Đề cương Ôn tập Lớp 5 - Đề số 7

docx 6 trang nhatle22 3960
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập Lớp 5 - Đề số 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_lop_5_de_so_7.docx

Nội dung text: Đề cương Ôn tập Lớp 5 - Đề số 7

  1. Họ và tên TIẾNG VIỆT 1: Luyện viết: Viết các bài tập đọc TUẦN 19,20,21 và trả lời các câu hỏi cuối bài. 2: Dựa vào nghĩa của tiếng nhân em hãy xếp các từ trong ngoặc đơn thành hai nhóm: - nhân: có nghĩa là người . - nhân: có nghĩa là lòng thương người . (nhân loại, nhân đức, nhân dân, nhân ái, nhân vật, nhân hậu.) Em hãy đặt hai câu với mỗi nhóm từ vừa tìm được (mỗi nhóm một câu ) 3: Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống: hợp tác, hợp lí, hợp lực. a/ Bộ đội cùng nhân dân chống thiên tai. b/ Cách giải quyết hợp tình c/ Sự về kinh tế giữa nước ta với các nước trong khu vực. 4: Xếp các từ sau vào hai nhóm :Từ đồng nghĩa ; Từ trái nghĩa : Nhân hậu , nhân từ , độc ác, bạc ác, nhân đức, nhân ái, nhân nghĩa , nhân văn, tàn nhẫn, tàn bạo, phúc hậu, phúc đức, bất nhân, bạo tàn, hung hãn, thương người như thể thương thân. 5:Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu tục ngữ sau: -Ở gặp lành. - Thương như thể thương thân. - Cây không sợ chết đứng. - Tốt hơn tôt nước sơn. - Tốt hơn lành áo. - Đói cho rách cho thơm. - Chết còn hơn sống đục. 6: Em hãy phân các từ sau thành 2 nhóm: từ ghép và từ láy.chật chội, xem xét, miệt mài, mệt mỏi, mềm mỏng, lung linh, lỏng lẻo, thong thả, giặt giũ, mong muốn. 7: Viết TN dưới bộ phận trạng ngữ, và gạch 1 gạch dưới chủ ngữ và và 2 gạch dưới bộ phận vị ngữ trong mỗi câu sau: - Tiếng cá quẫy tũng toẵng xôn xao quanh mạn thuyền. - Những chú gà nhỏ như những hòn tơ lăn tròn trên bãi cỏ. - Học quả là khó khăn vất vả. - Vào một đêm cuối xuân 1947, khoảng hai giờ sáng, trên đường đi công tác, Bác Hồ đến nghỉ chân ở một nhà bên đường. - Cái hình ảnh trong tôi về cô, đến bây giờ, vẫn còn rõ nét - Từ trên một bụi tre cuối nẻo của làng, vọng lại tiếng mấy con chim cu gáy. - Ở phía Tây bờ sông Hồng, những cây bàng xanh biếc xoè tán rộng, soi bóng mặt nước. - Trong đêm tối mịt mùng, trên dòng sông mênh mông, chiếc xuồng của má Bảy chở thương binh lặng lẽ trôi. - Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình, mái chùa cổ kính. 8: Tìm từ trái nghĩa trong câu sau: Chết vinh hơn sống nhục.
