Đề cương Ôn tập môn Vật Lý Lớp 10 - Học kì II

pdf 26 trang nhatle22 2461
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương Ôn tập môn Vật Lý Lớp 10 - Học kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_mon_vat_ly_lop_10_hoc_ki_ii.pdf

Nội dung text: Đề cương Ôn tập môn Vật Lý Lớp 10 - Học kì II

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VẬT LÝ 10 - HỌC KÌ II Phần I : CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN A. Lý thuyết: I. Động lượng. Định luật bảo toàn động lượng 1. Khái niệm động lượng : Động lượng là một đại lượng vật lý đặc trưng cho khả năng truyền chuyển động của vật. Động lượng là một đại lượng vectơ cùng hướng với vận tốc của vật và đo bằng tích khối lượng và vectơ vận tốc của vật. p mv Trong đó: v là vận tốc của vật (m/s) m là khối lượng của vật (kg) p là động lượng của vật (kgm/s) 2. Xung lượng của lực Khi một lực F (không đổi)tác dụng lên một vật trong khảng thời gian t thì tích F. t được định nghĩa là xụng lượng của lực trong khoảng thời gian ấy 3. Hệ kín (hệ cô lập) Một hệ vật được xem là hệ kín khi các vật bên trong hệ chỉ tương tác lẫn nhau và không tương tác với các vật bên ngoài hệ. Điều đó có nghĩa là chỉ có nội lực từng đôi một trực đối và không có ngoại lực tác dụng lên hệ. 4. Các trường hợp được xem là hệ kín : Tổng ngoại lực tác dụng lên hệ bằng 0. Tổng ngoại lực tác dụng lên hệ theo một phương nào đó bằng 0. Nội lực rất lớn so với ngoại lực. 5. Định luật bảo toàn động lượng : r r Tổng động lượng của một hệ kín luôn được bảo toàn: p p' r r p là động lượng ban đầu, p' là động lượng lúc sau. Đối với hệ hai vật : r r r'' r p1 p 2 p 1 p 2 r r r r trong đó, p1 , p 2 tương ứng là động lượng của hai vật lúc trước tương tác, p'1 , p' 2 tương ứng là động lượng của hai vật lúc sau tương tác. 6. Chuyển động bằng phản lực: Chuyển động theo nguyên tắc: chuyển động của một vật tự tạo ra phản lực bằng cách phóng về một hướng một phần của chính nó, phần còn lại tiến về hướng ngược lại 7. Dạng khác của định luật II Newtơn : Phát biểu : Độ biến thiên động lượng của vật bằng xung của lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian ấy. p F. t p :Độ biến thiên động lượng của vật. F. t :Xung của lực tác dụng lên vật. II. Công và công suất 1. Định nghĩa công cơ học : Công là đại lượng vô hướng được đo bằng tích số giữa lực tác dụng và quãng đường dịch chuyển với cosin của góc tạo bởi hướng của lực và hướng dịch chuyển * Biểu thức : F: löïc taùc duïng leân vaät (N) S: quaõng ñöôøng vaät dòch chuyeån (m) A Fscos Fscos F,s A: coâng cuûa löïc taùc duïng leân vaät (J) : góc tạo bởi hướng của lực và hướng dịch chuyển * Đơn vị : Jun(J) 1J = 1Nm, 1KJ = 1000J 2. Tính chất của công cơ học : - Công cơ học là một đại lượng vô hướng , có thể mang giá trị âm hoặc dương. - Giá trị của công cơ học phụ thuộc vào hệ quy chiếu * Chú ý : công là công của lực tác dụng lên vật 3. Các trường hợp riêng của công : Đề cương ôn tập học kỳ 2 - Môn Vật lý 10 Page 1/26
  2. - = 0 : cos =1 : AF max = F.s ( F  s ) - 00 0 A >0 : Công phát động F 0 - =90 : cos =0 AF = 0 (F  s ) 0 0 - 90 0 d. Đơn vị động năng : J,KJ. d. Định lý động năng: Độ biến thiên động năng bằng tổng công của ngoại lực tác dụng lên vật. Nếu công dương thì động năng tăng. Nếu công âm thì động năng giảm. Biểu thức : A = Wđ - Wđ A: coâng cuûa ngoại löïc taùc duïng leân vaät (J) 2 1 W W : động ở ở trạng thái đầu và cuối của vật (J) đ1, đ2 2. Thế năng : a. Trường hợp vật chịu tác dụng của trọng lực : Thế năng của một vật dưới tác dụng của trọng lực là năng lượng mà vật có được khi nó ở độ cao h nào đó so với vật chọn làm mốc. Biểu thức : Wt mgh b. Trường hợp vật chịu tác dụng của lực đàn hồi : Biểu thức tính thế năng : kx 2 W t 2 c. Định nghĩa thế năng :Thế năng là năng lượng mà hệ vật ( một vật ) có do tương tác giữa các vật của hệ ( các phần của hệ ) và phụ thuộc vào vị trí tương đối của các vật (các phần ) ấy. Hai loại thế năng : thế năng hấp dẫn và thế năng đàn hồi. IV. Định luật bảo toàn cơ năng * Cơ năng: là năng lượng cơ học của chuyển động của vật. Ở mỗi trạng thái cơ học, cơ năng của vật chỉ có một giá trị bằng tổng động năng và thế năng tương tác của vật. W = Wđ + Wt 1. Trường hợp trọng lực: Đề cương ôn tập học kỳ 2 - Môn Vật lý 10 Page 2/26
  3. Trong quá trình chuyển động dưới tác động của trọng lực có sự biến đổi qua lại giữa động năng và thế năng nhưng tổng của chúng tức cơ năng được bảo toàn. 1 1 mv 2 mgh mv 2 mgh 2 1 1 2 2 2 2. Trường hợp lực đàn hồi. Trong quá trình chuyển động dưới tác dụng của lực đàn hồi có sự biến đổi qua lại giữa động năng của vật và thế năng đàn hồi của lò xo nhưng tổng của chúng tức cơ năng của hệ vật_ lò xo là không đổi. 1 1 1 1 mv 2 kx 2 mv 2 kx 2 2 1 2 1 2 2 2 2 2. Định luật bảo toàn cơ năng tổng quát : Trong hệ kín không có lực ma sát , thì có sự biến đổi qua lại giữa động năng và thế năng, nhưng tổng của chúng tức cơ năng được bảo toàn. W = Wđ + Wt = hằng số Chú ý : Nếu có lực ma sát, cơ năng của hệ sẽ thay đổi: Độ biến thiên cơ năng của hệ bằng công của lực ma sát AWWW Fms 2 1 Trong đó: A là công của lực ma sát (J) Fms W,W1 2 là cơ năng ở trạng thái đầu và cuối của hệ B. Bài tập: I-Trắc nghiệm Câu 1. Động lượng được tính bằng: A. N/s. B. N.m. C. N.m/s. D. N.s Câu 2. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của công suất ? A. W B. N.m/s. C. HP. D. J.s. Câu 3. Công có thể biểu thị bằng tích của: A. Lực và quãng đường đi được. B. Lực, quãng đường đi được và khoảng thời gian. C. Lực và vận tốc. D. Năng lượng và khoảng thời gian. Câu 4. Câu nào sai trong các câu sau: Động năng ủa vật không đổi khi vât: A. Chuyển động thẳng đều. B. Chuyển động cong đều. C. Chuyển động với gia tốc không đổi. D. Chuyển động tròn đều. Câu 5. Động năng của một vật tăng khi: A. Gia tốc của vật tăng. B. Vận tốc của vật v > 0. C. Các lực tác dụng lên vật sinh công dương. D. Gia tốc của vật a > 0. Câu 6. Một chất điểm có khối lượng m = 1kg chuyển động với vận tốc 2m/s thì động năng của vật là: A. 0J B. 2J C. 4J D. 6J Câu 7. Một lò xo có độ cứng 80 N/m. Khi nó bị nén ngắn lại 10 cm so với chiều dài tự nhiên ban đầu thì lò xo có một thế năng đàn hồi là: A. 0 J. B. 4 000 J. C. 0,4 J. D. 0,8 J. Câu 8. Công thức tính công của lực F là ( Đáp án nào đúng và tổng quát nhất ? ). A. A= F.s.cos B. A = F.s. C. A = mgh. 1 D. A = mv2. 2 Câu 9. Xét một hệ gồm hai chất điểm có khối lượng m1 và m2 đang chuyển động vận tốc v1 và v2 . Động lượng của hệ có biểu thức là B. p = m1v1 - m2v2 A. p m1 v1 m2 v2 D. p= m1v1 + m2v2 C. p m1 v1 m2 v2 Câu 10. Chọn đáp án đúng và tổng quát nhất: Cơ năng của hệ ( vật và Trái Đất ) bảo toàn khi: A. Vận tốc của vật không đổi. B. Lực tác dụng duy nhất là trọng lực (lực hấp dẫn). C. Vật chuyển động theo phương ngang. D. Không có lực cản, lực ma sát. Câu 11. Một vật có khối lượng 500 g rơi tự do ( không vận tốc đầu ) từ độ cao h = 100 m xuống đất, lấy g Đề cương ôn tập học kỳ 2 - Môn Vật lý 10 Page 3/26
  4. = 10 m/s2. Động năng của vật ở độ cao 50 m là bao nhiêu ? A. 500 J. B. 1 000 J. C. 50 000 J. D. 250 J. Câu 12. Động lượng của ôtô được bảo toàn trong quá trình: A. Ôtô chuyển động thẳng đều trên đường có B. Ôtô tăng tốc. ma sát C. Ôtô chuyển động tròn đều D. Ôtô giảm tốc Câu 13. Một vật có khối lượng 1kg rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian 0,5s. Biến thiên động lượng của vật trong thời gian đó là bao nhiêu? Cho g= 9,8m/s 2 . A.5,0 kgm/s B. 4,9kgm/s C. 10kgm/s D. 0,5 kgm/s. Câu 14. Một vật được ném thẳng lên cao. Nếu bỏ qua sức cản không khí thì đại lượng nào sau đây của vật không đổi khi vật đang chuyển động. A. Thế năng B. Động năng C. Cơ năng D. Động lượng Câu 15. Động lượng của một vật có khối lượng m, chuyển động với vận tốc v được tính bằng công thức : A. p = m.v 1 B. p = m.v 2 C. p = m. v 1 D. p m.v 2 2 Câu 16. Một lực F không đổi liên tục kéo một vật chuyển động với vận tốc v theo hướng của F. Công suất của lực F là A. Fvt. B. Fv. C. Ft. D. Fv 2 . Câu 17. Một vật có khối lượng 500 g rơi tự do (không vận tốc đầu) từ độ cao 100 m xuống đất, lấy g = 10 m/s 2 . Động năng của vật tại độ cao 50 m là A. 1000 J ; B. 500 J ; C. 50000 J ; D. 250 J. Câu 18. Một vật nằm yên, có thể có A. vận tốc. B. động lượng. C. động năng D. thế năng. Câu 19. Khi vật được ném thẳng đứng lên cao thì A. Động năng, thế năng của vật tăng B. Đ ộng năng, thế năng của vật giảm C. Động năng tăng, thế năng giảm D. Đ ộng năng giảm, thế năng tăng Câu 20. Khi vật được ném thẳng đứng lên cao (bỏ qua lực cản) thì A. Động năng chuyển hoá thành thế năng. B. Động năng và thế năng của vật giảm C. Động năng tăng, thế năng giảm D. Thế năng chuyển hóa thành động năng Câu 21. Biểu thức công của lực là A = F.S.cos . Vật sinh công cản khi: A. 0 B. 00 90 0 C. 900 180 0 D. 900 Câu 22. Biểu thức công của lực là A = F.S.cos . Vật sinh công phát động khi: A. 0 B. 00 90 0 C. 900 180 0 D. 900 Câu 23. Công suất là đại lượng được tính bằng: A. Tích của công và thời gian thực hiện công B. Công sinh ra trong một đơn vị thời gian C. Thương số của công và vận tốc D. Thương số của lực và thời gian tác dụng lực Câu 24. Khi vaän toác cuûa vaät giảm 2 lần thì: A. ñoäng năng cuûa vaät giảm 4 lần. B. gia toác cuûa vaät giảm 4 lần. C. ñoäng lượng cuûa vaät giảm 4 lần. D. theá naêng cuûa vaät giảm 4 lần. Câu 25. Khi vaän toác cuûa vaät taêng 3 lần thì: A. ñoäng löôïng cuûa vaät taêng 3 lần. B. gia toác cuûa vaät taêng 3 lần C. ñoäng naêng cuûa vaät taêng 3 lần. D. theá naêng cuûa vaät taêng 3 lần. Câu 26. Động năng của vật thay đổi khi vật chuyển động A. thẳng đều B. tròn đều C đứng yên. D. biến đổi đều Câu 27. Động lượng là đại lượng véc tơ: Đề cương ôn tập học kỳ 2 - Môn Vật lý 10 Page 4/26
