Đề cương Ôn tập môn Địa lý Lớp 10 (Chuẩn kiến thức)

docx 5 trang nhatle22 2810
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập môn Địa lý Lớp 10 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_mon_dia_ly_lop_10_chuan_kien_thuc.docx

Nội dung text: Đề cương Ôn tập môn Địa lý Lớp 10 (Chuẩn kiến thức)

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP ĐỊA LÝ I.ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN Câu 1: Nêu khái niệm, nguyên nhân, đặc điểm của song biển, thủy triều Sóng Thủy triều Khái Là sự cđ của nước biển theo chiều Là ht giao động thường xuyên, có chu kì niệm thẳng đứng của các khối nước trong các biển và đại dương Nguyên Chủ yếu là do gió, gió càng mạnh Do ảnh hưởng sức hút của Mặt trăng, mặt nhân thì song càng to. Ngoài ra còn có trời lên lớp nước trên TĐ (Qtrong nhất là động đất, núi lửa phun ngầm dưới do lực hút của MTrăng) đảy biển hoặc bão Đặc + Khi Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời nằm điểm thẳng hang: thủy triều lớn nhất (ngày không trăng, trăng tròn) +Khi Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời ở vị trí vuông góc: thủy triều kém nhất (ngày 7, 8, 23, 24: trăng khuyết). Câu 2: Sự phân bố và ảnh hưởng của dòng biển: *Sự phân bố: _Dòng biển nóng: Thường phát sinh ở hai bên đường xích đạo chảy theo hướng tây, gặp LĐ chuyển hướng chảy về cực. _Dòng biển lạnh: Xuất phát từ vĩ tuyến 30 - 40 gần bờ đông các đại dương chảy về xích đạo. _Dòng biển nóng, lạnh hợp lại thành vòng hoàn lưu ở mỗi bán cầu: +BBC: cùng chiều kim đồng hồ +NBC: Ngược chiều kim đồng hồ _Ở Bắc Bán Cầu có dòng biển lạnh xuất phát từ cực men theo bờ Tây các đại dương chảy về xích đạo. _Các dòng biển nóng, lạnh đối xứng nhau qua bờ đại dương. _Vùng có gió mùa xuất hiện dòng biển đổi chiều theo mùa. HSP-10H-Chuyên LQD
  2. *Ảnh hưởng _Dòng biển nóng: gây khí hậu ẩm ướt, mưa nhiều _Dòng bển lạnh: gây khí hậu khô hạn, mưa ít -> hình thành hoang mạc ven bờ biển Câu 3: Khái niệm, nguyên nhân và biểu hiện của các quy luật tự nhiên Quy luật Thống nhất và hoàn Địa đới Phi địa đới chỉnh Khái Là quy luật về mối qh Là sự thay đổi có quy luật Là quy luật phân bố niệm quy định lẫn nhau giữa của tất cả các thành phần không phụ thuộc vào các thành phần của toàn địa lí và cảnh quan địa lí tính chất phân bố theo bộ cũng như mỗi bộ theo vĩ độ.( Từ xđ về cực ) địa đới của các thành phân của lãnh thổ trong phần địa lí và cảnh quan lớp vỏ địa lý Nguyên +Mỗi thành phần của lớp Do dạng hình cậu của TĐ Do nội lực bên trong nhân vỏ địa lí đều đồng thời và nguồn bức xạ Mtroi long đất đã làm phong chịu tác động trực tiếp thay đổi từ xđ về cực theo hóa địa hình bề mặt TĐ hay gián tiếp của nội lực hướng nhỏ dần thành LĐ, ĐD và những và ngoại lực. dãy núi cao +Các thành phần tự nhiên luôn có sự tác động qua lại và gắn bó mật thiết với nhau. Biểu hiện Trong một lãnh thổ, các _Sự phân bố các vòng đai _Quy luật đai cao: Sự thành phần tự nhiên luôn nhiệt trên Trái Đất(7) thay đổi các kiểu thảm có sự ảnh hưởng phụ _Các đai khí áp (7) và các Tv theo kinh độ thuộc lẫn nhau.Nếu một đới gió trên Trái Đất(6) _Quy luật địa ô: sự thành phần thay đổi -> _Các đới khí hậu trên Trái phân bố các vành đai sự thay đổi của các thành Đất(7) đất, TV theo độ cao phần còn lại và toàn bộ _Các nhóm đất và các lãnh thổ. kiểu thảm thực vật HSP-10H-Chuyên LQD