  2. 9: Khoanh tròn chữ cái đứng trước mỗi câu ghép. a) Nhà vua treo giải thưởng cho họa sĩ nào vẽ được một bức tranh đẹp nhất về sự bình yên. b) Nhà vua rất mê hội họa, ông treo giải thưởng cho họa sĩ nào vẽ được một bức tranh đẹp nhất về sự bình yên. c) Mặt hồ là một bức tranh tuyệt mĩ vì nó có những ngọn núi cao chót vót bao quanh. d) Mặt hồ là một bức tranh tuyệt mĩ in hình những ngọn núi cao chót vót bao quanh. e) Trong đêm tối mịt mùng, trên dòng sông mênh mông, chiếc xuồng của má Bảy chở thương binh lặng lẽ trôi. 10: Em hãy tả lại cảnh trường em trước buổi học. 11 : Một năm có bốn mùa, mùa nào cũng có cảnh bình minh đẹp. Hãy tả lại một buổi bình minh mà em có dịp quan sát, thưởng thức. 12 : Em hãy tả quang cảnh quê em vào một ngày mùa. 13 : Tả chiếc đồng hồ treo tường ( hoặc đồng hồ để bàn hay đồng hồ đeo tay ) mà em thích 14: Tả một ca sĩ (hoăch diễn viên múa, kịch , xiếc, ) mà em yêu thích . 15: Tả một người đang bán hàng mà em có dịp quan sát ở địa phương (hoặc ở nơi khác.) 16: Hãy viết bài văn tả cảnh trận mưa rào. 17. Hãy kể lại một câu chuyện cổ tích theo lời của một nhân vật trong truyện. 18: Đặt 5 câu có đủ bộ phận trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ. viết TN dưới bộ phận trạng ngữ, gạch 1 gạch dưới CN và 2 gạch dưới bộ phận vị ngữ. 19. Đặt 5 câu ghép có sử dụng quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ, gạch 1 gạch dưới CN và 2 gạch dưới bộ phận vị ngữ. 20: Hãy kể một câu chuyện nói về tình bạn ( hoặc tình cảm gia đình, tình nghĩa thầy trò ) từng để lại ấn tượng sâu sắc đối với em trong những ngày thơ ấu. 21: Chép lại đoạn văn dưới đây, sau khi đặt dấu chấm hoặc dấu phảy cho đúng ở những chỗ có gạch chéo (/). Bé mới mười tuổi/ bữa cơm/ Bé nhường hết thức ăn cho em/ hằng ngày/ Bé đi câu cá bống về băm sả/ hặc đi lượm vỏ đạn giặc ở ngoài gò về cho mẹ/ thấy cái thau/ cái vung nào gỉ người ta vứt/ Bé đăm về cho ông Mười quân giới/ 22. Đặt câu ghép có sử dụng các cặp quan hệ từ sau: 1. Nếu thì 2. Mặc dù nhưng 3. Vì nên 4. Hễ thì
  3. 5. Không những mà 6. Nhờ mà 7. Tuy nhưng TOÁN – ĐỀ 1 BÀI 1. Tính giá trị của biểu thức: a) 65,89 – b với b = 4,709 ; b) 115,308 – c với c = 78,39 c) a + 80,79 với a = 150,65 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm a. 15 phút 8= giờ 215 phút = . giờ . phút b. 4 m2 25 dm2= .dm2 3015 cm2= .dm2 cm2 c. 2 thế kỉ 15 năm =. .năm 5 tạ 17 kg = kg d. 5 giờ = phút 4 m2= dm2 3 5 Bài 3: Đ ghi Đ; sai ghi S a) 5m2 7 dm2 > 570 dm2 c) 3dm2 45 cm2 = 345 cm2 b) 3 tấn 70 kg 3 giờ. Bài 4: Tính 5 5 6 7 1 5 4 3 2 4 : 7 9 7 5 4 9 2 3 4 3 4 3 5 : 4 9 5 7 5 8 8 Bài 5: a) Tìm x 3 4 5 8 x : x 4 5 9 3 Bài 6: Tính giá trị của biểu thức: 40,8 : 12 – 2,63 ; 6,72 : 0,7 + 24,58 4 3 2 1 4 1 : 5 6 5 2 3 6 Bài 7: Một cái ao hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 32m; biết chiều dài bằng 7 chiều rộng. Tính diện tích của cái ao. Người ta nuôi cá trong ao, cứ 2m2 diện tích 3 thì thu được 5 kg cá. Tính số cá thu được. Bài 8: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 60m, chiều rộng bằng chiều dài. Người ta trồng khoai lang trên thửa ruộng đó, trung bình 100m2 thu hoạch được 200kg khoai lang. Hỏi cả thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu tạ khoai lang? Bài 9: Tìm y. a) ( y – 10) x 5 = 100 –20 x 4. b) 11 x (y-6) = (4 x y) +11. Bài 10: Tìm một số có ba chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 9 vào bên trái số đó ta được một số lớn gấp 26 lần số phải tìm.