  5. A. Cùng phương, cùng chiều với véc tơ vận B. Cùng phương, ngược chiều với véc tơ vận tốc. tốc. C. Có phương vuông góc với véc tơ vận tốc. D. Có phương hợp với véc tơ vận tốc một góc bất kỳ Câu 28. Đại lượng nào sau đây không phải là vectơ ? A. Động lượng B. Lực C. Công cơ học D. Xung lượng của lực Câu 29. Một vật có trọng lượng 1,0 N có động năng 1,0 J. Lấy g = 10 m/s2. Khi đó vận tốc của vật bằng: A. 4,4 m/s. B. 1,0 m/s. C. 1,4 m/s. D. 0,45 m/s. Câu 30. Một vật 5 kg trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 20m, góc nghiêng 300 so với phương ngang. Công của trọng lực khi vật đi hết dốc là: A. 0,5kJ B. 1000J C. 850J D. 500J Câu 31. Lực nào sau đây không làm thay đổi động năng của vật? A. Lực cùng hướng với vận tốc vật. B. Lực vuông góc với vận tốc vật. C. Lực ngược hướng với vận tốc vật D. Lực hợp với vận tốc một góc nào đó Câu 32. Chuyển động nào dưới đây là chuyển động bằng phản lực: A. Vận động viên bơi lội đang bơi B. Chuyển động của máy bay trực thăng khi cất cánh C. Chuyển động của vận động viên nhảy cầu D. Chuyển động của con Sứa khi giậm nhảy Câu 33. Kéo một xe goòng bằng một sợi dây cáp với một lực bằng 150N. Góc giữa dây cáp và mặt phẳng ngang bằng 300. Công của lực tác dụng lên xe để xe chạy được 200m có giá trị ( Lấy 3 1,73) A. 51900 J B. 30000 J C. 15000 J D. 25950 J Câu 34. Một vật sinh công dương khi A. Vật chuyển động nhanh dần đều B. V ật chuyển động chậm dần đều C. Vật chuyển động tròn đều D. V ật chuyển động thẳng đều Câu 35. Dưới tác dụng của lực bằng 5N lò xo bị giãn ra 2 cm. Công của ngoại lực tác dụng để lò xo giãn ra 5 cm là: A. 0.3125 J B. 0,25 J C. 0,15 J D. 0,75 J Câu 36. Moät vaät coù khoái löôïng m = 3(kg) ñaët taïi A caùch maët ñaát moät khoaûng hA = 2(m). Choïn goác theá naêng taïi B, caùch maët ñaát moät khoaûng hB = 1(m), theá naêng cuûa vaät taïi A coù giaù trò laø: A. 20J B. 30J C. 60J D. 90J Câu 37. Töø ñieåm M (coù ñoä cao so vôùi maët ñaát baèng 0,8m) neùm leân moät vaät vôùi vaän toác ñaàu 2m/s. Bieát khoái löôïng cuûa vaät laø 0,5kg (g =10m/s2). Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Cô naêng cuûa vaät baèng A. 4J B. 1J C. 5J D. 8J Câu 38. Moät vaät coù khoái löôïng 1kg coù theá naêng 1J ñoái vôùi maët ñaát. Laáy g = 9,8m/s2. Khi ñoù vaät ôû ñoä cao so với mặt đất là A. 0,102m B. 1,0m C. 9,8m D. 32m Câu 39. Khi moät teân löûa chuyeån ñoäng thì caû vaän toác laãn khoái löôïng cuûa noù ñeàu thay ñoåi. Khi khoái löôïng giaûm moät nöõa, vaän toác taêng gaáp ñoâi thì ñoäng naêng cuûa teân löûa thay ñoåi: A. Khoâng ñoåi B.Taêng gaáp 2 C.Taêng gaáp 4 D.Taêng gaáp 8 Câu 40. Một khẩu súng khối lượng M = 4kg bắn ra viên đạn khối lượng m = 20g. Vận tốc viên đạn ra khỏi nòng súng là v = 500m/s. Súng giật lùi với vận tốc V có độ lớn là A. -3m/s B. 3m/s C. 1,2m/s D. -1,2m/s II-Tự luận: Đề cương ôn tập học kỳ 2 - Môn Vật lý 10 Page 5/26
  6. Bài 1. Một vật được thả rơi tự do từ độ cao từ đỉnh của một tòa nhà cao 50m. Bỏ qua sức cản của không khí, cho g = 10m/s2, chọn mốc thế năng tại mặt đất. a) Cơ năng của vật. b) Tìm độ cao và vận tốc của vật khi động năng gấp 3 lần thế năng c) Tìm vận tốc của vật khi đi qua vị trí có độ cao 15m. Bài 2. Một vật khối lượng m = 0,5 kg được ném xuống thẳng đứng từ đỉnh của một tòa nhà cao 100m với vận tốc ban đầu 20m/s. Bỏ qua sức cản của không khí, cho g = 10m/s2, chọn mốc thế năng tại mặt đất. a) Tính động năng, thế năng và cơ năng của vật tại A. b) Tính vận tốc của vật khi đi qua vị trí có độ cao 20m. c) Tìm vận tốc của vật tại nơi có động năng bằng một nửa thế năng. Bài 3: Hai vật có khối lượng m1 = 1 kg, m2 = 3 kg chuyển động với các vận tốc v1 = 3 m/s và v2 = 1 m/s. Tìm tổng động lượng ( phương, chiều và độ lớn) của hệ trong các trường hợp : a) v và v cùng hướng. 1 2 b) và v cùng phương, ngược chiều. v 1 2 c) v 1 và v 2 vuông góc nhau ĐS: a) 6kgm/s. B)0 c) 3 2 kgm/s. Bài 4: Trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát, vật 1 có khối lượng 4kg, vận tốc 3m/s và vật 2 có khối lượng 8kg, vận tốc 2m/s, chuyển động ngược chiều nhau. Sau va chạm hai vật dính vào nhau, xác định vật tốc của hai vật sau va chạm. ĐS: Sau va chạm 2 vật cùng chuyển động với vận tốc 0,33 m/s theo chiều chuyển động ban đầu của vật 2 Bài 5: Người ta kéo một cái thùng nặng trượt trên sàn nhà bằng một dây hợp với phương nằm ngang một góc 450, lực do sợi dây tác dụng lên vật là 150N. Tính công của lực đó khi thùng trượt được 15m? ĐS: 1591 J Bài 6: Một xe tải khối lượng 2,5T ban đầu đang đứng yên, bắt đầu chuyển động nhanh dần đều nhờ có lực kéo hướng theo phương ngang. Sau khi đi được quãng đường 144m thì vận tốc đạt được 12m/s. Hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là μ = 0,04. Tính công của các lực tác dụng lên xe và công suất trung bình của lực kéo trên quãng đường 144m đầu tiên. Lấy g = 10m/s2. 5 5 5 ĐS: AP = AN = 0;A K = 3,24.10 J;Ams = 1,44.10 J; p = 0,135.10 W Bài7: Một ôtô có khối lượng m = 1,2 tấn chuyển động thẳng đều trên mặt đường nằm ngang với vận tốc v = 36km/h. Biết công suất của động cơ ôtô là 8kw. Tính lực ma sát giữa ôtô và mặt đường. ĐS: 800 N Bài 8:Một gàu nươc có khối lượng 10 kg được kéo cho chuyển động thẳng đều lên độ cao 5m trong khoảng thời gian 1 phút 40 s . Tính công suất trung bình của lực kéo . Lấy g = 10 m/s2 ĐS: 5 W Bài 9: .Một ôtô có khối lượng 1100 kg đang chạy với vận tốc 24 m/s. a/ Độ biến thiên động năng của ôtô bằng bao nhiêu khi vận tốc hãm là 10 m /s? b/ Tính lực hãm trung bình trên quãng đường ôtô chạy 60m. a) - 261800 J. b) 4363,3 N Bài 10: Một ô tô khối lượng m = 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 72km/h thì hãm phanh (động cơ không sinh 4 lực kéo). Tính quãng đường ô tô đi được cho đến khi dừng lại. Cho lực hãm ô tô có độ lớn Fh = 10 N. ĐS: 40 m Bài 11: Cho một lò xo nằm ngang, có độ cứng k = 150N/m. Kéo lò xo theo phương ngang đến khi nó nén được 2 cm. Chọn mức 0 của thế năng khi lò xo không biến dạng.Tính thế năng đàn hồi của lò xo. ĐS: 0,03 J Bài 12: Một vật có khối lượng 10 kg, lấy g = 10 m/s2. a/ Tính thế năng của vật tại A cách mặt đất 3m về phía trên và tại đáy giếng cách mặt đất 5m với gốc thế năng tại mặt đất. b/ Nếu lấy mốc thế năng tại đáy giếng, hãy tính lại kết quả câu trên ĐS: a. 300J; -500J b. 800J; 0 J Bài 13: Một vật khối lượng 200g được thả không vận tốc đầu từ một vị trí có độ cao 40m. Lấy g = 10m/s2. Bỏ qua sức cản của không khí. Chọn mốc tính thế năng tại mặt đất. a. Tính vận tốc của vật ngay khi chạm đất b. Tính vận tốc của vật tại vị trí có độ cao 20m c. Tính độ cao của vật so với mặt đất khi nó có vận tốc 10m/s Đề cương ôn tập học kỳ 2 - Môn Vật lý 10 Page 6/26
  7. ĐS: a. 20 2 m/s. b.20m/s. c. 35m Bài 14: Giải lại bài 11 nếu mốc tính thé năng được chọn tại vị trí bắt đầu thả vật. Bài 15: Một vật có khối lượng m = 1 kg được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc là 20m/s từ độ cao h so với mặt đất. Ngay trước khi chạm đất vận tốc của vật là 30m/s, bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10m/s2. Chọn mốc tính thế năng tại mặt đất. Hãy tính: a. Tính cơ năng của vật ngay trước khi chạm đất. b. Độ cao h. c. Độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất. d. Vận tốc của vật khi động năng bằng 3 lần thế năng. ĐS: a. 450 J b. 25 m c.45 m d. 15 3 m/s. Bài 16: Giải lại bài 13 nếu mốc tính thế năng được chọn tại vị trí ném vật. Bài 17: Một hòn bi được ném thẳng đứng lên cao từ độ cao 1,6m so với mặt đất. Độ cao cực đại vật đạt được so với mặt đất là 2,4m. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g = 10m/s2. Chọn mốc tính thế năng tại vị trí vật có độ cao cực đại. b) Tìm vận tốc ném . b) Tìm vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất. *c) Giả sử sau khi vừa chạm đất vật lún sâu thêm được một đoạn 5cm. Tính công của lực cản và giá trị của lực cản do đất tác dụng lên vật. Biết m = 200g. *d) Nếu có lực cản của không khí là 5N tác dụng thì độ cao cực đại so với mạt đất mà vật lên được là bao nhiêu? Với m = 200g. ĐS: a. 4 m/s b. 4 3 m/s c. - 4,9 J; 98 N d. 1,83 m *Bài 18: Một vật được ném theo phương ngang từ độ cao 20m so với măt đất và vận tốc ném 30m/s. Bỏ qua ma 2 sát, lấy g = 10m/s . Chọn mốc tính thế năng tại vị trí ném vật. a. Tính vận tốc của vật lúc chạm đất b. Tính độ cao của vật so với mặt đất khi có vận tốc 35m/s ĐS: a. 36,06 m/s b. 3,75m Phần II : CHẤT KHÍ A. LÝ THUYẾT 1. Thuyết động học phân tử 2. Các đẳng quá trình: - Quá trình biến đổi trạng thái trong đó nhiệt độ không đổi gọi là quá trình đẳng nhiệt (T = hằng số ) - Quá trình biến đổi trạng thái trong đó thể tích không đổi gọi là quá trình đẳng tích (V = hằng số ) - Quá trình biến đổi trạng thái trong đó áp suất không đổi gọi là quá trình đẳng áp ( p = hằng số ) 3. Đường đẳng nhiệt – đẳng tích – đẳng áp: - Đường đẳng nhiệt: biểu diễn sự biến thiên của áp suất theo thể tích khi nhiệt độ không đổi p p V V T T 0 0 0 - Đường đẳng tích: biểu diễn sự biến thiên của áp suất theo nhiệt độ khi thể tích không đổi p p V p V T T t 0 0 0 -273 0 - Đường đẳng áp: biểu diễn sự biến thiên của thể tích theo nhiệt độ khi áp suất không đổi p V p V V T T t 0 0 0 -273 0 Đề cương ôn tập học kỳ 2 - Môn Vật lý 10 Page 7/26