  3. II. ĐỊA LÝ DÂN CƯ: *Khái niệm, công thức, nhân tố ảnh hưởng, sự biến động của tỉ suất sinh thôvà tỉ suấ tử thô Tỉ suất sinh thô Tỉ suất tử thô Khái Là tương quan giữa số trẻ em được sinh ra Là tương quan giữa số người chết trong niệm trong năm so với số dân TB ở cùng thời năm so với số dân Tb cùng thời điểm điểm CT tính S=(tổng số trẻ em sinh ra / dân số TB) T=(số người chết trong năm / DSTB ) x1000 x1000 Nhân tố Tự nhiên-sinh học, phong tục tập quán và KT-XH (chiến tranh, đói kém, bệnh ảnh tâm lý xã hội, trình độ phát triển Kt-xh và tật ) và các thiên tai (động đất, núi lửa, hưởng các chính sách phát triển dân số của từng hạn hán, bão lụt ) nước Biến Tỉ suất sinh thô trên TG đang giảm dần Tỉ suất tử thô trên TG có sự biến động động +các nước ptr: giảm nhanh, ở mức thấp +các nước pt: giảm chậm từ 1950-1990, +các nước đang ptr: giảm chậm,ở mức cao sau đó tăng +các nước đang pt: giảm nhanh, ở mức thấp *Giải thích: TS sinh thô Nước phát triển;sinh thô mức thấp Nước đang phát triển;sinh thô mức cao _kết cấu dân số già, số người nằm _Kết cấu dân số trẻ, số nguwofi nằm trong độ tuổi sinh đẻ ít trong độ tuổi sinh đẻ nhiều _tâm lý không thích sinh con, tuổi kết _trình độ phát triển Kt-xh chưa cao, hôn muộn tâm lý đẻ nhiều con(có nhiều sức lđ _trình độ phát triển KT-xh cao tỉ lệ trong nhà), tâm lý trọng nam khinh nữ, nghịch với tỉ lệ sinh phong tục tập quán (con trai nối dõi tông đường, kết hôn sớm ) _nhà nước tổ chức kế hoạch hóa gđ chưa hiệu quả *Giải thích: TS Tử thô: nước phát triển cao hơn nước đang phát triển Nước phát triển Nước đang phát triển Do kết cấu dân số già, tỉ lệ _Kết cấu dân số trẻ, tỉ lệ nguwofi cao tuổi thấp người cao tuổi lớn _chất lượng cuộc sống, y tế phát triển, tỉ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh giảm HSP-10H-Chuyên LQD
  4. III. ĐỊA LÝ NGÀNH NÔNG NGHIỆP Câu 1: Vai trò ngành nông nghiệp: _cung cấp LT TP cho con người, cung cấp thức ăn cho chăn nuôi _Đảm bảo nguồn nguyên liệu cho các ngành công nghiệp sản xuất hang tiêu dyngf và công nghiệp chế biến lương thực thực phâm _Tạo nguồn hang có giá trị xuất khẩu, tăng nguồn thu ngoại tệ _Tạo việc làm  Là ngành sx vật chất quan trọng k thể thay thế được. Câu 2: Đặc điểm ngành nông nghiệp: _đất trồng là tư liệu sx của nn: sd hly, cải tạo, tăng phì nhiêu cho đất _đối tượng của sx nn là các cây trồng và vật nuôi: tôn trọng quy luật sinh học, quy luật tự nhiên _sx nn có tính mùa vụ: xd cơ cấu nn hợp lý, đa dạng hóa sx ( tăng vụ, xen canh, gối vụ ) ptr ngành nghề dvu _sx nn phụ thuộc và đk tự nhiên: ứng dụng thành tự KH-KT vào sx nn để hạn chế sự phụ thuộc _sx nn ngày càng hđ theo chiều hướng sx hang hóa: quan tâm đến thị trường Câu 3: nhân tố ảnh hưởng đến ptr và pbo nn a. Nhân tố tự nhiên - Đất: Ảnh hưởng đến quy mô, cơ cấu, năng xuất, phân bố cây trồng vật nuôi. - Khí hậu, nước: Ảnh hưởng đến thời vụ, cơ cấu, khả năng xen canh tăng vụ, mức ổn định của sản xuất nông nghiệp. - Sinh vật: Ảnh hưởng mức độ phong phú của giống cây trồng vật nuôi, khả năng cung cấp thức ăn cho chăn nuôi. b. Nhân tố kinh tế - xã hội - Dân cư, lao động ảnh hưởng đến cơ cấu, sự phân bố cây trồng, vật nuôi (là lực lượng lao động, tiêu thụ, quan trọng để phát triển nông nghiệp). HSP-10H-Chuyên LQD
  5. - Sở hữu ruộng đất: Ảnh hưởng đến đường lối phát triển, các hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp. - Tiến bộ khoa học kĩ thuật: Ảnh hưởng đến năng suất, chất lượng, sản lượng. - Thị trường tiêu thụ: Ảnh hưởng đến giá cả, điều tiết sản xuất, hướng chuyên môn hóa. HSP-10H-Chuyên LQD