Đề cương Ôn tập ở nhà phòng chống dịch bệnh Corona môn Toán Lớp 5

doc 6 trang nhatle22 3590
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập ở nhà phòng chống dịch bệnh Corona môn Toán Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_o_nha_phong_chong_dich_benh_corona_mon_toan.doc

Nội dung text: Đề cương Ôn tập ở nhà phòng chống dịch bệnh Corona môn Toán Lớp 5

  1. Bài ôn tập ở nhà phòng chống dịch bệnh Corona Môn Toán lớp 5 Dạng 1: Viết số đo độ dài , khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân Bài 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a) 70kg 3g = kg b) 7200 m = km c) 7000 dm2 = m2 5m 7 cm = m 5km 7 m = km 5m2 7 dm2 = m2 5 tấn 7 tạ = tấn 5,65 m = hm 5m2 7 cm2 = m2 8,5 56 kg = tạ 8,5 dm = m 8,5 cm2 = m2 0,5 tấn = kg 0,5 cm = m 0,5 m2 = dm2 4 tạ = tấn 4 km = m 4 m2 = dm2 5 5 5 Bài 2. Viết đơn vị đo thích hợp vào chỗ trống a)3m212dm2 = 3,12 b)23 = 0,23m2 c)5728m2 = 0,5728 4m25dm2 = 4,5 . 40dm2 = 0,40 . 2070 . = 0,2070 ha 7m22036 . = 7,2036 m2 2435 .= 24,35 m2 412m2 = 0,0412 5 134cm2 = 5,0134m2 407cm2 = 0,0407 . 2m276 = 2,0076m2 Dạng 2: 4 phép tính với số thập phân Bài 3. Đặt tính rồi tính a) 2000 – 18,8 45 1,025 8,216 : 5,2 b) 78,89 + 347,12 843,79 0,014 266,22 : 34 c) 8312,52 – 405,8 35,69 13 483 : 35 Bài 4. Tìm x : a) x + 4,32 = 8,67 b) x – 3,64 = 5,86 c) x 0,34 = 1,19 1,02 d) x - 2,751 = 6,3 2,4 e) x - 1,27 = 13,5 : 4,5 g) x + 18,7 = 50,5 : 2,5 h) 53,2 : ( X – 3,5) + 45,8 = 99 d) 4,25 x ( X + 41,53) – 125 = 53,5 Dạng 3: Bài toán về quan hệ tỉ lệ Bài 5. a) 12 công nhân trong một ngày dệt được 120 tá áo. Hỏi với mức làm như vậy, muốn dệt 180 tá áo như thế trong một ngày cần bao nhiêu công nhân?
  2. b) Một công nhân đóng gói 19 sản phẩm hết 25 phút. Hỏi trong một ca làm việc (8 giờ) người đó đóng gói được tất cả bao nhiêu sản phẩm? Bài 6. Tổ thợ mộc 3 người trong 5 ngày đóng được 75 bộ bàn ghế. Hỏi với mức ấy, tổ thợ mộc có 5 người trong 7 ngày đóng được bao nhiêu bộ bàn ghế? Bài 7. Một gia đình có 3 người thỡ ăn hết 15kg gạo trong 12 ngày. Hỏi với mức ăn như thế, cũng 15kg gạo đó đủ cho 9 người ăn trong mấy ngày? Bài 8. 5 bạn trong 2 ngày gấp được 400 con hạc. Với mức làm như thế, lớp em có 30 bạn, muốn trang trí tấm rèm cần 2400 con hạc thì cả lớp phải mất bao lâu mới hoàn thành? Bài 9. Một đơn vị chuẩn bị đủ gạo cho 750 người ăn trong 40 ngày. Nhưng có thêm một số ng ười đến nên chỉ ăn trong 25 ngày. Hỏi số người đến thêm là bao nhiêu? Bài 10. Một công trường chuẩn bị gạo cho 60 công nhân ăn trong 30 ngày. Nhưng số người lại tăng lên 90 người. Hỏi số gạo chuẩn bị lúc đầu đủ ăn trong bao nhiêu ngày? (Mức ăn mỗi người là như nhau). Dạng 4: Bài toán Tổng - hiệu, Tổng -tỉ, Hiệu - tỉ, Trung bình cộng Bài 11. Cho hai số có trung bình cộng là 25. Số thứ nhất gấp 4 lần số thứ hai. Tìm hai số đó. Bài 12. Trung bình cộng tuổi của bố và mẹ là 41 tuổi và trung bình cộng tuổi của bố, mẹ và con là 30 tuổi. Hỏi con bao nhiêu tuổi? Bài 13. Tổng hai số bằng 1048. Biết số thứ nhất lớn hơn số thứ hai 360 đơn vị. Tìm hai số đó. Bài 14. Hai tấm vải dài 124m. Hỏi mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét? Biết rằng tấm vải thứ nhất dài hơn tấm vải thứ hai 18m Bài 15. Hai số có tổng bằng 700. Tìm hai số đó biết rằng số thứ nhất gấp số thứ hai 4 lần. Bài 16. Một cửa hàng có 398 lít nước mắm đựng trong 2 thùng. Nếu bớt ở thùng thứ nhất 50 lít chuyển sang thùng thứ hai thì thựng thứ hai sẽ hơn thùng thứ nhất 16 lít. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu lít nước mắm ? Bài 17. Hai tấm vải dài 125m. Hỏi mỗi tấm vải dài bao nhiêu một? Biết ½ tấm vải thứ nhất bằng 1/3 tấm vải thứ hai. Dạng 5: Bài toán về tỉ số phần trăm Bài 18. Một lớp có 22 nữ sinh và 18 nam sinh. Hãy tính tỉ số phần trăm của nữ sinh so với tổng số học sinh cả lớp, tỉ số phần trăm của nam sinh so với tổng số học sinh của cả lớp.
  3. Bài 19. Một sợi dây dài 2,5 m số sau khi cắt đi 20% sợ dây đó thì sợi dây còn lại bao nhiêu xăng - ti mét?. Bài 20. a) Một số tăng thêm 25% thì phải giảm đi bao nhiêu phần trăm để lại được số cũ. b) Nước biển chứa 4% muối. Cần đổ thêm bao nhiêu g nước lã vào 400 g nước biển để tỉ lệ muối trong dung dịch là 2%. Bài 20. Giá hoa ngày tết tăng 20% so với tháng 11. Tháng giêng giá hoa lại hạ 20%. Hỏi : Giá hoa tháng giêng so với giá hoa tháng 11 thì tháng nào đắt hơn và đắt hơn bao nhiêu phần trăm. Bài 21. Một người gửi tiết kiệm với lãi suất 0,6% 1 tháng. Người đó đem gửi 50 000 000 đồng. Hỏi sau 2 tháng người đó lĩnh về bao nhiêu tiền cả vốn lẫn lãi. Biết rằng, tiền vốn tháng tr- ước nhập thành vốn của tháng sau. Dạng 6: Bài toán có nội dung hình học Bài 22. a) Tính diện tích của hình tam giác có đáy là 23cm, chiều cao là 3dm. b) Tính diện tích của hình tam giác có đáy là 3,6 cm, chiều cao bằng 5 độ dài đáy. 9 Bài 23. a) Tính diện tích của hình thang có đáy lớn 4,5 dm, đáy nhỏ 60 cm và chiều cao là 8dm. b) Một hình thang có độ dài 2 đáy lần lượt là 23 cm và 4,1 dm. Tính diện tích hình thang biết chiều cao bằng trung bình cộng độ dài hai đáy. Bài 24. Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn là 55m, đáy nhỏ bằng 3 đáy lớn, chiều cao 5 bằng trung bình cộng 2 đáy. a) Tính diện tích thửa ruộng đó. b) Biết rằng cứ 100m2 thì thu hoạch được 65 kg thóc. Hỏi trên thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc? Bài 25. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 82m, chiều rộng bằng 4 chiều dài. Trên 5 mảnh đất người ta dành ra 30% diện tích để trồng cam, 45% diện tích để trồng táo, phần còn lại để trồng ổi. Tính diện tích trồng cam, diện tích trồng táo, diện tích trồng ổi. Bài 26. Tính diện tích hình bình hành có độ dài hai đáy lần lượt là 34 cm; 0,5m. Bài 27. Tính chu vi và diện tích của hình tròn có: a) Bán kính là 6 cm. B) Đường kính là 8,4 dm.