  4. TOÁN - ĐỀ 2 Bài 1: Đặt tính rồi tính: 635,38 + 68,92; 45,084 – 32,705; 52,8 x 6,3; 17,25 x 4,2 7,44 : 0,6; 47,5 : 25 19,04 : 8 20,65 : 3,5 Bài 2: Viết số thớch hợp vào chỗ chấm: a. 3 ngày 5 giờ = giờ 1 tuần 3 ngày = ngày 164 phút = giờ phút 4 phút 15 giây = giây b. 35840 m = km m 4 m 7 dm = cm 9 km 207 m = m 15 dm 3 cm = cm c. 6 tạ 4 kg = kg 6 tấn 7 tạ = kg 16 tấn = kg 5050 kg = tấn kg d. 4 dm2 5 cm2 = cm2 3479 dm2 = m2 dm2 2 m2 = mm2 4 dm2 23cm2 mm2 e. 2,3041km = m 32,073km = dam 0,8904hm = m 4018,4 dm = hm Bài 3: Tính nhanh a) 6,04 x 4 x 25 b) 250 x 5 x 0,2 c) 0,04 x 0,1 x 25 BÀI 4: a) Tính giá trị của biểu thức 250,8 + m với : m = 109,97 ; m = 0 ; m = 80,48 ; m = 98,301. b) Tính giá trị của biểu thức 873,01 – n với : n = 10,78 ; n = 0,38 ; n = 705,4 ; n = 30,05. Bài 5: Tìm số tự nhiên x bé nhất sao cho: 2,6 x > 7 Bài 6: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi bằng 400m. Chiều dài bằng 3 chiều 2 rộng. Tính diện tích thưả ruộng. Người ta sử dụng 4 diện tích thửa ruộng để đào ao. 6 Tính diện tích đào ao. Bài 7: Cái hồ hình vuông có cạnh bằng 25m. a. Tính diện tích của cái hồ. b. Tính số cá thu được; biết rằng cứ 5 m2 diện tích thì thu được 7 kg cá. Bài 8: Tìm tỉ số phần trăm của: a) 0,8 và 1,25; b)12,8 và 64 Bài 9: Một lớp có 40 học sinh, trong đó có 40% là HS giỏi, còn lại là học sinh khá. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh khá? Bài 10: Tháng trước đội A trồng được 1400 cây tháng này vượt mức 12% so với tháng trước. Hỏi cả hai thang đội A trồng được bao nhiêu cây? Bài 11. Một miếng đất hình tam giác có diện tích gấp 2 lần diện tích một hình vuông có cạnh 60m. Chiều cao là 180m. Tính cạnh đáy miếng đất?
  5. TOÁN - ĐỀ 3 Bài 1: Đặt tính rồi tính: 7,44 : 6 ; 0,1904 : 8; 6,48 : 18; 3,927 : 11 8640 : 2,4; 550 : 2,5 ; 720 : 4,5; 150 : 1,2 7,2 : 6,4; 28,5 : 2,5; 0,2268 : 0,18; 72 : 6,4 Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện: a)70,5 : 45 – 33,6 : 45 b)23,45 : 12,5 : 0,8 Bài 3: Tìm x: X x 5 = 9,5 ; 21 x X = 15,12; X x 4,5 = 144 15 : X = 0,85 + 0,35; X x 1,4 = 4,2; 2,8 : X = 2,3 : 57,5 Bài 4: Một ô tô trong 3 giờ đầu, mỗi giờ chạy được 36km, trong 5 giờ sau, mỗi giờ chạy được 35km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đó chạy được bao nhiêu km? Bài 5: Tính giá trị biểu thức: a)2,448 : ( 0,6 x 1,7) b)1,989 : 0,65 : 0,75 Bài 6: Một mảnh đất hình chữ nhật cú diện tích 161,5m2, chiều rộng là 9,5m. Tính chu vi của khu đất đó? Bài 7: Tìm tỉ số phần trăm của a) 8 và 60 b) 6,25 và 25 Bài 8: Một người bán hàng đó bán được 450.000 đồng tiền hàng, trong