Đề cương Ôn tập môn Toán Khối 5 - Học kì 2 (Chuẩn kiến thức)

docx 13 trang nhatle22 6370
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập môn Toán Khối 5 - Học kì 2 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_mon_toan_khoi_5_hoc_ki_2_chuan_kien_thuc.docx

Nội dung text: Đề cương Ôn tập môn Toán Khối 5 - Học kì 2 (Chuẩn kiến thức)

  1. Họ và tên: BÀI ÔN TẬP CUỐI KỲ II (Đề 4) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Bài 1: Hãy ghi Đ vào ô trống sau kết quả đúng , ghi S vào ô trống sau kết quả sai trong các trường hợp sau đây : 14m2 7 dm2 = 14,7 dm2 3giờ 45 phút =3,75 giờ 5m3 6dm3 = 5,006 m3 1 giờ 18 phút = 1,8 giờ Bài 2:Khoanh tròn vào chữ cái (A ,B, C,D )trước kết quả đúng: Tìm X : 10,2 : X = 0,6 + 11,4 A. X = 0,085 B. X = 0,85 C. X = 8,05 D. X = 80,50 Bài 3: Số thích hợp điền vào chỗ trống của 0,9 = % là A. 0,9 B. 9 C. 90 D. 0,90 Bài 4: 75 % của 360 là: A. 27 B. 270 C. 234 D. 368 Bài 5: Diện tích hình tam giác có đáy 27 cm, chiều cao 16 cm là: A. 234 cm2 B. 216cm2 C.321cm2 D. 345cm2 II. PHẦN TỰ LUẬN Bài 1: Đặt tính và tính : 14,8 x 6,5 46, 78 + 6,9 28,7 – 12 21 : 5,6 Bài 2:Một ô tô đi từ A lúc 8 giờ 45 phút và đến B lúc 11 giờ 35 phút. Giữa đường ô tô nghỉ 20 phút. Vận tốc của ô tô là 48 km/ giờ . Tính quãng đường AB. Bài 3: Một thửa ruộng hình thang có đáy bé 18,5 m, đáy lớn hơn đáy bé 8m, chiều cao bằng 27m. Tính diện tích thửa ruộng đó?
  2. Bài 4: Một sợi dây kim loại dài 942 cm được uốn thành hình tròn. Tính diện tích của hình tròn 3 Bài 5: Một bể nước hình hộp chữ nhất có chiều dài 8 m, chiều rộng bằng chiều dài. Chiều cao 4 bằng trung bình cộng hai đáy. Tính diện tích toàn phần và thể tích của bể. 1 4 Bài 6: Tìm X : 6,62 x x + 3,38 x x = 5 x x 0,5 + x x = x 3 4 5 Bài 7: Cho tam giác ABC , trên BC lấy điểm M sao cho BM = 2 MC. Trên AC lấy điểm N sao cho AN = NC. Tính diện tích tam giác ABC, biết diện tích tam giác MNC là 3 cm2
  3. TRƯỜNG TIỂU HỌC BÀI ÔN TẬP CUỐI NĂM- MÔN TOÁN LỚP 5 DI TRẠCH (Đề 5) Họ và tên : Lớp : Điểm Lời phê của thầy cô Phần 1 : Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 1.Chữ số 5 trong số thập phân 8,756 chỉ giá trị là: A .5 B . 5 C . 5 D .5 1000 100 10 2. 8,236 viết dưới dạng phân số thập phânlà: 8236 8236 8236 236 A . B . C . D .8 100 1000 10000 1000 3 . Số thích hợp để viết vào chỗ chấm. Của 43m28dm2 = .dm2 là: A . 438 B .4380 C . 43,8 D .4308 4 . Một đội tuyển thể thao có105 người trong đó có 42 vận động viên nam.Tỉ số phần trăm của số vận động viên nam và số vận động viên toàn đội là: A . 63% B .53 % C .40% D .58% 5 . Một trường có 200 học sinh là nữ, chiếm 25% tổng số học sinh toàn trường. Hỏi1 số học 2 sinh của trường là bao nhiêu em? A .100 B .400 C .600 D .800 5. Với lãi suất tiết kiệm là 0,6%.Hỏi cần gửi bao nhiêu tiền để sau một tháng 1 số tiền lãi là 2 45000 đồng A .75000 đồng B .400000 đồng2 C .9000000đồng D .15000000đồng Phần 2 Làm các bài tập sau: Bài 1(3 điểm): Đặt tính rồi tính 358,07 + 27,381 ; 76, 53 - 38,971 ; 96,28 x 3,12 ; 283,5:2,1 . Bài 2:Tìm x : x x 100 =2,365 + 4,635 x :11 = 18 x 0,1
