Đề cương Ôn tập môn Địa Lý Khối 12
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập môn Địa Lý Khối 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_cuong_on_tap_mon_dia_ly_khoi_12.doc
Nội dung text: Đề cương Ôn tập môn Địa Lý Khối 12
- ĐỀ ÔN TẬP (30 câu) Câu 1: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 21, ngành công nghiệp nào sau đây không có trong cơ cấu ngành của trung tâm công nghiệp Hải Phòng? A. Chế biến nông sản B. Đóng tàu C. Sản xuất vật liệu xây dựng D. Luyện kim màu Câu 2. Tác động lớn nhất của quá trình đô thị hóa đến nền kinh tế nước ta là A. giảm tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị. B. đẩy mạnh sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. C. tăng nhanh thu nhập cho người dân. D. tạo ra thị trường có sức cạnh tranh lớn. Câu 3. Nhân tố nào dưới đây là cơ sở quan trọng hàng đầu để khai thác có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới? A. Nhiều lực lượng lao động. B. Khoa học-công nghệ tiến bộ. C. Kinh nghiệm cổ truyền. D. Thu hút đầu tư nước ngoài. Câu 4: Cơ cấu ngành kinh tế nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng. A. tăng tỉ trọng khu vực II, giảm tỉ trọng khu vực I. B. tăng tỉ trọng khu vực II, giảm nhanh tỉ trọng khu vực III. C. giảm tỉ trọng khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II. D. tăng tỉ trọng khu vực III, tăng tỉ trọng khu vực I. Câu 5: Cơ cấu của ngành công nghiệp nước ta chuyển dịch không phải do: A. Đướng lối phát triển công nghiệp của nước ta B. Sự tác động của thị trường C. Theo xu hướng chung của toàn thế giới D. Tác động của các thiên tai trong thời giam gần đây Câu 6: Các trung tâm công nghiệp có ý nghĩa quốc gia ở nước ta gồm: A. Hà Nội, Hải Phòng, TP Hồ Chí Minh B. Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ C. Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ D. Hà Nội, TP Hồ Chí Minh Câu 7. Hiện nay điều kiện quan trọng nhất thúc đẩy chăn nuôi gia cầm ở nước ta phát triển là A. ít bị dịch bệnh. B. khí hậu nhiệt đới ẩm. C. cơ sở thức ăn được đảm bảo. D. nhiều giống gia cầm cho năng suất cao. Câu 8: Cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta hiện nay không có đặc điểm nào dưới đây? A. Tương đối đa dạng B. Đang nổi lên một số ngành công nghiệp trọng điểm C. Ôn định về tỉ trọng giữa các ngành D. Đang có sự chuyển dịch rõ rệt nhằm thích nghi với tình hình mới Câu 9: Công nghiệp chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa phân bố ở các đô thị lớn chủ yếu do A. Đây là các vùng nuôi bò sữa lớn B. Đây là nơi có kĩ thuật nuôi bò sữa phát triển C. Đây là nơi có thị trường tiêu thụ lớn D. Đây là nơi có nhiều lao động có trình độ Câu 10. Nhân tố có tính chất quyết định đến đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới nước ta là A. đất feralit. B. địa hình đa dạng. C. khí hậu nhiệt đới ẩm. D. nguồn nước phong phú. Câu 11 Đây không phải là biện pháp quan trọng nhằm giải quyết việc làm ở nông thôn? A. Đa dạng hoá các hoạt động sản xuất địa phương. B. Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khoẻ sinh sản.
- C. Phân chia lại ruộng đất, giao đất giao rừng cho nông dân. D. Coi trọng kinh tế hộ gia đình, phát triển nền kinh tế hàng hoá. Câu 12: Các khu công nghiệp của nước ta có đặc điểm phân bố là A. Tập trung ở miền Bắc B. Không đều theo lãnh thổ C. Tập trung ở vùng miền núi D. Đồng đều trên các vùng lãnh thổ Câu 13: Một trong những yếu tố thúc đẩy sự phát triển của ngành thủy sản ở nước ta trong những năm qua là: A. Các hiện tượng cực đoan của thời tiết , khí hậu B. Hệ thống các cảng cá chưa đáp ứng được nhu cầu C. Diễn biến về chất lượng môi trường ở một số vùng biển D. Nhu cầu đa dạng của thị trường trong nước và quốc tế Câu 14. Biểu hiện nào cho thấy trình độ đô thị hoá của nước ta còn thấp? A. Cả nước rất ít đô thị đặc biệt. B. Cơ sở hạ tầng đô thị còn hạn chế. C. Dân thành thị chiếm tỉ lệ thấp. D. Mạng lưới đô thị phân bố không đều. Câu 15. Hiện nay điều kiện quan trọng nhất thúc đẩy chăn nuôi gia cầm ở nước ta phát triển là A. ít bị dịch bệnh. B. khí hậu nhiệt đới ẩm. C. cơ sở thức ăn được đảm bảo. D. nhiều giống gia cầm cho năng suất cao. Câu 16. Ở nước ta, việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt vì A. tỉ lệ thất nghiệp và tỉ lệ thiếu việc làm trên cả nước còn rất lớn. B. có nguồn lao động dồi dào trong khi chất lượng lao động chưa cao. C. có nguồn lao động dồi dào trong khi nền kinh tế còn chậm phát triển. D. số lượng lao động cần giải quyết việc làm hằng năm cao hơn số việc làm mới. Câu 17: Theo cách phân loại hiện hành, cơ cấu công nghiệp theo ngành ơ nước ta được chia thành 3 nhóm chính là A. công nghiệp khai thác, cocong nghiệp chế biến, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng B. công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ, công nghiệp phụ trợ C. công nghiệp cấp, công nghiệp cấp hai, công nghiệp cấp ba D. công nghiệp khai thác, cocong nghiệp chế biến, công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước Câu 18: Ngành công nghiệp năng lượng được coi là ngành công nghiệp trọng điểm phải đi trước một bước là do A. Ngành này có nhiều lợi thế ( tài nguyên, lao động, thị trường) và là động lực để thúc đẩy các ngành khác B. Sử dụng ít lao động, không đòi hỏi quá cao về trình độ C. Thu hút được nhiều vốn đầu tư nước ngoài D. Trình độ công nghiệp sản xuất cao, không gây ô nhiễm môi trường