  8. pV 4. Phương trình trạng thái khí lí tưởng: Đối với một khối khí xác định, ta có: hằng số (1) T p V p V p V Hay 1 1 2 2 n n TTT1 2 n 5. Ba định luật chất khí: a. Định luật Bôi-lơ-Ma-ri-ốt: T hằng số 1 (1) p V hằng số hay p ~ . Hệ quả p V p V V 2 2 1 1 - Định luật: Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí xác định, áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích. b. Định luật Sác-lơ: V hằng số p p p (1) hằng số hay p~ T . Hệ quả 1 2 T TT1 2 1 - Trong thang nhiệt giai Celsius (Xen-xi-út) : p p(1  t ) với  (độ-1) gọi là hệ số tăng áp đẳng 0 273 tích - Định luật: Trong quá trình đẳng tích, áp suất và nhiệt độ tuyệt đối của một khối khí xác định tỉ lệ thuận với nhau. c. Định luật Gay-luýt-xắc: p hằng số V VV (1) hằng số hay VT~ . Hệ quả 1 2 T TT1 2 - Định luật: Trong quá trình đẳng áp, thể tích và nhiệt độ tuyệt đối của một khối khí xác định tỉ lệ thuận với nhau. - Chú ý: Nhiệt độ tuyệt đối T( K ) t0 ( C ) 273 m * d. Phương trình Cla-pê-rôn – Men-đê-lê-ép: pV. nRT RT Với : R=8,31J/mol.K gọi là hằng số khí; n:  R số mol chất khí;  : là nguyên tử khối của chất khí; k 1,38.10 23 ( J / K ) gọi là hằng số Bôn –xơ-man N A B. BÀI TẬP I- Trắc nghiệm Câu 1. Chọn công thức sai khi nói đến ba định luật chất khí p2 T 1 V1 T1 1 A. p2V2 = p1V1 B. C. D. p ~ p1 T 2 V2 T2 V 2. Hệ thức nào sau đây phù hợp với định luật Bôi-lơ – Mari-ốt? p2 p 1 p1 V 1 A. p3 V 3 p 1 V 1 B. C. D. p~ V VV2 1 p2 V 2 3. Hệ thức nào sau đây không phù hợp với định luật Bôi-lơ – Mari-ốt? 1 1 A. p ~ B. V ~ C. p~ V D. p V p V V p 2 2 1 1 4. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để thành Định luật Bôi-lơ – Mari-ốt hoàn chỉnh: Trong quá trình của một lượng khí xác định, áp suất tỉ lệ với thể tích A. đẳng tích – nghịch B. đẳng nhiệt – thuận C. đẳng tích – thuận D. đẳng nhiệt – nghịch 5. Nhận định nào sau đây sai? A. Quá trình biến đổi trạng thái trong đó nhiệt độ giữ không đổi gọi là quá trình đẳng nhiệt B. Đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất và thể tích khi nhiệt độ không đổi gọi là đường đẳng tích Đề cương ôn tập học kỳ 2 - Môn Vật lý 10 Page 8/26
  9. C. Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí xác định, áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích D. Trong hệ tọa độ (p,V) đường đẳng nhiệt là đường hypepol 6. Nguyên nhân cơ bản nào sau đây gây ra áp suất chất khí? A. Do chất khí thường có khối lượng riêng nhỏ. B. Do chất khí có thể tích lớn. C. Do trong khi chuyển động, các phân tử khí va chạm với nhau và va chạm vào thành bình. D. Do chất khí thường được đựng trong bình kín. 7. Qúa trình nào sau đây là quá trình đẳng tích? A. Đun nóng khí trong một bình không đậy kín. B. Bóp bẹp quả bóng bay. C. Nén khí trong ống bơm xe đạp bằng cách ép pitông. D. Phơi nắng quả bóng đá đã bơm căng. 8. Trong quá trình nào sau đây cả ba thông số trạng thái của một lượng khí xác định đều thay đổi? A. Nung nóng khí trong một bình đậy kín. B. Nung nóng quả bóng bàn đang bẹp, quả bóng căng phồng lên. C. Ép từ từ pitông để nén khí trong xilanh. D. Phơi nắng quả bóng đá đã bơm căng. 9. Phương trình nào sau đây không mô tả đúng quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí lí tuởng. p1 p2 p1 V 2 A. p.V = const. B. p1 .V1 = p2 .V2. C. = . D. . V1 V2 p2 V 1 10. Biểu thức nào sau đây phù hợp với quá trình đẳng tích của một lượng khí lí tưởng. p1 p 2 p1 V 1 A. p1 .V1 = p2 .V2 B. p ~ V. C. D . TT1 2 p2 V 2 11. Biểu thức nào sau đây phù hợp với quá trình đẳng áp của một lượng khí lí tưởng. VV1 2 p1 V 1 A. p1 .T1 = p2 .T2. B. C. D. p ~ V. TT1 2 p2 V 2 12. Đồ thị nào sau đây mô tả đúng quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí lí tưởng. V p p p O O O O T V V T (4) (1) (2) (3) A. (1)và (2) B. (2) và (3) C. (3) và(4) D.(4) và (1) Câu 13: Đồ thị nào sau đây mô tả đúng quá trình đẳng áp của một lượng khí lí tưởng. p p V p O O O T V O T V (1) (2) (3) (4) A. (1) và (2). B. (3) và (1). C. (2) và (4). D. (1) và (4) Câu 14: Đồ thi nào sau đây mô tả đúng quá trình đẳng tích của một lượng khí lí tưởng. p p p p O O O V V V O T (1) (2) (3) (4) Đề cương ôn tập học kỳ 2 - Môn Vật lý 10 Page 9/26
  10. A. (1) và (2) B. (3) và (4) C. (2) và (3) D. (4) và (1) Câu 15: Khi nén đẳng nhiệt một khí A từ thể tích 6 lít đến 4 lít thì áp suất của chất khí tăng thêm 0,75 at . Tìm áp suất ban đầu của khí, xem khí A là khí lí tưởng. A. 1,5 at B. 3,0 at C. 0,75 at D. 2,0 at Câu 16: Một quả bong bóng bay, bay lên từ mặt đất đến độ cao h thì bán kính của quả bóng tăng lên gấp đôi. Tính áp suất của không khí ở độ cao h đó .Biết rằng áp suất ở mặt đất bằng 760mmHg và quả bóng không bị vỡ. Xem rằng nhiệt độ của không khí ở độ cao h bằng nhiệt độ tại mặt đất, khí trong quả bong là khí lí tưởng. A. 100 mmHg B. 750 mmHg C. 150 mmHg D. 95 mmHg Câu 17: Một bình chứa một lượng khí A ở nhiệt độ 300C và áp suất 2 bar. Hỏi phải tăng nhiệt độ lên đến bao nhiêu để áp suất tăng lên gấp đôi? Xem rằng khí A là khí lí tưởng và thể tích bình chứa là không đổi. A. 600C B. 3330C C. 6060C D. 1870C Câu 18: Một đèn dây tóc chứa khí trơ ở 270C và áp suất 0,6atm. Khi đèn cháy sang, áp suất khí trong đèn là 1,0atm và không làm vỡ bóng đèn.Tính nhiệt độ khí trong đèn khi cháy sáng. Coi dung tích của bóng đèn không đổi. A. 600K B. 500K C. 400K D. 5000C Câu 19: Ở nhiệt độ 2730C thể tích của một lượng khí là 10 lít. Hỏi ở nhiệt độ 5460C thì thể tích của khối khí đó là bao nhiêu khi áp suất là không đổi và khí đã cho là khí lí tưởng. A. 10 lít B. 15 lít C. 20 lít D. 5 lít Câu 20: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế được 40 cm3 khí hiđrô ở áp suất 750 mmHg và nhiệt độ 270C. Tính thể tích của lượng khí trên ở điều kiện chuẩn (nhiệt độ 00C và áp suất 760 mmHg. Xem khi hiđrô là khí lí tưởng. A. 40 cm3 B. 38,51 cm3 C. 35,92 cm3 D. 36,75 cm3 Câu 21: Trong xilanh của động cơ đốt trong, hỗn hợp khí ở áp suất 1at, nhiệt độ 470C, có thể tích 40dm3. Nén hỗn hợp khí đến thể tích 5dm3, áp suất 15at. Tính nhiệt độ của khí sau khi nén. Xem rằng khí trong xilanh là khí lí tưởng A. 3270C B. 421C C. 5000C D. 2730C Câu 22: Trước khi nén nhiệt độ của một lượng khí trong xilanh là 500C. Sau khi nén , thể tích của khí giảm 5 lần và áp suất tăng 10 lần. Hỏi nhiệt độ của khí sau khi nén là bao nhiêu? Xem rằng khí trong xilanh là khí lí tưởng. A. 3230C B. 3730C C. 2730C D. 4370C Câu 23: Khi đun nóng dẳng tích một khối khí thêm 10C thì áp suất tăng thêm 1/360 áp suất ban đầu. Tính nhệt độ ban đầu của khối khí. A. 3600C B. 361K C. 870C D. 160K Câu 24: Một khối khí ở nhiệt độ 00C có thể tích 20cm3. Hỏi khi nhiệt độ là 54,60C thì thể tích khối khí là bao nhiêu? Xem rằng áp suất của khối khi là không đổi. A. 24m3 B. 50cm3 C. 24cm3 D. 54cm3 Câu 25: Một khối khí có thể tích 600cm3 ở nhiệt độ -330C. Hỏi ở nhiệt độ nào thì thể tích khối khí là 750cm3. Xem rằng áp suất của khối khi là không đổi. A. 270C B. 3000C C. 330C D. Không xác định Câu 26: Một xilanh có pittong đóng kín chứa một lượng khí xác định có thể tích 2 lít ở nhiệt độ 270C, áp suất 1atm. Pittong nén khí làm thể tích của khí còn 0,2 lít và áp suất tăng đến giá trị 14atm. Tính nhiệt độ của khối khi khi đó. A. 4200C B. 1470C C. 2730C D. 4370C II - Tự luận Bài 1. Một mol khí lí tưởng thực hiện chu trình 1-2-3-4 như hình vẽ (hình 0), trong đó V1 = 3 lti, p1=1atm , T1= 300K, T2= 600K, T4= 1200K. V (2) a. Nêu tên các quá trình biến đổi trạng thái trong đồ thị. b. Xác định đầy đủ các thông số trạng thái. (1) (3) (4) T Bài 2. Một mol khí Ôxi ở điều kiện tiêu chuẩn (nhiệt độ 00C, áp suất 1atm) (TT1) biến đổi trạng thái qua các quá trình sau: - QT1(TT1 – TT2): Tăng áp đẳng tích lên áp suất 2 atm. - QT2 (TT2 – TT3): Nén đẳng nhiệt xuống thể tích còn 11,2 lit. - QT3 (TT1 – TT2): Tăng nhiệt đẳng áp lên nhiệt độ 819K. a) Tìm các thông số trạng thái ở mỗi trạng thái. Đề cương ôn tập học kỳ 2 - Môn Vật lý 10 Page 10/26