  4. Bài 3:Một lớp học có 42 học sinh trong đó có 7 em đạt học lực giỏi. Hỏi số học sinh giỏi chiếm bao nhiêu phần trăm so với số học sinh còn lại? Bài 4: Tính diện tích hình tam giác có độ dài cạnh đáy 3 m và chiều cao 2 m. 4 3 Bài 5 Tìm hai giá trị của X sao cho : 4,9 < X < 5 Bài 6. Cho A là một số thập phân.nếu chuyển dấu phẩy của số A về bên trái một chữ số ta được số B. Nếu chuyển dấu phẩy của số A sang bên phải một chữ số ta được số C.Tổng của ba số AB,C là 150,627.Tìm số A Bài 7: Cho tam giác ABC, trên AC lấy 2 điểm M và N sao cho AM = MN = NC.Trên BC lấy điểm P sao cho BP = 2 lần PC, biết tam giác NPC bằng 2 cm2. Tính diện tích tam giác ABC.
  5. Họ và tên: ÔN TẬP CUỐI NĂM (Đề 6) PHẦN I: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1: Năm 1647 thuộc thế kỉ thứ mấy? A. 18 B. 15 C. 16 D. 17 8 16 Câu 2: Tìm x, biết: : x 17 15 15 19 13 16 A. B. C. D. 34 21 17 31 Câu 3: Một đu quay, quay mỗi vòng hết 1 phút 15 giây. Hỏi đu quay đó quay 5 vòng hết bao nhiêu thời gian? A. 5 phút 15 giây B. 6 phút 15 giây C. 5 phút 65 giây D. 6 phút 75 giây 1 2 3 7 5 Câu 4: Tìm số trung bình cộng của: ; ; ; và 2 3 4 6 12 A. 3,5 B. 0,7 C. 1,6 D. 2,8 Câu 5: Một người đi bộ trung bình mỗi giờ đi được 5km. Hỏi người đó đi được quãng đường 1km trong thời gian bao lâu? A. 15 phút B. 12 phút C. 20 phút D. 10 phút PHẦN II: Câu 1: Tính: (2đ) a) 35 phút 25 giây b) 6 ngày 18 giờ – + 11 phút 47 giây 8 ngày 12 giờ c) 28 phút 36 giây 3 d) 9 phút 17 giây 6 × Câu 2: Tìm x, biết: (1đ) 31 12 a) (x – 8,7) = 5 × 1,2 b) x + = 14,5 + 10 10 Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: (1,5đ) 8 tuần 2 ngày = ngày 103 phút = giờ . Phút 13 tuần = .tháng tuần 24 phút = giây 6 năm rưỡi = . tháng 3,5 giờ = phút
  6. Câu 4: Lúc 7 giờ 15 phút một xe máy đi từ A đến B với vận tốc 35km/giờ. Đến 8 giờ 45 phút một ô tô cũng đi từ A đến B với vận tốc 65km/giờ và đuổi theo xe máy. Hỏi đến mấy giờ thì ô tô đuổi kịp xe máy? (2đ) Câu 5: Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 3m, chiều rộng 1,5m và chiều cao 1m. Hiện bể không có nước. Người ta mở vòi nước cho chảy vào bể, mỗi giờ được 0,6m 3. Hỏi sau mấy giờ thì đầy bể? (1đ) Giải Bài 6: Cho tam giác ABC, trên AB lấy điểm P sao cho AP= PB.Trên đoạn AC lấy điểm M và N sao cho AM = MN = NC. a,Hãy chỉ ra các tam giác có diện tích bằng nhau trong hình. b,Diện tích tam giác ABC là 18 cm2, Tính diện tích tam giác MNP TIẾNG VIỆT: Bài 1Dấu phảy trong các câu văn sau có tác dụng gì?