- Câu 19: Ý nào sau đây đúng về ý nghĩa của chuyển dịch cơ cấu kinh tế đối với sự phát triển kinh tế nước ta hiện nay? A. Khai thác hiệu quả thế mạnh về tự nhiên, kinh tế-xã hội của mỗi vùng B. Phát triển hợp lí, đồng đều giữa các ngành kinh tế, các thành phần kinh tế và các vùng kinh tế C. Khai thác và phát triển tổng hợp sức mạnh của đất nước, tạo sự phát triển nhanh và bền vững D. Việc xác định một cơ cấu kinh tế hợp lí và thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế là vấn đề có ý nghĩa chiến lược quan trọng Câu 20. Cho biểu đồ Nhận xét nào sau đây đúng với sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo nhóm ngành nước ta năm 2000 và 2013? A. Tăng tỉ trọng ngành công nghiệp chế biến. B. Ngành khai thác luôn có tỉ trọng nhỏ nhất. C. Tăng tỉ trọng ngành công nghiệp khai thác. D. Ngành sản xuất phân phối điện, khí đốt và nước ổn định. Câu 21. Nhận định nào sau đây không đúng về đặc điểm nguồn lao động của nước ta? A. Nguồn lao động dồi dào và tăng nhanh. B. Lực lượng lao động có trình độ cao đông đảo. C. Đội ngũ công nhân kĩ thuật lành nghề còn thiếu. D. Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao. Câu 22. Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ trọng giá trị sản xuất cây công nghiệp tăng mạnh nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt là do A. đẩy mạnh phát triển cây công nghiệp chủ lực: cà phê, điều, hồ tiêu, B. tỉ trọng giá trị sản xuất các cây công nghiệp khác giảm. C. đẩy mạnh thâm canh cây công nghiệp hàng năm. D. thuận lợi về khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hoá bắc – nam. Câu 23: Nguyên nhân làm chuyển dịch cơ cấu các thành phần kinh tế ở nước ta là: A. nước ta đang phát triển nền kinh tế thị trường có định hướng XHCN. B. quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở nước ta đang được đẩy mạnh. C. nền kinh tế nước ta đang ngày càng hội nhập toàn cầu. D. phát triển nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN và đang ngày càng hội nhập toàn cầu.
- Câu 24. Các đô thị ở Việt Nam phân bố như thế nào? A. Chủ yếu tập trung ở vùng đồng bằng, ven biển B. Các đô thị phân bố dày đặc ở miền Bắc. C. Các đô thị phân bố dày đặc ở miền Nam. D. Mạng lưới đô thị phân bố tương đối đồng đều trên lãnh thổ. Câu 25: Cơ cấu ngành công nghiệp ( theo ba nhóm) ở nước ta đang chuyển dịch theo hướng: A. Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến và giảm tỉ trọng các nhóm ngành khác B. Tăng tỉ trọng công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước và giảm tỉ trọng các nhóm ngành khác C. Tăng tỉ trọng công nghiệp khai thác và giảm tỉ trọng các nhóm ngành khác D. Giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến và tăng tỉ trọng các nhóm ngành khác Câu 26: Một trong những đặc điểm cơ bản của điểm công nghiệp ở nước ta là: A. Thường hình thành ở các tỉnh miền núi B. Mới được hình thành ở nước ta C. Do Chính phủ thành lập D. Có các ngành chuyên môn hóa Câu 27: Các vùng nông nghiệp đông nam bộ và đồng bằng sông cửu long đều có A. Nhiều đất phèn, đất mặn B. Trình độ tham canh cao, sử dụng nhiều vật tư nông nghiệp C. Thế mạnh về lúa và nuôi trồng thủy hải sản D. Điều kiện giao thông vận tải không thuận lợi Câu 28: Cơ cấu công nghiệp phân theo nhóm ngành kinh tế ở nước ta đang chuyển dịch theo hướng: A. Mở rộng sự tham gia của các thành phần kinh tế B. Tập trung cho thành phần kinh tế Nhà nước C. Giảm tỉ trọng của khu vực ngoài Nhà nước D. Hạn chế thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài Câu 29. Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 19, hãy cho biết cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi ở nước ta từ 2000-2007 thay đổi theo xu hướng nào sau đây? A. Tăng tỉ trọng sản phẩm không qua giết thịt. B. Tăng tỉ trọng chăn nuôi gia súc. C. Tăng tỉ trọng chăn nuôi gia cầm. D. Giảm tỉ trọng chăn nuôi gia súc. Câu 30. Trong các loại cây trồng dưới đây, cây nào là cây trồng chủ yếu ở trung du miền núi? A. Cây lương thực. B. Cây rau đậu. C. Cây ăn quả. D. Cây công nghiệp lâu năm.