  11. b) Vẽ đồ thị biểu diễn quá trình biến đổi trạng thái của lượng khí trên hệ trục tọa độ (p,V). Bài 3: Một quả bóng có dung tích không đổi, V = 2lít chứa không khí ở áp suất 1atm. Dùng một cái bơm để bơm không khí ở áp suất 1atm và bóng. Mỗi lần bơm được 50cm3 không khí. Sau 60 lần bơm, áp suất không khí trong quả bóng là bao nhiêu ? Cho rằng trong quá trình bơm nhiệt độ không đổi. (ĐS: 2,5atm) Bài 4: Nếu áp suất một lượng khí biến đổi 2.105N/m2 thì thể tích biến đổi 3lít. Nếu áp suất biến đổi 5.105N/m2 thì thể tích biến đổi 5lít. Tìm áp suất và thể tích ban đầu của khí, cho rằng nhiệt độ không đổi. (9 lít, 4.105N/m2). 3 Bài 5: Mỗi lần bơm người ta đưa được v0=80cm không khí vào xăm xe. Sau khi bơm áp suất của không khí trong xăm xe là 2.105pa. Thể tích xăm xe sau khi bơm là 2000cm3, áp suất khí quyển là 105pa. Xem rằng thể tích của xăm không đổi, nhiệt độ khí trong quá trình bơm là không đổi, ban đầu trong xăm xe chứa không khí ở áp suất bằng áp suất khí quyển. Tìm số lần bơm. (ĐS: 25 lần) Bài 6: Một ruột xe có thể chịu được áp suất 2,35.105pa. Ở nhiệt độ 270C áp suất khí trong ruột xe là 2.105 pa. 0 5 a. Hỏi khi nhiệt độ 40 C thì ruột xe có bị nổ hay không? Vì sao? (ĐS:Không, vì áp suất p2=2,09.10 pa<pgh) b. Ở nhiệt độ nào thì ruột xe bị nổ. Xem rằng thể tích của ruột xe không thay đổi .(ĐS: t 79,50 C ) Bài 7: Một lượng khí có áp suất 750mmHg ở nhiệt độ 270C và thể thích là 76cm3. Tìm thể tích của khối khí đó ở điều kiện tiêu chuẩn (00C, 760mmHg) (ĐS: 68,25cm3) Bài 8: Một bình chứa khí ở ĐKTC (00C, 1atm) được đậy bằng một vật có trọng lượng 20N. Tiết diện của miệng bình là 10cm2. Hỏi nhiệt độ cực đại của khí trong bình để không khí không đẩy nắp bình lên và thoát ra ngoài. (ĐS: 35,90C) Bài 9: Một bình cầu chứa không khí được ngăn với bên ngoài bằng giọt thuỷ ngân trong ống nằm ngang (hình bên). ống có tiết diện S = 0,1cm2. ở 270C giọt thuỷ ngân cách mặt bình cầu là 0 l1 = 5cm. ở 32 C giọt thuỷ ngân cách mặt bình cầu là l2 = 10cm. Tính thể tích bình cầu, bỏ qua sự dãn nở của bình. 3 Bài 10: Một bình cầu chứa không khí có thể tích 270cm gắn với một ống nhỏ A nằm ngan có tiết diện 0,1cm2 trong ống có một giọt thủy ngân (hình bên). Ở 00C giọt thuỷ ngân cách A 30cm, tìm khoảng dịch chuyển của giọt thủy ngân khi nung bình cầu đến nhiệt độ 100C, coi dung tích của bình không đổi. (ĐS:100cm) Bài 11: Một khối khí xác định, khi ở nhiệt độ 1000C và áp suất 105pa. Thực hiện nén khí đẳng nhiệt đến áp suất tăng lên gấp rưởi, rồi sau đó làm lạnh đẳng tích. Hỏi phải làm lạnh đẳng tích đến nhiệt độ bao nhiêu để khối khí trở về áp suất ban đầu? (ĐS: -24,330C) Bài 12: Một khối khí lí tưởng có thể tích 10 lít, ở nhiệt độ 270C, áp suất 1atm biến đổi theo hai quá trình. Ban đầu nung đẳng tích đến áp suất tăng gấp đôi. Sau đó nung nóng đẳng áp đến khi thể tích khối khí là 15 lít. a. Tìm nhiệt độ sau cùng của khối khí (ĐS:6270C) b. Vẽ đồ thị biểu diễn quá trình biến đổi của khối khí trong các hệ tọa độ khác nhau (p,V); (V,T); (p,T). Bài 13: Một khối khí lí tưởng có thể tích 4 lít, ở nhiệt độ 1270C, áp suất 2.105pa, biến đổi qua hai giai đoạn: Ban đầu biến đổi đẳng nhiệt, thể tích tăng lên gấp đôi, sau đó thực hiện đẳng áp đến khi thể tích quay về giá trị ban đầu. a. Xác định các thông số trạng thái và tìm nhiệt độ , áp suất nhỏ nhất trong quá trình biến đổi. b. Vẽ đồ thị biểu diễn sự biến đổi trạng thái trong các hệ tọa độ khác nhau (p,V); (V,T); (p,T). Bài 14(*): Một ống nhỏ dài, tiết diện đều, một đầu kín. Lúc đầu trong ống có một cột không khí dài l1 = 20cm được ngăn với bên ngoài bằng cột thuỷ ngân d = 15cm khi ống đứng thẳng, miệng ở trên. Cho áp suất khí quyển là p0 = 75cmHg, tìm chiều cao cột không khí khi: a. ống thẳng đứng, miệng ở dưới. b. ống nghiêng một góc = 300 với phương ngang, miệng ở trên. c. ống đặt nằm ngang 5 2 Bài 15(*): Dùng ống bơm để bơm không khí ở áp suất p0 = 10 N/m vào quả bóng cao su có thể tích 3 lít (xem là không đổi). Cho rằng nhiệt độ không thay đổi khi bơm. Ống bơm có chiều cao h = 50cm, đường kính trong d = 4cm. Cần phải bơm bao nhiêu lần để không khí trong bóng có áp suất p = 3.105N/m2 khi: a. Trước khi bơm, trong bóng không có không khí. 5 2 b. Trước khi bơm, trong bóng đó có không khí. ở áp suất p1 = 1,3.10 N/m . Bài 16(*): Một lượng khí oxi ở nhiệt độ 1300C và áp suất 105pa, được nén đẳng nhiệt đến áp suất 1,3.105pa. Cần làm lạnh đẳng tích đến nhiệt độ nào để áp suất quay về giá trị ban đầu? Vẽ đồ thị biểu diễn quá trình trong các hệ tọa độ khác nhau (p,V); (V,T); (p,T). ĐS:370C Bài 17(*): Một khối lượng m=1g khí Heli trong xylanh, ban đầu có thể tích 4,2 lít, nhiệt độ 270C. Thực hiện biến đổi trạng thái theo một chu trình kín, gồm ba giai đoạn: Ban đầu giãn nở đẳng áp, thể tích tăng lên đến 6,3 lít, sau đó nén đẳng nhiệt và cuối cùng làm lạnh đẳng tích. a. Vẽ đồ thị biểu diễn chu trình biến đổi trong các hệ tọa độ khác nhau (p,V); (V,T); (p,T). Đề cương ôn tập học kỳ 2 - Môn Vật lý 10 Page 11/26
  12. b. Tìm nhiệt độ và áp suất lớn nhất đạt được trong chu trình biến đổi (ĐS: 450K; 2,25 atm) Bài 18(*): Một mol khí lý tưởng thực hiện biến đổi trạng thái theo chu trình như hình vẽ. Biết áp suất ban đầu p1=1atm, nhiệt độ T1=300K, T2=T4=600K, T3=1200K. p(atm) a. Xác định các thông số trạng thái còn lại trong chu trình 4 3 b. Vẽ đồ thị biểu diễn sự biến đổi trong hệ tọa độ (p,V) 1 1 2 T(K) 0 300 600 1200 Phần III : TĨNH HỌC VẬT RẮN * A- LÝ THUYẾT - Vật rắn là vật mà khoảng cách giữa hai điểm bất kì của vật không đổi. - Giá của lực: Là đường thẳng mang vectơ lực. 1. Điều kiện cân bằng của vật rắn dưới tác dụng của hai lực:   Mu ốn cho một vật rắn chịu tác dụng của hai lực ở trạng thái cân bằng thì hai lực phải cân bằng. F1 + F 2 = 0 Chú ý: - Hai lực trực đối là hai lực cùng giá, ngược chiều và có độ lớn bằng nhau. - Hai lực cân bằng: là hai lực trực đối cùng tác dụng vào một vật. - Tác dụng của một lực lên một vật rắn không thay đổi khi điểm đặt của lực đó dời chỗ trên giá của nó. 3. Trọng tâm của vật rắn: - Trọng tâm của vật rắn là điểm đặt của trọng lực tác dụng lên vật. - Khi vật rắn dời chỗ thì trọng tâm của vật cũng dời chỗ như một điểm của vật. 4. Cân bằng của vật rắn treo ở đầu dây: Treo vật rắn ở đầu một sợi dây mềm khi cân bằng: - Dây treo trùng với đường thẳng đứng đi qua trọng tâm G của vật. - Độ lớn lực căng T bằng độ lớn của trọng lượng P của vật. - Ứng dụng: Dùng dây dọi để xác định đường thẳng đứng, xác định trọng tâm của vật rắn phẳng mỏng. 5. Cân bằng của vật rắn trên giá đỡ nằm ngang:  Đặt vật rắn tr ên giá đỡ nằm ngang thì trọng lực P ép vật vào giá đỡ, vật tác dụng lên giá đỡ một lực, giá đỡ tác dụng  phản lực N lên vật. Khi vật cân bằng: N = -P (trực đối). Mặt chân đế: Là hình đa giác lồi nhỏ nhất chứa tất cả các điểm tiếp xúc. Điều kiện cân bằng của vật rắn có mặt chân đế: Đường thẳng đứng qua trọng tâm của vật gặp mặt chân đế. 5. Các dạng cân bằng: a. Cân bằng bền: Vật tự trở về vị trí cân bằng khi ta làm nó lệch khỏi vị trí cân bằng . b. Cân bằng không bền: Vật không tự trở về vị trí cân bằng (càng dời xa vị trí cân bằng) khi ta làm nó lệch khỏi vị trí cân bằng. c. Cân bằng phiếm định: Vật cân bằng ở vị trí mới khi ta làm nó lệch khỏi vị trí cân bằng. 20. CÂN BẰNG CỦA VẬT RẮN DƯỚI TÁC DỤNG CỦA BA LỰC KHÔNG SONG SONG 1. Quy tắc tổng hợp hai lực đồng quy: Hai lực đồng quy: Là hai lực tác dụng lên cùng một vật rắn, có giá cắt nhau tại một điểm. Để tổng hợp hai lực đồng quy ta làm như sau: - Trượt hai lực trên giá của chúng cho tới khi điểm đặt của hai lực là I (điểm đồng quy). - Áp  dụng  quy tắc hình bình hành, tìm hợp lực F của hai lực cùng đặt lên điểm I. F = F1 + F 2 Ghi chú: , ,,   - Nếu vẽ F1 song song cùng chiều (không cùng giá với F) và có độ lớn bằng F thì F = F + F không phải 11 2 là hợp lực của F1 và F2 . - Chỉ có thể tổng hợp hai lực không song song thành một lực duy nhất khi hai lực đó đồng quy (đồng phẳng). Đề cương ôn tập học kỳ 2 - Môn Vật lý 10 Page 12/26
  13. 2. Cân bằng của một vật rắn dưới tác dụng của ba lực không song song: Điều kiện cân bằng: Điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của ba lực không song song là hợp lực của hai lực bất kỳ cân b  ằng với  lực thứ ba. F1 + F 2 + F 3 = 0 Nói cách khác ba lực phải đồng phẳng và đồng quy và có hợp lực bằng không 21. QUY TẮC HỢP LỰC SONG SONG. ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT RẮN DƯỚI TÁC DỤNG CỦA BA LỰC SONG SONG 1. Quy tắc hợp lực hai lực song song cùng chiều: a. Quy tắc:   Hợp lực của hai lực F1 và F2 song song, cùng chiều, tác dụng vào một vật rắn, là một lực F song song, cùng chiều với hai lực có độ lớn bằng tổng độ lớn của hai lực đó F=F1+F2   Giá của hợp lực F nằm trong mặt phẳng của F1 , F2 và chia trong khoảng cách giữa hai lực này thành những đoạn tỷ lệ nghịch với độ lớn của hai lực đó. F d 1= 2 (chia trong) F2 d 1 b. Hợp nhiều lực:  Nếu muốn tìm hợp lực của nhiều lực song song cùng chiều F1 ,F 2 , ,F n ta tìm hợp lực RFF1 1 2 , rồi lại   tìm hợp lực RRF2 1 3 và cứ tiếp tục như thế cho đến lực cuối cùng F  n Hợp lực F tìm được sẽ là một lực song song cùng chiều với các lực thành phần, có độ lớn: F=F1+F2+ . . . +Fn c. Lí giải về trọng tâm vật rắn: Chia vật rắn thành nhiều phần tử nhỏ, các trọng lực nhỏ tạo thành một hệ lực song song cùng chiều đặt lên vật. Hợp lực của chúng là trọng lực tác dụng lên vật có điểm đặt là trọng tâm của vật. d. Phân tích một lực thành hai lực son g song:    Phân tích một lực F đã cho thành hai lực F và F song song với F tức là tìm hai lực F và F song song  1 2 1 2 và có hợp lực là F . Có vô số cách phân tích một lực đã cho. Khi có những yếu tố đã được xác định thì phải dựa vào đó để chọn cách phân tích thích hợp. 3. Điều kiện cân bằng của vật rắn dưới tác dụng của ba lực  song song: Điều kiện cân bằng của vật rắn dưới tác dụng của ba lực F1 , F2 , F3 song song, đồng phẳng là hợp lực của hai lực  bất  kì cân bằng với lực thứ ba F1 + F 2 + F 3 = 0 4. Quy tắc hợp hai lực song song trái chiều: Hợp lực của hai lực F1 và F2 song song trái chiều cùng tác dụng vào một vật rắn, là một lực F: - Song song và cùng chiều với lực thành phần có độ lớn lớn hơn lực thành phần kia. - Có độ lớn bằng hiệu độ lớn của hai lực thành phần: F = FF1 2 - Giá của hợp lực nằm trong mặt phẳng của hai lực thành phần, và chia ngoài khoảng cách giữa hai lực này thành những đoạn tỷ lệ nghịch với độ lớn của hai lực đó. d F 2= 1 (chia ngoài) d1 F 2 5. Ngẫu lực:   - Ngẫu lực là hệ hai lực F1 và F2 song song ngược chiều, có cùng độ lớn F, tác dụng lên một vật. - Ngẫu lực có tác dụng làm cho vật rắn quay theo một chiều nhất định. - Ngẫu lực không có hợp lực. Đề cương ôn tập học kỳ 2 - Môn Vật lý 10 Page 13/26
  14. - Momen của ngẫu lực đặc trưng cho tác dụng làm quay của ngẫu lực và bằng tích của độ lớn F của một lực và khoảng cách d giữa hai giá của hai lực M=F.d Đơn vị của mô men ngẫu lực là N.m 22. MOMEN CỦA LỰC. ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT RẮN CÓ TRỤC QUAY CỐ ĐỊNH. 1. Nhận xét về tác dụng của một lực lên một vật rắn có trục quay có định: - Các lực có giá song song với trục quay hoặc cắt trục quay thì không có tác dụng làm quay vật. - Các lực có phương vuông góc với trục quay và có giá càng xa trục quay thì tác dụng làm quay vật càng mạnh. - Tác dụng làm quay của một lực lên vật rắn có trục quay cố định từ trạng thái đứng yên không những phụ thuộc vào độ lớn của lực mà còn phụ thuộc khoảng cách từ trục quay tới giá (cách tay đòn) của lực. 2. Momen của lực đối với một trục quay: Momen của lực:  Xét một lực F nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay Oz. Momen của lực F đối với trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực quanh trục ấy và được đo bằng tích độ lớn của lực và cánh tay đòn. M = F.d d(m): cánh tay đòn (tay đòn) là khoảng cách từ trục quay tới giá của lực M(N.m): momen của lực 3. Điều kiện cân bằng của một vật rắn có trục quay cố định (Quy tắc momen): Muốn cho một vật rắn có trục quay cố định nằm cân bằng thì tổng momen của các lực có khuynh hướng làm vật quay theo một chiều phải bằng tổng momen của các lực có khuynh hướng làm vật quay theo chiều ngược lại. M =  M' Nếu quy ước momen lực làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ có giá trị dương, cùng chiều kim đồng hồ có giá trị âm , thì: M1+M2+ =0 Với M1, M2 là momen của tất cả các lực đặt lên vật. B- BÀI TẬP I – Trắc nghiệm Caâu 1 : Choïn caâu sai khi noùi veà troïng taâm cuûa vaät : A.Moät vaät raén xaùc ñònh chæ coù moät troïng taâm B.Troïng taâm laø ñieåm ñaët troïng löïc taùc duïng vaøo vaät. C.Vaät coù daïng hình hoïc ñoái xöùng thì troïng taâm laø taâm ñoái xöùng cuûa vaät. D.Neáu löïc taùc duïng coù phöông qua troïng taâm thì vaät chuyeån ñoäng tònh tieán Caâu 2 : Moät vaät coù troïng löôïng 100 N ñaët treân maët phaúng nghieâng = 300 thì vaät ñöùng yeân. Vaäy löc ma saùt taùc duïng leân vaät laø : A. 50 3 N B. 50N C. Ñaùp soá khaùc D. Khoâng xaùc ñònh Caâu 3 : Moät vaät raén chòu taùc duïng cuûa moät löïc F. Chuyeån ñoäng cuûa vaät laø chuyeån ñoäng : A. Tònh tieán B. Quay C.Vöøa quay vöøa tònh tieán D. Khoâng xaùc ñònh Caâu 4 : Choïn caâu phaùt bieåu ñuùng : A. Moâ men löïc chæ phuï thuoâc vaøo ñoä lôùn cuûa löïc B. Qui taéc moâ men chæ aùp duïng cho vaät coù truïc quay coá ñònh C. Ngaãu löïc laø heä hai löïc song song, ngöôïc chieàu, coù ñoä lôùn baèng nhau, coù giaù khaùc nhau cuøng taùc duïng vaøo moät vaät. D. Ngaãu löïc khoâng coù ñôn vò ño Caâu 5 : Moät vaät khoâng coù truïc quay coá ñònh khi chòu taùc duïng cuûa ngaãu löïc thì seõ : A.Chuyeån ñoäng tònh tieán B. Chuyeån ñoäng quay C. Vöøa quay, vöøa tònh tieán D. Caân baèng Caâu 6 : Choïn caâu sai : A. Khi giaù cuûa löïc ñi qua truïc quay thì vaät caân baèng B. Moâ men ngaãu löïc phuï thuoäc vaøo vò trí truïc quay C. Ñôn vò cuûa moâ men ngaãu löïc laø N.m D. Moâ men cuûa löïc tuyø thuoäc vaøo caùnh tay ñoøn cuûa löïc Caâu 7 : Caùnh tay ñoøn cuûa ngaãu löïc laø khoaûng caùch : A. Töø truïc quay ñeán giaù cuûa löïc B. Giöõa 2 giaù cuûa löïc C. Giöõa 2 ñieåm ñaët cuûa ngaãu löïc D. Töø truïc quay ñeán ñieåm ñaët cuûa löïc Caâu 8 : Caân baèng cuûa moät vaät laø khoâng beàn khi troïng taâm cuûa noù : Đề cương ôn tập học kỳ 2 - Môn Vật lý 10 Page 14/26
  15. A, Coù vò trí khoâng thay ñoåi B. Coù vò trí thaáp nhaát C. Coù vò trí cao nhaát D. ÔÛ gaàn maët chaân ñeá Caâu 9 : Ñôn vò cuûa moâ men ngaãu löïc laø : A. N/m B. N.m C. N/m2 D. Khoâng coù Caâu 10: Choïn caâu ñuùng: Moät vaät raén muoán caân baèng khi chòu taùc duïng cuûa hai löïc, thì hai löïc ñoù phaûi laø: A. Tröïc ñoái khoâng caân baèng. B. Tröïc ñoái caân baèng. C. Tröïc ñoái baèng nhau. D. Tröïc ñoái khoâng baèng nhau. Caâu 11: Choïn caâu sai: Troïng taâm cuûa vaät raén laø: A. Ñieåm ñaët cuûa troïng löïc taùc duïng leân vaät raén. B. Ñieåm maø hai giaù cuûa troïng löïc giao nhau taïi vaät raén. C. Ñieåm maø khi vaät raén dôøi choã thì noù cuõng dôøi choã. D. Ñieåm maø giaù cuûa troïng löïc taùc duïng leân vaät raén ñi qua. Caâu 12: Choïn caâu sai: Ñieàu kieän caân baèng cuûa vaät raén coù maët chaân ñeá laø: A. Giaù cuûa troïng löïc taùc duïng leân vaät raén phaûi ñi qua maët chaân ñeá. B. Ñöôøng thaúng ñöùng ñi qua troïng taâm cuûa vaät raén gaëp maët chaân ñeá. C. Ñöôøng thaúng ñi qua troïng taâm vaät raén gaëp maët chaân ñeá. D. Hình chieáu cuûa troïng löïc theo phöông thaúng ñöùng laø moät ñieåm vaø phaûi naèm trong maët chaân ñeá. Caâu 13: Coù ñoøn baåy nhö hình veõ. Ñaàu A cuûa ñoøn baåy treo moät vaät A B coù troïng löôïng 30 N. Chieàu daøi ñoøn baåy daøi 50 cm. Khoaûng caùch töø O ñaàu A ñeán truïc quay O laø 20 cm. Vaäy ñaàu B cuûa ñoøn baåy phaûi treo moät vaät khaùc coù troïng löôïng laø bao nhieâu ñeå ñoøn baåy caân baèng nhö ban ñaàu? A. 15 N B. 20 N C. 25 N D. 30 N Caâu 14: Moät ngöôøi gaùnh hai thuùng , moät thuùng gaïo naëng 300 N , moät thuùng ngoâ naëng 200 N . Ñoøn gaùnh daøi 1m . Vai ngöôøi aáy ñaët ôû ñieåm O caùch hai ñaàu treo thuùng gaïo vaø thuùng ngoâ caùc khoaûng laàn löôïc laø d1,d 2 baèng bao nhieâu ñeå ñoøn gaùnh caân baèng naèm ngang? Choïn keát quaû ñuùng . A. d1 0.5m,d 2 0.5m . B. d1 0.6m,d 2 0.4m . C. d1 0.4m,d 2 0.6m . D. d1 0.25m,d 2 0.75m . Caâu 15: Moät thanh chaén ñöôøng daøi 7,8m coù troïng löôïng 2100N vaø coù troïng taâm ôû caùch ñaàu beân traùi 1,2 m .Thanh coù theå quay quanh moät truïc naèm ngang ôû caùch ñaàu beân traùi 1,5m . Ñeå giöõ thanh aáy naèm ngang vaøo ñaàu beân phaûi coù giaù trò naøo sau ñaây: A. 2100N . B. 100N . C. 780 N. D.150N . Câu 16: Hai lực song song cïng chiều độ lớn 20N và 30N, khoảng cách giữa đường tác dụng của hợp lực của chúng đến lực lớn hơn bằng 0,8m. Tìm khoảng cách giữa hai lực đó. A. 1,6m B. 1,5m C. 1,8m D. 2,0m Câu 17: Hai lực song song ngược chiều FF, cách nhau một đoạn 0,2m. Cho F =13N, khoảng cách 1 2 1 từ giá của hợp lực F đến giá của lực F là d = 0,08m.Tính độ lớn của hợp lực F . 2 2 A. 25,6N B. 19,5N C. 32,5N D. 22,5N Câu 18: Hai lực của ngẫu lực có độ lớn 6N, khoảng cách giữa hai giá của ngẫu lực là 15cm. Mômen ngẫu lực A. 90Nm B. 4Nm C. 0,9Nm D. 9Nm Câu 19: Mômen lực được xác định bằng công thức: A. F = ma B. M = F/d C. P = mg D. M = F.d Câu 20: Mô men lực có đơn vị là: A. kgm/s2. B. N.m C. kgm/s D. N/m Câu 21: Hai người A và B dùng một chiết gậy để khiêng một cổ máy nặng 1000N. Điểm treo cổ máy cách vai người A 60cm, cách vai người B 40cm. Lực mà người A và B phải chịu lần lượt là A. 600N và 400N B. 400N và 600N C. 500N và 500N. D. 300N và 700N. Câu 22: Một quả cầu có trọng lượng P = 60N được treo vào tường nhờ một sợi dây hợp với mặt tường một góc = 30o. Bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc giữa quả cầu và tường. Tính lực căng của dây và phản lực của tường tác dụng lên quả cầu. A. N; 20 3 N B. 40 3 N; 30 3 N C. 60 3 N; 20 3 N D. 40N; 30N Câu 23: Một vật có khối lượng 20kg bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của lực nằm ngang F=100N. Hệ số ma sát giữa vật và sàn nhà là 0,2, g = 10m/s2. Vận tốc của vật ở cuối giây thứ hai là: A. 4m/s B. 6m/s C. 8m/s D. 10m/s Câu 24: Hai lực của ngẫu lực có độ lớn 5N, khoảng cách giữa hai giá của ngẫu lực là 20cm. Mômen ngẫu lực là: Đề cương ôn tập học kỳ 2 - Môn Vật lý 10 Page 15/26
  16. A. 100Nm B. 1Nm C. 0,1Nm D. 10Nm Câu 25: : Một tấm ván nặng 300N được bắc qua một con mương. Trọng tâm của tấm ván cách điểm tựa A 1,2m, cách điểm tựa B 2,4m lực mà tấm ván tác dụng lên điểm tựa A là. A. 100N B. 200N C. 150N D. 120N II – Tự luận 1. Vật có khối lượng 2kg được treo vào trung điểm B của sợi dây AC hình vẽ. Cho 300 , g=10m/s2. Tìm lực căng của hai sợi dây AB và BC. (ĐS: T1=T2=17N ) A C B m 2. Thanh AB đồng chất dài 2,4m. Người ta treo các trọng vật P1=18N và P2=24N tại A và B . Biết thanh có trọng lượng P=4N và đặt thanh trên giá đỡ tại O ( hình vẽ) .Thanh cân bằng ,hãy tính OA (ĐS:1,35m) A O B   P1 P 2 3. Thanh AB đồng chấtcó khối lượng m quay quanh bản lề A . Hai vật khói lượng m1 = 1kg và m2 =2kg được treo như hình vẽ . Khối lượng ròng rọc C không đáng kể ; AB = AC . Khi hệ thống cân bằng thì  1200 . Xác định khối lượng của thanh AB.(ĐS: 2kg) B m1  C A 4. Nêm khối lượng M chuyển động m2 ngang với gia tốc a . Vật m nằm trên nêm (hình vẽ) .Cho hệ số ma sát giữa vật m và nêm là  . Gia tốc a có m a giá trị bao nhiêu để vật m nằm yên.  cos sin (ĐS: a ; tan ) M sin cos 5. Thanh MN đồng chất dài 1,6m. Người ta treo các trọng vật P1=15N và P2=25N tại M và N . Biết thanh có trọng lượng P=5N và đặt thanh trên giá đỡ tại O ( hình vẽ) .Thanh cân bằng ,hãy tính OM (ĐS:0,978m) M O N   P 1 P 2 6. Vật có khối lượng 1,4kg được treo bằng hai sợi dây AC= CB hình vẽ. Cho 600 ,g=10m/s2.Tìm lực căng của 14 hai sợi dây AC và CB(ĐS: N ) A B 3 Đề cương ôn tập học kỳ 2 - Môn Vật lý 10 Page 16/26 C