( Đánh số từng dấu và nêu) a/ Cô giáo em giỏi việc nước, đảm việc nhà.( ) b/ Sáng nay, trời trở rét, em phải mặc áo ấm. ( ) c/ Bố em đi làm, mẹ em đi chợ, em đi học. ( ) d/“Hoa không thơm, cành không thẳng, lá không to, cây cơm nguội thật khiêm nhường. Nhưng hơn nhiều loài cây khác, nó có sức sống bền lâu và có khả năng vượt bậc về sức chịu đựng.” ( ) Bài 2 : Trong câu: “Ngươi hãy đến sông Pac-tôn, nhúng mình vào dòng nước, phép màu sẽ biến mất và nhà ngươi sẽ rửa sạch được lòng tham.” có mấy động từ? A.4 động từ. B.3 động từ. C.2 động từ. D.5 động từ. Bài3 : Chủ ngữ của câu: “Mùi hương ngòn ngọt của những loài hoa rừng không tên đằm mình vào ánh nắng ban mai.” là gì? A.Mùi hương ngòn ngọt B. Mùi hương ngòn ngọt của những loài hoa rừng C.Mùi hương D.Mùi hương ngòn ngọt của những loài hoa rừng không tên
  7. Họ và tên: ÔN TẬP CUỐI NĂM (Đề 7)4 PHẦN I: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1: Năm 1647 thuộc thế kỉ thứ mấy? A. 18 B. 15 C. 16 D. 17 8 16 Câu 2: Tìm x, biết: : x 17 15 15 19 13 16 A. B. C. D. 34 21 17 31 Câu 3: Một đu quay, quay mỗi vòng hết 1 phút 15 giây. Hỏi đu quay đó quay 5 vòng hết bao nhiêu thời gian? A. 5 phút 15 giây B. 6 phút 15 giây C. 5 phút 65 giây D. 6 phút 75 giây 1 2 3 7 5 Câu 4: Tìm số trung bình cộng của: ; ; ; và 2 3 4 6 12 A. 3,5 B. 0,7 C. 1,6 D. 2,8 Câu 5: Một người đi bộ trung bình mỗi giờ đi được 5km. Hỏi người đó đi được quãng đường 1km trong thời gian bao lâu? A. 15 phút B. 12 phút C. 20 phút D. 10 phút PHẦN II: Câu 1: Tính: (2đ) a) 35 phút 25 giây b) 6 ngày 18 giờ – + 11 phút 47 giây 8 ngày 12 giờ c) 28 phút 36 giây 3 d) 9 phút 17 giây 6 × Câu 2: Tìm x, biết: (1đ) 31 12 a) (x – 8,7) = 5 × 1,2 b) x + = 14,5 + 10 10 Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: (1,5đ) 8 tuần 2 ngày = ngày 103 phút = giờ . Phút 13 tuần = .tháng tuần 24 phút = giây 6 năm rưỡi = . tháng 3,5 giờ = phút
  8. Câu 4: Lúc 7 giờ 15 phút một xe máy đi từ A đến B với vận tốc 35km/giờ. Đến 8 giờ 45 phút một ô tô cũng đi từ A đến B với vận tốc 65km/giờ và đuổi theo xe máy. Hỏi đến mấy giờ thì ô tô đuổi kịp xe máy? (2đ) Câu 5: Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 3m, chiều rộng 1,5m và chiều cao 1m. Hiện bể không có nước. Người ta mở vòi nước cho chảy vào bể, mỗi giờ được 0,6m 3. Hỏi sau mấy giờ thì đầy bể? (1đ) Giải Bài 6: Cho tam giác ABC, trên AB lấy điểm P sao cho AP= PB.Trên đoạn AC lấy điểm M và N sao cho AM = MN = NC. a,Hãy chỉ ra các tam giác có diện tích bằng nhau trong hình. b,Diện tích tam giác ABC là 18 cm2, Tính diện tích tam giác MNP TIẾNG VIỆT: Bài 1Dấu phảy trong các câu văn sau có tác dụng gì?