tạ C. 0,648 tạ D. 0,0648 tạ Giải 4 Đáy nhỏ của thửa ruộng hình thang là 20 x = 16 (m) 5 Chiều cao của thửa ruộng hình thang là 16 – 10 = 6 (m) Diện tích thửa ruộng thình thang là ( 20 + 16) x 6 : 2 = 108 (m2) Thửa ruộng thu được số ki – lo – gam thóc là 108 : 100 x 60 = 64,8 (kg) Đổi 64,8 kg = 0,648 tạ C
  21. Đinh Quốc Nguyễn Trường TH Sông Nhạn - Cẩm Mỹ - Đồng Nai 1 Bài 10*: Một hình thang có đáy nhỏ 19cm và bằng đáy lớn. Nếu mở rộng đáy lớn 2 thêm 4,5cm thì diện tích tăng thêm 27 cm2. Vậy diện tích hình thang ban đầu là: A. 342cm2 B. 34,2 cm2 C. 68,4 cm2 D. 684 cm2 E 4,5cm Nhạn xét: - Phần diện tích tăng thêm là diện tích tam giác ADE Giải Chiều cao của hình tam giác là (chiều cao của hình thang) 27 x 2 : 4,5 = 12 (cm) Độ dài đáy lớn của hình thang là 19 x 2 = 38 (cm) 1 = 38 (cm) 19 : 2 Diện tích hình thang ban đầu là ( 38 + 19 ) x 12 : 2 = 342 (cm2) A
  22. Đinh Quốc Nguyễn Trường TH Sông Nhạn - Cẩm Mỹ - Đồng Nai TIẾNG VIỆT (KHÁ KHÓ) Học sinh đọc kĩ các câu hỏi dưới đây rồi trả lời bằng cách khoanh tròn một trong những chữ cái A, B, C hoặc D của dòng đúng nhất : Câu 1: Trong các nhóm từ dưới đây, nhóm từ nào toàn là từ ghép ? A. Chập chững, chùa chiền, buôn bán, hớt ha hớt hải, róc rách B. Học hành, cần cù, thích thú, thung lũng, bạn bè C. Tươi tốt, trắng trẻo, mát mắt, mát mẻ, cao ráo D. Thướt tha, trong trắng, gậy gộc, nhỏ nhẹ, sạch sành sanh Câu 2: Từ “ thoai thoải ” là từ chỉ gì ? A. Từ chỉ sự vật B. Từ chỉ hoạt động C. Từ chỉ trạng thái D. Từ chỉ đặc điểm Câu 3: “ Anh hùng dân tộc ” là người như thế nào ? A. Là người rất dũng cảm B. Là người có đức dộ và tài năng C. Là người có công lớn với dân với nước D. Là người làm nên những việc phi thường Câu 4: Câu nào dưới đây đặt dấu phân cách chủ ngữ và vị ngữ đúng ? A. Lũ trẻ / ngồi im nghe các cụ già kể chuyện. B. Lũ trẻ ngồi im / nghe các cụ già kể chuyện. C. Lũ trẻ ngồi / im nghe các cụ già kể chuyện. D. Lũ trẻ ngồi im nghe các cụ già / kể chuyện. Câu 5:Thành ngữ, tục ngữ nào nói về vẻ đẹp tâm hồn và phẩm chất của con người? A. Thương người như thể thương thân. B. Mắt phượng mày ngài. C. Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân. D. Tốt danh hơn lành áo. Câu 6: Từ “ trong ” ở cụm từ “ phấp phới trong gió ” và từ “ trong ” ở cụm từ “ nắng đẹp trời trong ” có quan hệ với nhau như thế nào ? A. Đó là từ nhiều nghĩa B. Đó là hai từ đồng nghĩa C. Đó là hai từ đồng âm D. Đó là hai từ trái nghĩa Câu 7 : Cặp từ trái nghĩa nào dưới đây được dùng để tả trạng thái ? A. Vạm vỡ - gầy gò B. Thật thà - gian xảo C. Hèn nhát - dũng cảm D. Sung sướng - đau khổ Câu 8 : Cách nói “ Những em bé lớn trên lưng mẹ ” có nghĩa là gì ?
  23. Đinh Quốc Nguyễn Trường TH Sông Nhạn - Cẩm Mỹ - Đồng Nai A. Các em bé lúc nào cũng ở trên lưng mẹ. B. Các em bé thường được mẹ địu trên lưng để đi làm việc (kể cả lúc bé ngủ), sự lớn khôn của bé gắn bó với lưng mẹ. C. Các em bé theo mẹ đi làm nên được mẹ địu trên lưng. D. Các em bé không có bố nên mẹ phải địu trên lưng. Câu 9 : Trong những câu ghép sau đây, câu nào có dùng cặp từ hô ứng ? A. Ta vốn nòi rồng ở miền nước thẳm, nàng là dòng tiên ở chốn non cao. B. Mưa xối nước được một lúc lâu thì bỗng trong vòm trời tối thẫm vang lên một hồi ục ục ì ầm. C. Chúng tôi mải miết đi nhưng chưa kịp qua hết cánh rừng thì mặt trời đã xuống khuất. D. Càng yêu người bao nhiêu, càng yêu nghề bấy nhiêu. Câu 10 : Trong các từ ngữ “ chiếc dù, chân đê, xua xua tay ” từ nào mang nghĩa chuyển ? A. Chỉ có từ “ chân ” mang nghĩa chuyển B. Có hai từ “ dù ” và “ chân ” mang nghĩa chuyển C. Cả ba từ “ dù ”, “ chân ” và “ tay ” đều mang nghĩa chuyển D. Có hai từ “ chân ” và “ tay ” mang nghĩa chuyển Câu 11 : “ Thơm thoang thoảng ” có nghĩa là gì ? A. Mùi thơm ngào ngạt lan xa B. Mùi thơm phảng phất, nhẹ nhàng C. Mùi thơm bốc lên mạnh mẽ D. Mùi thơm lan toả đậm đà Câu 12 : Dòng nào dưới đây đã thành câu ? A. Nhân dân Việt Nam chúng ta B. Bức tranh đẹp này C. Có những buổi đi học về sớm D. Trời đã bắt đầu chuyển sang nắng nóng Câu 13 : Dấu phẩy trong câu “ Đứng trên đồi cao, Lan nhìn thấy dòng sông, con đò, bến nước ” có tác dụng gì ? A. Ngăn cách bộ phận trạng ngữ với bộ phận chủ ngữ và vị ngữ B. Ngăn cách các bộ phận cùng làm vị ngữ trong câu C. Ngăn cách bộ phận trạng ngữ với bộ phận chủ ngữ và vị ngữ, các bộ phận cùng làm bổ ngữ trong câu. Câu 14 : Câu tục ngữ nào sau đây có kết cấu là câu ghép ? A. Uống nước nhớ nguồn. B. Biết nhiều nghề, giỏi một nghề. C. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. D. Chị ngã em nâng.
  24. Đinh Quốc Nguyễn Trường TH Sông Nhạn - Cẩm Mỹ - Đồng Nai Câu 15 : Bộ phận in đậm trong câu “ Cái giàn mướp trên mặt ao soi bóng xuống làn nước lấp lánh hoa vàng ” trả lời cho câu hỏi nào sau đây ? A. Khi nào ? B. Làm gì ? C. Ở đâu ? D.Như thế nào? Câu 16 : Trong câu “ Dòng suối róc rách trong suốt như pha lê, hát lên những bản nhạc dịu dàng.”, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào ? A. So sánh B. Nhân hoá C. So sánh và nhân hoá Câu 17 : Đoạn văn sau đây đã được sử dụng mấy trạng ngữ chỉ phương tiện ? “ Buổi sáng, khi nắng vàng phủ khắp sân, mèo thường ra nằm cạnh gốc cau, phưỡn cái bụng trắng hồng sưởi năng. Bằng hai chân trước, mèo ta đưa lên miệng liếm liếm, rồi ngồi xổm dậy quẹt quẹt cái mặt như người gãi ngứa. Như hai người bạn thân quen, mèo với cún con thường xuyên đùa giỡn với nhau ” A. Một trạng ngữ B. Hai trạng ngữ C. Ba trạng ngữ Câu 18 : Câu nào sau đây sử dụng sai dấu câu ? A. Hãy học tập tốt để trở thành con ngoan, trò giỏi ! B. Hè này, mình được bố mẹ cho đi nghỉ mát, thích thật ! C. Tôi là vợ quan thái sư, thế mà kẻ dưới dám khinh nhờn là thế nào ! D. Trăng rằm đẹp quá chị ơi ! Câu 19 : Nội dung chính phần thân bài của bài văn tả người là gì ? A. Tả ngoại hình của người ấy B. Nêu đặc điểm (hình dáng, tính tình, hoạt động) của người ấy C. Nêu cảm nghĩ của mình về người ấy D. Cả ba ý trên Câu 20 : Dòng nào dưới đây chỉ toàn là từ láy ? A. Minh mẫn, lim dim, hồng hào B. Thong thả, thông thái, buồn bực C. Hối hả, xao xuyến, bát ngát D. Hoàn toàn, băn khoăn, tinh tế