  17. Phần IV : CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG. SỰ CHUYỂN THỂ. A- LÝ THUYẾT I.Chất rắn 1.Chất rắn: được chia thành 2 loại : chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình. Chất rắn kết tinh được cấu tạo từ các tinh thể, có dạng hình học Chất vô định hình không có cấu trúc tinh thể nên không có dạng hình học. 2.Tinh thể và mạng tinh thể - Tinh thể là những kết cấu rắn có dạng hình học xác định. - Mạng tinh thể Tinh thể là cấu trúc tạo bởi các hạt (nguyên tử, phân tử, ion) liên kết chặt chẽ với nhau bằng những lực tương tác và sắp xếp theo một trật tự hình học trong không gian xác định gọi là mạng tinh thể. 3. Chuyển động nhiệt ở chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình. o Mỗi hạt cấu tạo nên tinh thể không đứng yên mà luôn dao động quanh một vị trí cân bằng xác định trong mạng tinh thể. Chuyển động này được gọi là chuyển động nhiệt (ở chất kết tinh). o Chuyển động nhiệt ở chất rắn vô định hình là dao động của các hạt quanh vị trí cân bằng. o Khi nhiệt độ tăng thì dao động mạnh. 4. Tính dị hướng o Tính dị hướng ở một vật thể hiện ở chỗ tính chất vật lý theo các phương khác nhau ở vật đó là không như nhau. o Trái với tính di hướng là tính đẳng hướng. o Vật rắn đơn tinh thể có tính dị hướng. o Vật rắn đa tinh thể và vật rắn vô định hình có tính đẳng hướng II. Biến dạng của vật rắn 1 Biến dạng đàn hồi :Khi có lực tác dụng lên vật rắn thì vật bị biến dạng. Nếu ngoại lực thôi tác dụng thì vật có thể lấy lại hình dạng và kích thước ban đầu. Biến dạng vật rắn lúc này được gọi là biến dạng đàn hồi và vật rắn đó có tính đàn hồi. 2. Biến dạng dẻo (biến dạng còn dư) Khi có lực tác dụng lên vật rắn thì vật bị biến dạng. Nếu ngoại lực thôi tác dụng thì vật không thể lấy lại hình dạng và kích thước ban đầu. Biến dạng vật rắn lúc này được gọi là biến dạng dẻo (biến dạng còn dư) và vật rắn đó có tính dẻo. Giới hạn đàn hồi: Giới hạn trong trong đó vật rắn còn giữ được tính đàn hồi của nó. 3.Biến dạng kéo và biến dạng nén. Định luật Hooke. +Biến dạng kéo : Ngoại lực tác dụng làm vật dài ra +Biến dạng nén: ngoại lực tác dụng , vật ngăn lại F + Ứng suất kéo (nén):Là lực kéo (hay nén) trên một đơn vị diện tích vuông góc với lực. σ S S (m2): tiết diện ngang của thanh F (N) : lực kéo (nén)  (N/m2, Pa) : ứng suất kéo (nén) +Định luật Hooke “Trong giới hạn đàn hồi, độ biến dạng tỉ đối kéo hay nén của thanh rắn tiết diện đều tỉ lệ thuận với ứng suất gây ra nó.” l F F l l  hay : E hay :  = E. : độ biến dạng tỉ đối lo S S lo lo E (N/m): suất đàn hồi +Lực đàn hồi Đề cương ôn tập học kỳ 2 - Môn Vật lý 10 Page 17/26
  18. E.S Fdh l hay Fđh = k. l l (m) : độ biến dạng (độ dãn hay nén) lo E.S k : hệ số đàn hồi (độ cứng) của vật (N/m) lo 4.Giới hạn bền - Giới hạn bền được biểu thị bằng ứng suất của ngoại lực F b 2 σ (N/m hay Pa) b : ứng suất bền. b S Fb : Lực vừa đủ làm vật hư hỏng. III. Sự nở vì nhiệt của vật rắn : 1. Sự nở dài - Sự nở dài là sự tăng kích thước của vật rắn theo một phương đã chọn. - Độ tăng chiều dài l = lo(t – to) – 1 -1 : hệ số nở dài (K hay độ ), phụ thuộc vào bản chất của chất làm thanh. l0 là chiều dài của thanh ở 0 t0 C - Chiều dài của thanh ở t oC l = lo + l = lo[1 + (t – to)] 2. Sự nở thể tích (sự nở khối) - Khi nhiệt độ tăng thì kích thước của vật rắn tăng theo các phương đều tăng lên theo định luật của sự nở dài, nên thể tích của vật cũng tăng lên. Đó là sự nở thể tích hay nở khối. - Thể tích của vật rắn ở toC V = Vo + V = Vo[1 + (t – to)] : hệ số nở khối (K– 1 hay độ– 1) - Thực nghiệm cho thấy  = 3 3. Hiện tượng nở vì nhiệt trong kỹ thuật - Trong kỹ thuật người ta vừa ứng dụng nhưng lại vừa phải đề phòng tác hại của sự nở vì nhiệt. - Ứng dụng: Ứng dụng sự nở vì nhiệt khác nhau giữa các chất để tạo ra băng kép dùng làm rơle. - Đề phòng: Ta phải chọn các vật liệu có hệ số nở dài như nhau khi hàn ghép các vật liệu khác nhau. Phải để khoảng hở ở chỗ các vật nối đầu nhau. B- BÀI TẬP I – Trắc nghiệm Câu 1: Phân loại các chất rắn theo cách nào dưới đây là đúng? A. Chất rắn đơn tính thể và chất rắn vô định hình. B. Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình. C. Chất rắn đa tinh thể và chất rắn vô định hình. D. Chất rắn đơn tinh thể và chất rắn đa tinh thể. Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không liên quan đến chất rắn kết tinh? A. Có dạng hình học xác định. B. Có cấu trúc tinh thể. C. Có nhiệt độ nóng chảy xác định. D. Có nhiệt độ nóng chảy không xác định. Câu 3: Đặc điểm nào dưới đây liên quan đến vật rắn vô định hình? A. Có dạng hình học xác định. B. Có cấu trúc tinh thể. C. Có tính dị hướng. D. Không có nhiệt độ nóng chảy xác định. Câu 4: Trong giôùi haïn ñaøn hoài, ñoä bieán daïng tæ ñoái cuûa thanh raén tæ leä vôùi ñaïi löôïng naøo döôùi ñaây ? A. Tieát dieän ngang cuûa thanh. B. Ñoä daøi ban ñaàu cuûa thanh. C. Ñoä lôùn cuûa löïc taùc duïng vaøo thanh. D. ÖÙng suaát taùc duïng vaøo thanh. Câu 5: Möùc ñoä bieán daïng cuûa thanh raén (bò keùo hoaëc neùn) phuï thuoäc vaøo yeáu toá naøo döôùi ñaây ? A. Ñoä daøi ban ñaàu cuûa thanh vaø ñoä lôùn löïc taùc duïng. B. Ñoä lôùn löïc taùc duïng vaø tieát dieän ngang cuûa thanh. C. Ñoä daøi ban ñaàu cuûa thanh vaø tieát dieän ngang cuûa thanh. D. Ñoä lôùn löïc taùc duïng, tieát dieän ngang cuûa thanh vaø ñoä daøi ban ñaàu cuûa thanh. Câu 6: Taïi sao ñoå nöôùc soâi vaøo coác thuûy tinh thì coác thuûy tinh hay bò nöùt vôõ coøn coác thaïch anh khoâng bò nöùt vôõ? A. Vì thaïch anh coù ñoä nôû khoái nhỏ hôn thuûy tinh. B. Vì coác thuûy tinh coù ñaùy moûng hôn. C. Vì coác thaïch anh coù thaønh daøy hôn. D. Vì thaïch anh cöùng hôn thuûy tinh. Đề cương ôn tập học kỳ 2 - Môn Vật lý 10 Page 18/26
  19. Câu 9: Chiều dài của một thanh ray ở 200C là 10m. Khi nhiệt độ tăng lên 500C, độ dài của thanh ray sẽ tăng thêm bao nhiêu? Biết hệ số nở dài của thép làm thanh ray 1,2.10-5K-1. A.2,4 mm B.3,6 mm C.1,2 mm D.4,8 mm Câu 10: Taïi sao gioït nöôùc möa khoâng loït qua ñöôïc caùc loã nhoû treân taám vaûi baït ? A. Vì löïc caêng beà maët cuûa nöôùc ngaên caûn khoâng cho nöôùc loït qua caùc loã nhoû cuûa taám baït. B. Vì hieän töôïng mao daãn ngaên caûn khoâng cho nöôùc loït qua caùc loã nhoû cuûa taám baït. C. Vì vaûi baït khoâng bò dính öôùt nöôùc. D. Vì vaûi baït bò dính öôùt nöôùc. Câu 11 : Ghép nội dung ở cột bên trái với nội dung tương ứng ở cột bên phải để thành một câu có nội dung đúng. 1. Cấu trúc được tạo bởi các hạt (nguyên tử , phân tử, iron) liên kết chặt với a) chất rắn vô định hình. nhau bằng những lực tương tác và sắp xếp theo một trật tự hình học xác định, trong đó mỗi hạt luôn dao động nhiệt quanh vị trí cân bằng của nó gọi là 2. Chất rắn không có cấu trúc tinh thể là b) tính dị hướng 3. Chất rắn cất tạo từ một tinh thể là c) chất rắn kết tinh. 4. Chất rắn cấu tạo từ vô số tinh thể nhỏ liên kết hỗn độn là d) tinh thể. 5. Sự khác nhau về tính chất vật lí theo các phương trong vật rắn là đ) chất rắn đơn tinh thể. 6. Sự giống nhau về tính chất vật lí theo mọi phương trong vật rắn là e) tính đẳng hướng. 7. Chất rắn có cấu trúc tinh thể gọi là g) chất rắn đa tinh thể. Câu 12 : Câu nào dưới đây nói về đặc tính của chất rắn kết tinh là không đúng ? A. Có thể có tính dị hướng hoặc có tính đẳn hướng. B. Không có nhiệt độ nóng chảy xác định. C. Có cấu trúc tinh thẻ. D. Có nhiệt độ nóng chảy xác định. Câu 13: Đặc tính nào dưới đây là của chất rắn đơn tinh thể ? A. Đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định. B. Dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ xác định. C. Dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định. D. Đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ xác định. Câu 14 : Đặc tính nào dưới đây là của chất rắn đa tinh thể ? A. Đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ xác định. B. Dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định. C. Đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định. D. Dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ xác định. Câu 15: Đặc tính nào dưới đây là của chất rắn cô định hình ? A. Dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ xác định. B. Đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định. C. Dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định. D. Đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ xác định. Câu 16: Chất rắn nào dưới đây thuộc loại chất rắn kết tinh ? A. Thủy tinh. B. Nhựa đường. C. Kim loại. D. Cao su. Câu 17. Chất rắn nào dưới đây thuộc loại chất rắn vô định hình ? A. Băng phiến. B. Nhựa đường. C. Kim loại. D. Hợp kim. Câu 18. Ghép nội dung ở cột bên trái với nội dung tương ứng ở cột bên phải để thành một câu có nội dung đúng. 1. Sự tăng độ dài của thanh rắn khi nhiệt độ tăng là a) sự nở khối. 2. Công thức l = l – l0 = l0 t (với l0 và l lần lượt là độ dài của thanh rắn ở b) một trên độ (1/K). nhiệt độ đầu t0 và nhiệt độ cuối t, còn t = t – t0 là độ tăng nhiệt độ của thanh rắn , là hệ số tỉ lệ) gọi là 3. Đại lượng vật lý cho biết độ nở dài tỉ đối của thanh rắn khi nhiệt độ tăng thêm c) hệ số nở dài. một độ (1 K hoặc 10C) gọi là 4. Sự tăng thể tích của vật rắn khi nhiệt độ tăng là d) sự nở dài. 5. Công thức V = V – V0 =  V0 t (với V0 và V lần lượt là thể tích của vật rắn đ) công thức nở khối. ỡ nhiệt độ đầu t0 và nhiệt độ cuối t, còn t = t – t0 là độ tăng nhiệt độ ,  là hệ số tỉ lệ ) gọi là Đề cương ôn tập học kỳ 2 - Môn Vật lý 10 Page 19/26