( Đánh số từng dấu và nêu) a/ Cô giáo em giỏi việc nước, đảm việc nhà.( ) b/ Sáng nay, trời trở rét, em phải mặc áo ấm. ( ) c/ Bố em đi làm, mẹ em đi chợ, em đi học. ( ) d/“Hoa không thơm, cành không thẳng, lá không to, cây cơm nguội thật khiêm nhường. Nhưng hơn nhiều loài cây khác, nó có sức sống bền lâu và có khả năng vượt bậc về sức chịu đựng.” ( ) Bài 2 : Trong câu: “Ngươi hãy đến sông Pac-tôn, nhúng mình vào dòng nước, phép màu sẽ biến mất và nhà ngươi sẽ rửa sạch được lòng tham.” có mấy động từ? A.4 động từ. B.3 động từ. C.2 động từ. D.5 động từ. Bài3 : Chủ ngữ của câu: “Mùi hương ngòn ngọt của những loài hoa rừng không tên đằm mình vào ánh nắng ban mai.” là gì? A.Mùi hương ngòn ngọt B. Mùi hương ngòn ngọt của những loài hoa rừng C.Mùi hương D.Mùi hương ngòn ngọt của những loài hoa rừng không tên
  9. ÔN TẬP CUỐI NĂM -LỚP 5 Đề 5 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng: Câu 1: Một hình thang có diện tích 150cm2 , đáy lớn 8cm, đáy bé 7cm thì chiều cao là A. 5m B. 10m C. 20m Câu 2: Lớp 5A có 25 học sinh , trong đó có 15 học sinh nữ .Tỉ số phần trăm của học sinh nữ và số học sinh cả lớp là. A. 0,6 % B. 10 % C . 60% Câu 3: 2 giờ15 = phút A. 135 B. 170 C. 180 Câu 4: Kết quả của phép tính nhân: 3,47 x 0,6 là: A .20,82 B 18,82 C 2,082 Câu 5: 25 % của 36 là : A. 4 B. 9 C. 18 Câu 6: Số cần điền vào chỗ chấm của 6m3 17 dm3 = m3 là : A. 6,17 B. 6,017 C. 6,170 II. PHẦN TỰ LUẬN Bài 1 (2 điểm). Đặt tính rồi tính : a)23 phút 15 giây - 8 phút 40 giây b)13 giờ 28 phút + 15 giờ 36 phút c)29 phút 37 giây x 5 d)65 giờ 52 phút : 4 Bài 2: Tìm x a)108,19 : x = 84,4 - 68,9 b) 35,5 x 3 + 35,5 x 7
  10. 2 Bài 3: Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 9 m, chiều rộng bằng chiều dài 3 và chiều cao 5 m. Người ta quét vôi các bức tường xung quanh và trần của căn phòng đó (chỉ quét phía trong).Tính diện tích cần quét vôi, biết biết rằng phòng có 4 cửa sổ và 2 cửa ra vào cửa sổ hình vuông mỗi cạnh 1,5 m, cửa ra vào hình chữ nhật rộng 1,6 m cao 2,2m. Bài giải Bài 4:. Một ô tô đi từ A lúc 9 giờ và đến B lúc 12 giờ 45 phút. Ô tô đi với vận tốc 48km/giờ và nghỉ dọc đường mất 15 phút. Tính độ dài quãng đường từ A đến B Bài giải Viết 1 câu có dấu phảy trong mỗi trường hợp sau: - Dấu phảy ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ: + Trạng ngữ: + Chủ ngữ + Vị ngữ - Dấu phảy ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ, vị ngữ trong câu: - Dấu phảy ngăn cách các vế trong câu ghép: -Dấu hai chấm dung để liệt kê: -Dấu hai chấm dung để dẫn lời nói trực tiếp: