Đề cương Ôn tập môn Công nghệ Lớp 7 - Học kì 1 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thượng Thanh

doc 5 trang nhatle22 2650
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập môn Công nghệ Lớp 7 - Học kì 1 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thượng Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_mon_cong_nghe_lop_7_hoc_ki_1_nam_hoc_2017_20.doc

Nội dung text: Đề cương Ôn tập môn Công nghệ Lớp 7 - Học kì 1 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thượng Thanh

  1. TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I THCS THƯỢNG THANH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN VẬT LÝ 6 NĂM HỌC 2017 - 2018 MÔN: CÔNG NGHỆ 7 NĂM HỌC 2017 - 2018 THỜI GIAN: 45 PHÚT Thời gian: 45 phút Ngày kiểm tra: / /2017 Ngày kiểm tra: /12/2017 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU CỦA ĐỀ: 1.Kiến thức: Kiểm tra đánh giá các kiến thức của HS về: - Một số tính chất chính của đất trồng. - Biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất. - Các loại phân bón thường dùng và cách bón phân. - Vai trò của giống và các phương pháp chọn tạo giống cây trồng. - Sâu, bệnh hại cây trồng và các biện pháp phòng trừ. 2. Kĩ năng: - Học sinh vận dụng được kiến thức cơ bản về trồng trọt, biết áp dụng vào đời sống sản xuất. - Rèn kĩ năng biết cách trình bày bài kiểm tra. 3. Thái độ: - Trung thực, nghiêm túc khi làm bài. - Rèn học sinh ý thức lao động sản xuất nông nghiệp. 4. Năng lực: năng lực tư duy, năng lực tổng hợp kiến thức, năng lực trình bày bài, II. MA TRẬN ĐỀ: Mức độ kiến thức Biết Hiểu Vận dụng Vận dụng Tổng Nội dung chính cao điểm TN TL TN TL TN TL TN TL 1 1 1 3 Chủ đề 1: Đất trồng 0,5đ 0,5đ 2đ 3đ 3 3 Chủ đề 2: Phân bón 1đ 1đ 1 1 2 Chủ đề 3: Giống cây trồng 2đ 0,5đ 2,5đ Chủ đề 4: 2 1 1 4 Sâu, bệnh hại cây và các biện pháp phòng trừ 0,5đ 2đ 1đ 3,5đ 4 6 1 1 12 Tổng 3đ 4đ 2đ 1đ 10đ Ban Giám Hiệu Tổ chuyên môn Nhóm chuyên môn Đỗ Thị Thu Hoài Nguyễn Thị Nguyệt Dương Thùy Linh
  2. TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017 - 2018 MÔN: CÔNG NGHỆ 7 ĐỀ 1 Thời gian: 45 phút Ngày kiểm tra : /12/2017 A. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) I. Hãy ghi vào bài làm các chữ cái đứng trước câu trả lời đúng (2 điểm) Câu 1: : Trị số pH của đất kiềm là: A. pH 6,5 D. pH > 7,5 Câu 2: Loại phân dùng để bón thúc là: A. Phân lân B. Phân đạm C. Phân hữu cơ D. Phân kali Câu 3: Loại đất nào sau đây giữ nước và chất dinh dưỡng tốt nhất ? A. Đất cát B. Đất cát pha C. Đất sét D. Đất thịt Câu 4: Phương pháp dùng tác nhân vật lý gây biến đổi một bộ phận của cây trồng là: A. Phương pháp gây đột biến B. Phương pháp nuôi cấy mô C. Phương pháp lai D. Phương pháp chọn lọc II. Ghép thành phần câu ở cột A với thành phần câu ở cột B để được câu đúng rồi ghi vào bài làm (VD: 1- a, 2 - b) (1 điểm) A B 1 Nhóm phân hữu cơ a là lớp động vật thuộc ngành chân khớp, gồm 3 phần: đầu, ngực, bụng. 2 Nhóm phân hóa học b gồm phân chuồng, phân bắc, phân xanh, than bùn, khô dầu. 3 Côn trùng (sâu bọ) c là lá, quả bị đốm đen, nâu; thân, cành bị sần sùi. 4 Biểu hiện của cây