  20. 6. Đơn vị đo của các hệ số nở dài và nở khối là e) công thức nở dài. Câu 19 : So sánh sự nở dài của nhôm, đồng và sắt bằng cách liệt kê chúng theo thứ tự giảm dần của hệ số nở dài. Phương án nào sau đây là đúng ? A. Nhôm , đồng , sắt. B. Sắt , đồng , nhôm. C. Đồng , nhôm , sắt. D. Sắt , nhôm , đồng. Câu 20. So sánh sự nở dài của thủy tinh, thạch anh và hợp kim inva bằng cách liệt kê chúng theo thứ tự giảm dần của hệ số nở dài. Thạch anh có hệ số nở dài là 1,5.10-6 K-1 . Phương án nào sau đây là đúng ? A. Inva, thủy tinh, thạch anh. B. Thủy tinh, inva, thạch anh. C. Inva , thạch anh, thủy tinh. D. THỦY tinh, thạch anh, inva. Câu 21 : Nguyên tắc hoạt động của dụng cụ nào dưới đây không liên quan đến sự nở vì nhiệt ? A. Băng kép. B. Ampe kế nhiệt. C. Nhiệt kế kim loại. D. Đồng hồ bấm giây. Câu 22:Một thanh dầm cầu bằng sắt có độ dài 10 m khi nhiệt độ ngoài trời là 100C. Độ dài của thanh dầm cầu sẽ tăng thêm bao nhiêu khi nhiệt độ ngoài trời là 400C ? Hệ số nở dài của sắt là 12.10-6 K-1 . A. Tăng xấp xỉ 36 mm. B. Tăng xấp xỉ 1,2 mm. C. Tăng xấp xỉ 3,6 mm. D. Tăng xấp xỉ 4,8 mm. Câu 23. Ghép nội dung ở cột bên trái với nội dung tương ứng ở cột bên phải để thành một câu có nội dung đúng. 1. Hiện tượng bề mặt chất lỏng luôn có xu hướng tự co lại đến diện tích nhỏ a) hiện tượng không dính ướt nhất có thể gọi là của chất lỏng. 2. Lực tác dụng vuông góc với một đoạn đường nhỏ bất kì trên bề mặt chất b) mặt khum (lõm hoặc lồi). lỏng, có phương tiếp tuyến với bề mặt chất lỏng, có chiều làm giảm diện tích bề mặt chất lỏng và có độ lớn tỉ lệ thuận với độ dài của đoạn thẳng đó gọi là 3. f =  l (với  là một hệ số tỉ lệ và l là độ dài của đoạn đường nhỏ trên bề c) hiện tượng mao dẫn. mặt chất lỏng) là 4. Đại lượng vật lý có trị số bằng lực căng bề mặt tác dụng lên mỗi đơn vị dài d) công thức xác định độ lớn của một đoạn đường nhỏ nằm trên bề mặt chất lỏng và có đơn vị đo là niutơn của lực trên mét (N/m) gọi là 5. Hiện tượng giọt nước bị co tròn lại và hơi dẹt xuống khi rơi xuống mặt bản căng bề mặt của chất lỏng. nhôm có phủ lớp nilon mỏng là do 6. Hiện tượng giọt nước không bị co tròn lại mà chảy lan rộng ra khi rơi trên đ) hiện tượng căng bề mặt của mặt thủy tinh là do chất lỏng. 7. Phần bề mặt thoáng chất lỏng ở sát thành bình bị uốn cong do hiện tượng e) hệ số căng bề mặt của chất dính ướt hoặc hiện tượng không dính ướt tạo thành lỏng. 8. Hiện tượng mực chất lỏng trong ống nhỏ dâng cao hơn mặt thoáng của g) lực căng bề mặt của chất chất lỏng bên ngoài ống (do dính ướt) hoặc thấp hơn bên ngoài ống (do lỏng. không dính ướt) gọi là Câu 24: Tại sao muốn tẩy vết dầu mở dính trên mặt vải của quần áo, người ta lại đặt một tờ giấy lên chỗ mặt vải có vết dầu mở, rồi là nó bằng bàn là nóng ? Khi đó phải dùng giấy nhẵn hay giấy nhám ? A. Lực căng bề mặt của dầu mở bị nung nóng sẽ giảm nên dễ dính ướt giấy. Khi đó phải dùng giấy nhẵn để dễ là phẳng B. Lực căng bề mặt của dầu mở bị nung nóng sẽ tăng nên dễ dính ướt giấy. Khi đó phải dùng giấy nhẵn để dễ là phẳng . C. Lực căng bề mặt của dầu mở bị nung nóng sẽ giảm nên dễ bị hút lên các sợi giấy. Khi đó phải dùng giấy nhám vì các sợi giấy nhám có tác dụng mao dẫn mạnh hơn các sợi vải. D. Lực căng bề mặt của dầu mở bị nung nóng sẽ tăng nên dễ bị hút lên theo các sợi giấy. Khi đó phải dùng giấy nhám vì các sợi giấy nhám có tác dụng mao dẫn mạnh hơn các sợi vải. Câu 25: Torng một ống thủy tinh nhỏ và mỏng đặt nằm ngang có một cột nước. Nếu hơ nóng nhẹ một đầu của cột nước trong ống thì cột nước này sẽ chuyển động về phía nào? Vì sao ? A. Chuyển động về phía đầu lạnh. Vì lực căng bề mặt của nước nóng giảm so với nước lạnh. B. Chuyển động về phía đầu nóng. Vì lực căng bề mặt của nước nóng tăng so với nước lạnh. C. Đứng yên. Vì lực căng bề mặt của nước nóng không thay đổi so với khi chưa hơ nóng. D. Dao động trong ống. Vì lực căng bề mặt của nước nóng thay đổi bất kì. Đề cương ôn tập học kỳ 2 - Môn Vật lý 10 Page 20/26
  21. Câu 26: Nhúng cuộn sợi len và cuộn sợi bông vào nước, rồi treo chúng lên dây phơi. Sau vài phút, hầu như toàn bộ nước bị tụ lại ở phần dưới của cuộn sợi len , còn cuộn sợi bông thì nước lại được phân bố gần như đồng đều trong nó. Vì sao ? A. Vì nước nặng hơn các sợi len, nhưng lại nhẹ hơn các sợi bông. B. Vì các sợi bông xốp hơn nên hút nước mạnh hơn các sợi len. C. Vì các sợi len được se chặt hơn nên khó thấm nước hơn các sợi bông. D. Vì các sợi len không dính ướt nước, cón các sợi bông bị dính ướt nước và có tác dụng mao dẫn mạnh. -3 Câu 27: Một vòng nhôm mỏng có đường kính là 50 mm và có trọng lượng P = 68.10 N được treo vào một lực kế lò xo sao cho đáy của vòng nhôm tiếp xúc với mặt nước. Lực F để kéo bứt vòng nhôm ra khỏi mặt nước bằng bao nhiêu , nếu biết hệ số căng bề mặt của nước là 72.10-3 N/m. A. F = 1,13.102 N. B. F = 2,26.10-2 N. C. F = 22,6.10-2 N. D. F 9,06.10-2 N. Câu 28: Ghép nội dung ở cột bên trái với nội dung tương ứng ở cột bên phải để thành một câu có nội dung đúng. 1. Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của các chất gọi là a) nhiệt hóa hơi. 2. Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của các chất gọi là b) hơi bão hòa. 3. Nhiệt lượng cần cung cấp cho vật rắn ở nhiệt độ nóng chảy để vật rắn nóng c) sự ngưng tụ. chảy hoàn toàn gọi là 4. Đại lượng đo bằng nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 1 d) áp suất hơi bão hòa. kg chất rắn ở nhiệt độ nóng chảy và có đơn vị là jun trên kilôgam (J/kg) gọi là 5. Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí (hơi) của các chất gọi là đ) nhiệt nóng chảy. 6. Quá trình chuyển từ thể khí (hơi) sang thể lỏng của các chất gọi là e) sự sôi. 7. Chất hơi có mật độ phân tử đang tiếp tục tăng gọi là g) sự bay hơi. 8. Chất hơi có mật độ phân tử không tăng nữa gọi là h) nhiệt hóa hơi riêng. 9. Áp suất cực đại của trạng thái hơi khi mật độ phân tử của nó không thể tăng i) nhiệt nóng chảy riêng. thêm được nữa gọi là 10. Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí (hơi) của các chất xảy ra ở cả bên k) sự đông đặc. trong và ở trên bề mặt chất lỏng gọi là 11. Nhiệt lượng cần cung cấp cho khối chất lỏng ở nhiệt độ sôi để chuyển hoàn l) sự nóng chảy. toàn sang thể khí gọi là 12. Đại lượng đo bằng nhiệt lượng cần cung cấp để làm bay hơi hoàn toàn 1 kg m) hơi khô. chất lỏng ở nhiệt độ sôi và có đơn vị là jun trên kilôgam (J/kg) gọi là Câu 29: Nhiệt độ nóng chảy của chất rắn kết tinh thay đổi như thế nào khi áp suất tăng ? A. Luôn tăng đối với mọi chất rắn. B. Luôn giảm đối với mọi chất. C. Luôn tăng đối với chất rắn có thể tích tăng kh inóng chảy và luôn giảm đối với chất rắn có thể tích giảm khi nóng chảy. D. Luôn tăng đối với chất rắn có thể tích giảm khi nóng chảy và luôn giảm đối với chất rắn có thể tích tăng khi nóng chảy. Câu 30: Nhiệt nóng chảy riêng của chất rắn phụ thuộc những yếu tố nào ? A. Nhiệt độ của chất rắn và áp suất ngoài. B. Bản chất và nhiệt độ của chất rắn. C. Bản chất của chất rắn , nhiệt độ và áp suất ngoài. D. Bản chất của chất rắn. Câu 31: Sự bay hơi của chất lỏng có đặc điểm gì ? A. Xảy ra ở một nhiệt độ xác định và không kèm theo sự ngưng tụ. Khi nhiệt độ tăng thì chất lỏng bay hơi càng nhanh do tốc độ bay hơi tăng. B. Xảy ra ở mọi nhiệt độ và luôn kèm theo sự ngưng tụ. Khi nhiệt độ tăng thì chất lỏng bay hơi càng nhanh do tốc độ bay hơi tăng và tốc độ ngưng tụ giảm cho tới khi đạt trạng thái cân bằng động. Đề cương ôn tập học kỳ 2 - Môn Vật lý 10 Page 21/26
  22. C. Xảy ra ở một nhiệt độ xác định và luôn kèm theo sự ngưng tụ. Khi nhiệt độ tăng thì chất lỏng bay hơi càng nhanh do tốc độ bay hơi tăng. D. Xảy ra ở mọi nhiệt độ và không kèm theo sự ngưng tụ. Khi nhiệt độ tăng thì chất lỏng bay hơi càng nhanh do tốc độ bay hơi tăng. Câu 32: Áp suất hơi khô và áp suất hơi bão hòa có đặc điểm gì ? A. Khi nhiệt độ tăng thì áp suất hơi khô tăng, còn áp suất hơi bão hòa giảm. B. Khi nhiệt độ tăng thì áp suất hơi khô tăng , còn áp suất hơi bão hòa giảm. C. Áp suất hơi khô và áp suất hơi bão hòa đều tăng theo nhiệt độ. Nhưng ở một nhiệt độ xác định thì áp suất hơi khô cũng như áp suất hơi bão hòa đều tăng khi thể tích của chúng giảm và tuân theo định luật Bôi- lơ – Ma-ri-ốt. D. Áp suất hơi khô và áp suất hơi bão hòa đều tăng theo nhiệt độ. Nhưng ở một nhiệt độ xác định thì áp suất hơi khô tăng khi thể tích nó giảm và tuân theo gần đúng định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt, còn áp suất hơi bão không phụ thuộc thể tích tức là không tuân theo định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt. Câu 33: Nhiệt độ sôi của chất lỏng có đặc điểm gì và phụ thuộc những yếu tố nào ? A. Luôn không đổi và chỉ phụ thuộc bản chất của chất lỏng. B. Luôn không đổi và phụ thuộc áp suất trên bề mặt chất lỏng : nhiệt độ sôi tăng khi áp suất trên bề mặt chất lỏng tăng. C. Luôn không đổi và phụ thuộc bản chất chất lỏng cũng như áp suất trên bề mặt chất lỏng : nhiệt độ sôi tăng khi áp suất trên bề mặt chất lỏng tăng. D. Luôn không đổi và phụ thuộc bản chất cũng như thể tích của chất lỏng. Câu 34: Khi đốt nóng một vành kim loại đồng chất thì đường kính ngoài và đường kính trong của áo tăng hay giảm ? A. Đường kính ngoài và đường kính trong đều tăng. B. Đường kính ngoài và đường kính trong đều giảm. C. Đường kính ngoài tăng và đường kính trong giảm. D. Đường kính ngoài giảm và đường kính trong tăng. Câu 35: Khi vật rắn kim loại bị nung nóng thì