  4. Bài 28. . Một hình tròn có chu vi 17,584 cm. Tính diện tích hình tròn đó. Bài 29. Tính diện tích phần tô màu đậm trong hình dưới đây: a) b) 0,5 cm 1,5 cm 2,5 cm 4,4 cm Môn Tiếng việt lớp 5 Bài 1. Xác định các quan hệ từ nối các vế câu ghép và mối quan hệ mà chúng biểu thị trong các ví dụ sau: Mối quan hệ Câu Quan hệ từ được biểu thị 1. Vì trời mưa nên hôm nay chúng em không đi lao động được. 2. Nếu ngày mai trời không mưa thì chúng em sẽ đi cắm trại. 3. Chẳng những gió to mà mưa cũng rất dữ. 4. Bạn Hoa không chỉ học giỏi mà bạn còn rất chăm làm. 5. Tuy Hân giàu có nhưng hắn rất tằn tiện. Bài 2. Xác định chủ ngữ(CN), vị ngữ (VN) và trạng ngữ (TN) nếu có trong các câu trên. Bài 3. Mỗi câu sau đây là câu đơn hay câu ghép? Phân tích cấu tạo các câu đó? a. Gió càng to, con thuyền càng lướt nhanh trên mặt biển. b. Học sinh nào chăm chỉ thì học sinh đó có kết quả cao trong học tập. c. Mặc dù nhà nó xa nhưng nó không bao giờ đi học muộn. d. Mây tan và mưa lại tạnh . đ. Bé thích làm kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo như mẹ. . Bài 4. Xác định chủ ngữ - vị ngữ trong câu
  5. a, Màn đêm mờ ảo đang lắng dần rồi chìm vào đất. b, Hoa loa kèn mở rộng cánh, rung rinh dưới nước. c, Buổi sáng, núi đồi, thung lũng, làng bản chìm trong biển mây mù. Bài 5. Điền quan hệ từ hoặc dấu câu thích hợp vào mỗi chỗ chấm: a) nó hát hay nó còn vẽ giỏi . b) Hoa cúc đẹp nó còn là một vị thuốc đông y . c) Bọn thực dân Pháp không đáp ứng chúng còn thẳng tay khủng bố Việt Minh hơn trước. d) nhà An nghèo quá nó phải bỏ học. e) nhà An nghèo nó vẫn cố gắng học giỏi. g) An bị ốm nó rãi nắng cả ngày hôm qua. h) An không rãi nắng nó đã không bị ốm. Bài 6. Chép lại các câu ghép có trong đoạn văn sau vào vở luyện Tiếng Việt rồi phân tích những câu đó: Chiều nay, đi học về, Thương cùng cácbạn ùa ra cây gạo. Nhưng kìa, cả một vạt đất quanh gốc gạo phía mặt sông lở thành hố sâu hoắm, những cái rễ cây gầy nhẳng trơ ra. Cây gạo chỉ còn biết tì lưng vào bãi ngô. Những người buôn cát đã cho thuyền vào xúc cất ngay ở khúc sông dưới gốc gạo. Cây gạo buồn thiu, những cái lá ụp xuống, ủ ê. Bài 7. Đặt 2 câu ghép: a) Có quan hệ nguyên nhân – kết quả. b) Có mối quan hệ giả thuyết – kết quả (hoặc điều kiện – klết quả) c) Có mối quan hệ tương phản. d) Có mối quan hệ tăng tiến. Bài 8. Đặt câu có từ đông mang những nghĩa sau: e) a) “Đông” chỉ một hướng, ngược với hướng tây: f) b) “Đông” chỉ một mùa trong năm: g) c) “Đông” chỉ số lượng nhiều: Bài 9. Khoanh tròn vào chữ cái trước từ có tiếng bảo mang nghĩa: “giữ, chịu trách nhiệm” h) a. Bảo kiếm b. Bảo toàn c. Bảo ngọc d. Gia bảo Bài 10.Từ nào dưới đây có tiếng “bảo” không có nghĩa là “giữ, chịu trách nhiệm”. i) A. bảo vệ B. bảo hành C. bảo kiếm D. bảo quản
  6. Bài 11: j) a. Xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ lá trong các câu sau: k) Lá cờ tung bay trước gió. l) Mỗi con người có hai lá phổi. m) Về mùa thu, cây rụng lá. n) Ông viết một lá đơn dài để đề nghị giải quyết. o) b. Xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ quả trong các câu sau: p) Quả dừa – đàn lợn con nằm trên cao q) Quả cau nho nhỏ. r) Trăng tròn như quả bóng. s) Quả đất là ngôi nhà chung của chúng ta t) Quả hồng như thể quả tim giữa đời. Bài 12. Nối mỗi cụm từ có tiếng trông ở bên trái với nghĩa thích hợp của cụm từ ở bên phải: (1) hướng đến ai với hi vọng được a) Trông lên đỉnh núi giúp đỡ b) Cử người trông thi (2) nhìn bằng mắt c) Nhà trông ra hướng đông (3) để ý coi sóc, bảo vệ d) Trông vào sự giúp đỡ của bạn bè (4) hướng mặt về phía nào đó Bài 3: Trong các từ dưới đây, từ nào là từ đồng âm, từ nào là từ nhiều nghĩa: a) Vàng: - Giá vàng trong nước tăng đột biến - Tấm lòng vàng - Chiếc lá vàng rơi xuống sân trường b) Bay: - Bác thợ nề đang cầm bay trát tường. - Đàn cò đang bay trên trời - Đạn bay vèo vèo - Chiếc áo đã bay màu => Đề nghị các bậc phụ huynh kiểm tra, giúp các em hoàn thành trước khi đến trường. Lịch học sẽ được cập nhật thường xuyên trên Zalo và Face book của GVCN