trồng bị bệnh hại d gồm phân đạm, phân lân, phân kali, phân vi lượng. B. TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1: (2 điểm) Trình bày vai trò của giống và các phương pháp chọn tạo giống. Câu 2: (2 điểm) Ở địa phương em áp dụng các biện pháp cải tạo và sử dụng hợp lí đất trồng như thế nào? Câu 3: (3 điểm) a) Khi sử dụng các loại thuốc hóa học để trừ sâu, bệnh hại chúng ta cần chú ý gì để đảm bảo hiệu quả và an toàn? b) Hiện nay số người bị ngộ độc thuốc trừ sâu, bệnh hại ở nước ta hàng năm có hàng ngàn trường hợp, em hãy nêu nguyên nhân dẫn đến tình trạng đó và biện pháp phòng tránh? Ban Giám Hiệu Tổ chuyên môn Nhóm chuyên môn Đỗ Thị Thu Hoài Nguyễn Thị Nguyệt Dương Thùy Linh
  3. TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM NĂM HỌC 2017 - 2018 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I ĐỀ 1 MÔN: CÔNG NGHỆ 7 A. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) I. Hãy ghi vào bài làm các chữ cái đứng trước câu trả lời đúng (2 điểm) Mỗi câu chọn đúng được 0,5 điểm; học sinh chọn thừa hoặc thiếu đáp án không cho điểm. Câu 1 2 3 4 Đáp án D B, D C A II. Ghép thành phần câu ở cột A với thành phần câu ở cột B để được câu đúng (1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm: 1 – b, 2 – d, 3 – a, 4 – c B. TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 - Vai trò của giống cây trồng: làm tăng năng suất, tăng chất lượng nông sản, 1đ (2đ) tăng vụ và thay đổi cơ cấu cây trồng. - Các phương pháp chọn tạo giống: + Phương pháp chọn lọc 0,25đ + Phương pháp lai 0,25đ + Phương pháp gây đột biến 0,25đ + Phương pháp nuôi cấy mô 0,25đ 2 HS liên hệ ở địa phương: (2đ) - Biện pháp sử dụng đất: + Thâm canh tăng vụ 1đ + Không bỏ đất hoang + Chọn cây trồng phù hợp với đất + Vừa sử dụng đất, vừa cải tạo - Biện pháp cải tạo đất: + Đất chua: bón vôi 1đ + Đất xấu bạc màu: cày sâu, bừa kĩ, bón phân hữu cơ 3 a) Các chú ý khi sử dụng thuốc hoá học: (3đ) - Sử dụng đúng loại thuốc, nồng độ và liều lượng 0,5đ - Phun đúng kĩ thuật ( đảm bảo thời gian cách li đúng quy định, phun đều, 0,5đ không phun ngược chiều gió, ) - Khi tiếp xúc với thuốc hóa học trừ sâu, bệnh phải thực hiện nghiêm chỉnh các 1đ quy định về an toàn lao động ( đeo khẩu trang, đi găng tay, ) b) * Nguyên nhân: + Do ăn rau, quả có thuốc trừ sâu không rửa sạch. 0,25đ + Do không đảm bảo an toàn khi sử dụng thuốc và phun thuốc không đúng kĩ 0,25đ thuật. * Biện pháp: HS tự nêu 0,5đ Ban Giám Hiệu Tổ chuyên môn Nhóm chuyên môn Đỗ Thị Thu Hoài Nguyễn Thị Nguyệt Dương Thùy Linh
  4. TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017 - 2018 MÔN: CÔNG NGHỆ 7 ĐỀ 2 Thời gian: 45 phút Ngày kiểm tra : /12/2017 A. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) I. Hãy ghi vào bài làm các chữ cái đứng trước câu trả lời đúng (2 điểm) Câu 1: : Trị số pH của đất chua là: A. pH 6,5 C. 6,5 pH 7,5 D. pH > 7,5 Câu 2: Loại phân dùng để bón lót là: A. Phân lân B. Phân hữu cơ C. Phân đạm D. Phân kali Câu 3: Loại đất nào sau đây giữ nước và chất dinh dưỡng kém nhất ? A. Đất sét B. Đất thịt C. Đất cát pha D. Đất cát Câu 4: Phương pháp tách lấy mô (tế bào) sống của cây, nuôi cấy trong môi trường đặc biệt là: A. Phương pháp lai B. Phương pháp gây đột biến C. Phương pháp nuôi cấy mô D. Phương pháp chọn lọc II. Ghép thành phần câu ở cột A với thành phần câu ở cột B để được câu đúng rồi ghi vào bài làm (VD: 1- a, 2 - b) (1 điểm) A B 1 Nhóm phân vi sinh a là lớp động vật thuộc ngành chân khớp, gồm 3 phần: đầu, ngực, bụng. 2 Biểu hiện của cây trồng bị sâu hại b là cành bị gãy, lá bị thủng. 3 Côn trùng (sâu bọ) c gồm phân bón chứa vi sinh vật chuyển hóa đạm, phân bón chứa vi sinh vật chuyển hóa lân 4 Nhóm phân hóa học d gồm phân đạm, phân lân, phân kali, phân vi lượng. B. TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1: (2 điểm) Trình bày vai trò của giống và các phương pháp chọn tạo giống. Câu 2: (2 điểm) Ở địa phương em áp dụng các biện pháp cải tạo và sử dụng hợp lí đất trồng như thế nào? Câu 3: (3 điểm) a) Em hãy nêu những nguyên tắc trong phòng trừ sâu, bệnh hại. Trong các nguyên tắc trên, nguyên tắc nào quan trọng nhất? Vì sao? b) Hiện nay số người bị ngộ độc thuốc trừ sâu, bệnh hại ở nước ta hàng năm cóa hàng ngàn trường hợp, em hãy nêu nguyên nhân dẫn đến tình trạng đó và biện pháp phòng tránh? Ban Giám Hiệu Tổ chuyên môn Nhóm chuyên môn Đỗ Thị Thu Hoài Nguyễn Thị Nguyệt Dương Thùy Linh
  5. TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM NĂM HỌC 2017 - 2018 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I ĐỀ 2 MÔN: CÔNG NGHỆ 7 A. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) I. Hãy ghi vào bài làm các chữ cái đứng trước câu trả lời đúng (2 điểm) Mỗi câu chọn đúng được 0,5 điểm; học sinh chọn thừa hoặc thiếu đáp án không cho điểm. Câu 1 2 3 4 Đáp án A A, B D C II. Ghép thành phần câu ở cột A với thành phần câu ở cột B để được câu đúng (1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm: 1 – c, 2 – b, 3 – a, 4 – d B. TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 - Vai trò của giống cây trồng: làm tăng năng suất, tăng chất lượng nông sản, 1đ (2đ) tăng vụ và thay đổi cơ cấu cây trồng. - Các phương pháp chọn tạo giống: + Phương pháp chọn lọc 0,25đ + Phương pháp lai 0,25đ + Phương pháp gây đột biến 0,25đ + Phương pháp nuôi cấy mô 0,25đ 2 HS liên hệ ở địa phương: (2đ) - Biện pháp sử dụng đất: + Thâm canh tăng vụ 1đ + Không bỏ đất hoang + Chọn cây trồng phù hợp với đất + Vừa sử dụng đất, vừa cải tạo - Biện pháp cải tạo đất: + Đất chua: bón vôi 1đ + Đất xấu bạc màu: cày sâu, bừa kĩ, bón phân hữu cơ 3 a) * Nguyên tắc phòng trừ sâu, bệnh hại: (3đ) + Phòng là chính 0,25đ + Trừ sớm, trừ kịp thời, nhanh chóng và triệt để 0,25đ + Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ 0,25đ * Trong các nguyên tắc trên, nguyên tắc “ Phòng là chính” quan trọng nhất 0,25đ Vì: sẽ ít tốn công, ít sâu bệnh, cây sinh trưởng và phát triển tốt, giá thành thấp. 1đ b) * Nguyên nhân: + Do ăn rau, quả có thuốc trừ sâu không rửa sạch. 0,25đ + Do không đảm bảo an toàn khi sử dụng thuốc và phun thuốc không đúng kĩ 0,25đ thuật. * Biện pháp: HS tự nêu 0,5đ Ban Giám Hiệu Tổ chuyên môn Nhóm chuyên môn Đỗ Thị Thu Hoài Nguyễn Thị Nguyệt Dương Thùy Linh