khối lượng riêng của nó tăng hay giảm ? Giải thích tại sao. A. Tăng. Vì thể tích của vật không đổi, nhưng khối lượng của vật giảm. B. Giảm. Vì khối lượng của vật không đổi, nhưng thể tích của vật tăng. C. Tăng. Vì thể tích của vật tăng chậm, còn khối lượng của vật tăng nhanh hơn. D. Giảm. Vì khối lượng của vật tăng chậm, còn thể tích của vật tăng nhanh hơn. Câu 36: Đặt một que diêm nổi trên mặt nước nguyên chất. Nếu nhỏ nhẹ giọt nươc xà phòng xuống mặt nước gần một cạnh của que diêm thì que diêm sẽ đứng yên hay chuyển động ? Tại sao ? A. Đứng yên. Vì nước xà phòng không làm thay đổi lực căng bề mặt của nước. B. Chuyển động quay tròn. Vì nước xà phòng hòa tan trong nước có tác dụng làm thay đổi lực căn bề mặt của nước, do đó sẽ gây ra các lực làm quay que diêm. C. Dịch chuyển về phía nước xà phòng. Vì nước xà phòng có hệ số căng bề mặt lớn hơn hệ số căng bề mặt của nước. D. Dịch chuyển về phía nước nguyên chất. Vì nước xà phòng có hệ số căng bề mặt nhỏ hơn so với nước nguyên chất. Câu 37: Có nên dùng nút bọc giẻ (bằng vải sợi bông) để nút chặt miệng chai đựng đầy xăng hoặc dầu hỏa không ? Tại sao ? A. Nên dùng nút bọc giẻ. Vì nút bọc giẻ mềm, dễ nút chặt miệng chai nên xăng dầu trong chai không bị bay hơi ra ngoài. B. Không nên dùng nút bọc giẻ. Vì xăng dầu sẽ thấm theo giẻ do tác dụng mao dẫn của các sợi vải để “bò” dần ra ngoài miệng chai và bay hơi. C. Không nên dùng nút bọc giẻ. Vì nút bọc giẻ hay bị mủn và dễ cháy. D. Nên dùng nút bọc giẻ. Vì nút bọc giẻ dễ kiếm và không bị xăng dầu thấm ướt. Câu 38: Phải làm theo cách nào sau đây để tăng độ cao của cột nước trong ống mao dẫn? A. Giảm nhiệt độ của nước. Đề cương ôn tập học kỳ 2 - Môn Vật lý 10 Page 22/26
  23. B. Dùng ống mao dẫn có đường kính lớn hơn. C. Pha thêm rượu vào nước. D. Dùng ống mao dẫn có đường kính nhỏ hơn. Câu 39. Tính nhiệt lượng cần phải cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn một cục nước đá có khối lượng 100 g ở 00C. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.105 J/kg. II – Tự luận 1. Một sợi dây thép có đường kính2mm, có độ dài ban đầu 50cm ,suất đàn hồi của thép là 2.1011Pa. Hệ số đàn hồi của thép là bao nhiêu? ĐS: 12,56.105N/m 2. Một thước thép ở 300C có độ dài 1500mm . Khi nhiệt độ tăng lên 800C thì thước thép dài thêm bao nhiêu? Biết hệ số nở dài của thép là 11.10-6(1/K) ĐS; 0,825mm 3.Một thước nhôm ở 200C có độ dài 300mm . Khi nhiệt độ tăng lên 1200C thì thước nhôm dài thêm bao nhiêu? Biết hệ số nở dài của nhôm là 24.10-6(1/K) ĐS; 0,72mm 4. Tính lực kéo tác dụng lên thanh thép có tiết diện 1cm2 để thanh này dài thêm một đoạn bằng độ nở dài của thanh khi nhiệt độ của nó tăng thêm 1000. Suất đàn hồi của thép là 2.1011Pa và hệ số nở dài của nó là 11.10-6(1/K). ĐS: 22.103(N) 5. Một thanh thép có tiết diện ngang hình tròn đường kính 2cm được giữ chặt một đầu .khi tác dụng vào đầu kia một lực nén F= 1,57.105N dọc theo trục của thanh. Với lực F đó , định luật Húc vẫn còn đúng . Cho biết suất Young của thép là 2.1011Pa . Độ biến dạng tỉ đối của thanh là bao nhiêu? ĐS:0,25% 6. Chiều dài của một thanh ray ở 200C là 10m .Hệ số nở dài của thép dùng làm thanh ray là 1,2.10-5 (1/độ) .Tính khoảng cách cần thiết phải để hở hai đầu ray đặt nối tiếp nếu nhiệt độ của nó lên tới 500C. ĐS:3,6mm 7. Một dây điện thoại bằng đồng có chiều dài 1,2km ở nhiệt độ 150C .Khi nóng lên đến 300C thì dây dài thêm bao nhiêu? Biết hệ số nở dài của đồng là 1,7.10-5K-1. ĐS: 30,6cm 8. Cho hai sợi dây đồng và sắt có độ dài bằng nhau và bằng 2m ở nhiệt độ 100C . Hỏi hiệu độ dài của chúng ở 350C .Biết hệ số nở dài của đồng là 17,2.10-6(K-1) và của sắt là 11,4.10-6(K-1). ĐS: 0,29mm Phần V : CỞ SỞ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC * A- LÝ THUYẾT. 1. Nội năng - Nội năng là một dạng năng lượng bên trong của hệ, nó chỉ phụ thuộc vào trạng thái của hệ. Nội năng bao gồm tổng động năng chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên hệ và thế năng tương tác giữa các phân tử đó. - Kí hiệu : U, đơn vị Jun (J) - Nội năng phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của hệ U = f(T, V) 2. Hai cách làm biến đổi nội năng a. Thực hiện công: - Trong quá trình thực hiện công có sự chuyển hóa từ một dạng năng lượng khác sang nội năng. b. Truyền nhiệt lượng - Trong quá trình truyền nhiệt có sự truyền nội năng từ vật này sang vật khác. - Số đo sự biến thiên nội năng trong quá trình truyền nhiệt là nhiệt lượng Q = U - Công thức tính nhiệt lượng Q = mc t Q(J) : nhiệt lượng thu vào hay tỏa ra. m(kg) : khối lượng chất c(J/kg.K) : nhiệt dung riêng của chất t(oC hay K) : độ biến thiên nhiệt độ. 3. Nguyên lý I nhiệt động lực học Nguyên lý I nhiệt động lực học là sự vận dụng định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng vào các hiện tượng nhiệt. Đề cương ôn tập học kỳ 2 - Môn Vật lý 10 Page 23/26
  24. a. Phát biểu – công thức Độ biến thiên nội năng của hệ bằng tổng đại số nhiệt lượng và công mà hệ nhận được. U = Q + A Trong đó U : độ biến thiên nội năng của hệ. Q, A : các giá trị đại số b. Quy ước về dấu Q > 0 : hệ nhận nhiệt lượng Q 0 : hệ nhận công A 0 : hệ truyền nhiệt. B. A 0 : hệ nhận công. Câu 6: Trong quá trình chất khí truyền nhiệt và nhận công thì A và Q trong biểu thức UQA phải có giá trị nào sau đây? A. Q 0 B. Q 0, A > 0 D. Q > 0, A < 0 Đề cương ôn tập học kỳ 2 - Môn Vật lý 10 Page 24/26
  25. Câu 7: Trong quá trình chất khí nhận nhiệt và sinh công thì A và Q trong biểu thức UQA có giá trị nào sau đây? A. Q 0 B. Q > 0, A 0, A > 0 D. Q 0, Q 0 B. U = A + Q ; A > 0, Q > 0. C. U = A ; A > 0 D. U = A - Q ; A 0. Câu 12: Nội năng của một vật là: A. tổng năng lượng mà vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt và thực hiện công. B. nhiệt lượng mà vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt. C. tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật. D. tổng động năng và thế năng của vật. Câu 13: Khi nói về nội năng, điều nào sau đây là sai? A. Nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật. B. Có thể đo nội năng bằng nhiệt kế. C. Đơn vị của nội năng là Jun (J). D. Nội năng của một vật là tổng động năng và thế năng tương tác của các phần tử cấu tạo nên vật. Câu 14: Chất khí trong xy lanh nhận nhiệt hay tỏa nhiệt một lượng là bao nhiêu nếu như thực hiện công 40J lên khối khí và nội năng khối khí tăng thêm 20J ? A. Khối khí tỏa nhiệt 20J B. Khối khí nhận nhiệt 20J C. Khối khí tỏa nhiệt 40J D. Khối khí nhận nhiệt 40J Câu 15: Chất khí trong xy lanh nhận nhiệt hay tỏa nhiệt một lượng là bao nhiêu nếu như thực hiện công 170J lên khối khí và nội năng khối khí tăng thêm 170J ? A. Khối khí nhận nhiệt 340J B. Khối khí nhận nhiệt 170J. C. Khối khí tỏa nhiệt 340J D. Khối khí không trao đổi nhiệt với môi trường. Câu 16: Người ta thực hiện công 100J để nén khí trong một xylanh. Biết khí truyền sang môi trường xung quanh nhiệt lượng 20J. Độ biến thiên nội năng của khí là A. 80J B. 120J C. -80J D. -120J Câu 17: Người ta truyền cho khí trong xylanh nhiệt lượng 100J. Khí nở ra thực hiện công 70J đẩy píttông lên. Độ biến thiên nội năng của khí là A. -30J B. 170 C. 30J D. -170J. Câu 18: Người ta cung cấp cho nguồn nóng một nhiệt lượng 800J, nhiệt lượng cung cấp cho nguồn lạnh là 440J. Hiệu suất của động cơ nhiệt là A. 60% B. 55% C. 45%. D. 50%. II – Tự luận Bài 1. Tính khối lượng của một ấm nhôm, biết khi cung cấp cho ấm nhiệt lượng 1610 J thì nhiệt độ tăng thêm 60C. Cho nhiệt dung riêng của nhôm là 896 J/(kg.K). Bài 2. Dùng một lực 300N để nén khí trong một xilanh kín, pittong của xi lanh dịch chuyển một đoạn 8cm. Tính độ biến thiên nội năng của lượng khí trong xilanh, biết nhiệt lượng mà khí tỏa ra môi trường bên ngoài là 7J. Đề cương ôn tập học kỳ 2 - Môn Vật lý 10 Page 25/26
  26. Bài 3. Một bình nhôm khối lượng 0,5 kg chứa 0,118 kg nước ở nhiệt độ 200C. Người ta thả vào bình một miếng sắt đã được nung nóng tới 750C. Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường bên ngoài. Cho nhiệt dung riêng của nhôm là 896 J/(kg.K), của nước là 4,18.103 J/(kg.K), của sắt là 0,46.103 J/(kg.K). a) Tính khối lượng của niếng sắt, biết nhiệt độ khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt là 250C. b) Miếng sắt có khối lượng là 0,4kg. Tính nhiệt độ khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt. Bài4. Một lượng khí lý tưởng bị giam trong xi lanh có pit-tông đậy kín .Người ta thực hiện một công bằng 200Jđể nén đẳng áp khí đó và người ta thấy lượng khí truyền ra ngoài một niệt lượng 350J .Nội năng của lượng khí đã tăng giảm bao nhiêu/ ĐS:-150J Bài 5. Người ta truyền cho khí trong xi lanh một nhiệt lượng 120J. Khí nở ra thực hiện công 80J đẩy pit-tông đi lên.Độ biến thiên nội năng của khí là bao nhiêu? ĐS: 40J Bài 6. Một người khối lượng 60kg từ cầu nhảy ở độ cao 5m xuống một bể bơi . Bỏ qua hao phí năng lượng thoát ra ngoài khối nước trong bể bơi .Lấy g=10m/s2. Độ biến thiên của nước trong bể bơi là bao nhiêu? ĐS: 3000J Bài 7. Người ta truyền cho khí trong xi lanh một nhiệt lượng 148J. Khí nở ra thực hiện công 82J đẩy pit-tông đi lên.Độ biến thiên nội năng của khí là bao nhiêu? ĐS: 66J Bài 8 Một hòn bi thép có trọng lượng 0,5N rơi từ độ cao 2m xuống một tấm đá rồi nẳy lên độ cao 1,4m.Tính lượng cơ năng đã chuyển hóa thành nội năng của bi và tấm đá. ĐS: 0,3J Đề cương ôn tập học kỳ 2 - Môn Vật lý 10 Page 26/26