đó lãi chiếm 12,5% tiền vốn. Tính tiền vốn? Bài 9: Một đội trồng cây, tháng trước trồng được 800 cây, tháng này trồng được 960 cây. Hỏi so với tháng trước thì tháng này đội đó đó vượt mức bao nhiêu phần trăm ? Bài 10: Cho một hình chữ nhật, nếu ta giảm chiều dài 5 cm, và tăng chiều rộng 5 cm thì được một hình vuông có chu vi là 164 cm. Tìm diện tích chữ nhật ?. Bài 11. Một miếng đất hình tam giác vuông có một cạnh góc vuông dài 44m và bằng 4 3 cạnh góc vuông kia. Trên miếng đất này, người ta xây một bồn hoa hình vuông chu vi 12m. Tính diện tích miếng đất còn lại. TOÁN - ĐỀ 4 Bài 1: Đặt tính rồi tính: a) 108,36 : 21 b) 80,8 : 2,5 c) 109,98 : 84,6 d) 75 : 125 Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm 5 tấn 4 tạ = tạ 0,3 m2= .dm2 7,2 km = .m 5 tấn 7 tạ = kg 4 m2 5 dm2= dm2 45000 m = km 2300 kg = tấn tạ 5,7 m2 = cm2 3 km 50 m = .m 1504 kg = tấn kg 3 dm2 500 mm2 = mm2 800m 4 dm = dm 3 tạ = kg2 m2= dm2 1 km 4 5 2 = m
  6. 5 tấn = .kg 3 dm2 = .cm2 7 m= .dm 4 4 5 BÀI 3. Tính giá trị của biểu thức: a) 3598 + 356 × n với n = 702; b) 168782 – m × 653 với m = 97; c) 23770 – (8066 + a) với a = 3409; d) 370 × (18072 : y) với y = 9. Bài 4: Một cửa hàng bán vải. Buổi sáng ít hơn buổi chiều 450m vải. Buổi chiều bán bằng 7 buổi sáng. 4 a) Tính số vải bán được của mỗi buổi. b) Cứ mỗi mét vải có giá tiền 12000 đồng. Hỏi mỗi buổi bán được bao nhiêu tiền? Bài 5: Một cửa hàng đó bán 123,5 lít nước mắm và bằng 9,5 % số nước mắm của cửa hàng trước khi bán. Hỏi lúc đầu, cửa hàng có bao nhiêu lít nước mắm? Bài 6: Mua 1 kg đường hết 9000 đồng, bán 1 kg đường được 10800 đồng. Tính tiền lãi so với tiền vốn là bao nhiêu %? Bài 7: Một xưởng sản xuất đề ra là phải thực hiện được 1200 sản phẩm, do cải tiến kỹ thuật nên họ đã thực hiện được 1620 sản phẩm. Hỏi họ đã vượt mức bao nhiêu phần trăm kế hoạch. Bài 8: Tính nhanh: a) 23,7 + 35,7 + 76,3 b) 23,45 + 4257-3,45 c) 52,38- 4,76 + 34,76 d) 1987- 538 - 462 e) 42,76 + 23,,57 + 57,24 + 76,43 g) 314,5 + 249,6 + 534,7 + 750,4 + 465,3 h) 2376 + 3425 - 376 - 425 i) 3145 - 246 + 2347 - 145 + 4246 - 347 k) 4638 - 2437 + 5362 - 7563 l) 3576 - 4037 - 5963 + 6424 Bài 9. Diện tích một tấm bìa hình chữ nhật là 604,64 cm2 và bằng 4 diện tích một hình 3 tam giác. Tính cạnh đáy tấm bìa hình tam giác đó, biết chiều cao tấm bìa là 24cm. Bài 10. Một mảnh đất hình tam giác vuông có tổng hai cạnh góc vuông là 62cm. Cạnh góc vuông này gấp rưỡi cạnh góc vuông kia. Tính diện tích mảnh đất đó. Bài 11: Tính diện tích hình thang có đáy bé bằng 40 cm, chiều cao bằng 30% đáy bé và bằng 20% đáy lớn.