Đề cương Ôn tập Lớp 5 - Đề số 1 (Kèm đáp án)

docx 14 trang nhatle22 15411
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập Lớp 5 - Đề số 1 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_lop_5_de_so_1_kem_dap_an.docx

Nội dung text: Đề cương Ôn tập Lớp 5 - Đề số 1 (Kèm đáp án)

  1. BỘ ĐỀ, PHIẾU ÔN TẬP LỚP 5 Thời gian: 40 phút Phần I. Trắc nghiệm (6,5 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng : Câu 1 (0,5 điểm): 4/5 viết dưới dạng số thập phân là : A. 4,5 C. 0,8 B. 5,4 D. 8,0 Câu 2 (0,5 điểm): Chữ số 5 trong số 32,569 thuộc hàng: A. Chục B. Trăm C. Phần mười D. Phần trăm Câu 3 (1 điểm): Số thích hợp để điền vào chỗ chấm : 0,15 m = . dm A. 1,5 B. 150 C. 1500 D. 15000 Câu 4 (1 điểm): Một lớp học có 36 học sinh, trong đó có 9 học sinh được xếp loại giỏi. Tỉ số phần trăm của số học sinh giỏi so với số học sinh cả lớp . A. 25 % B. 30 % C. 35 % D. 40 % Câu 5 (1 điểm): Hình tròn có bán kính r = 4,4dm Vậy chu vi hình tròn là a. 27632dm b. 273,62dm c. 27,632dm d. 27, 0632dm Câu 6 (0,5 điểm): Giá trị của biểu thức: 201 : 1,5 + 2,5 x 0,9 là: A. 359 B. 136,25 C. 15,65 D. 359 Câu 7 (1 điểm Một mảnh đất hình thang có tổng hai đáy là 56m chiều cao bằng trung bình cộng hai đáy . Diện tích mảnh đất là :
  2. A. 784 m B. 784 m2 C. 3136 m2 D. 3136 m2 Câu 8 (1 điểm): Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng : Một hình lập phương có diện tích một mặt là 16 cm2 . Thể tích hình lập phương đó là: Phần II. Tự luận (3,5 điểm) Câu 9 (1,5 điểm): Tính a) 48,5 + 19,152 : 3,6 b) 12,45 : 0,05 c) 16 phút 15 giây : 3 Câu 10 (2 điểm): Nhà Bác Nam được thôn chia một thửa ruộng hình thang, có hai đáy lần lượt là 77m và 55m; chiều cao thửa ruộng bằng trung bình cộng của hai đáy. Vụ Đông vừa qua bác Nam trồng ngô trên thửa ruộng đó, trung bình mỗi m2 thu hoạch được 0,7 kg ngô. Hỏi vụ Đông vừa qua, bác Nam thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam ngô trên cả thửa ruộng đó ? Đáp án & Thang điểm Phần I. Trắc nghiệm (6,5 điểm) - HS khoanh tròn mỗi câu đúng được 0,5 điểm. Riêng câu 3.7,9,10 được 1 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C C B A C B D 64 cm3 Phần II. Tự luận (3,5 điểm) Câu 9 (1,5 điểm): Tính a) 48,5 + 19,152 : 3,6 = 48,5 + 5,32 = 53,82 ( 0,5 đ) b) 12,45 : 0,05 = 249 ( 0,5 đ) c) 16 phút 15 giây : 3 = 5 phút 25 giây ( 0,5 đ)
  3. Câu 2 (2 điểm): Chiều cao của thửa ruộng hình thang là: (0,25 điểm) ( 77 + 55) : 2 = 66 ( m) (0,25 điểm) Diện tích của thửa ruộng hình thang là: ( 0,25 điểm) (77 + 55) x 66 : 2 = 4356 (m2 ) (0,5 điểm) Vụ Đồng vừa qua, bác Nam thu hoạch được số kg ngô là: ( 0,25 điểm) 4356:1 x 0,7 = 3049,2 (kg) (0,25 điểm) Đáp số : 3049,2 kg (0,25 điểm) Đề ôn tập Toán lớp 5 Thời gian: 40 phút Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng : Câu 1 (1 điểm): Một lớp có 18 nữ và 12 nam .Tìm tỉ số phầm trăm của số học sinh nữ và số học sinh cả lớp. A. 18% B. 30% C. 40% D. 60%. Câu 2 (1 điểm):Biết 25% của một số là 10. Hỏi số đó bằng bao nhiêu? A. 10 B. 40 C. 30 D. 20. Câu 3 (1 điểm): Kết quả điều tra về ý thích đối với một số môn thể thao của 100 học sinh lớp 5 được thể hiện trên biểu đồ hình quạt bên.Trong 100 học sinh đó, số học sinh thích bơi là:
  4. A. 12 B. 13 C. 15 D. 60 Câu 4 (1,5 điểm): Diện tích của phần gạch chéo trong hình A. 14cm2 B. 20cm2 C. 24cm2 D. 34cm2 Câu 5 (1,5 điểm): Diện tích thành giếng trong hình dưới đây là A. 6,28m2 B. 12,56m2 D. 21.98m2 C. 50,24m2 Phần II. Tự luận (4 điểm) Câu 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính a. 42,57 +76,54 b. 716,63 - 527,14 c. 64,06 x 6,9 d. 131,4 : 36
  5. Câu 2 (2 điểm): Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 10m , chiều rộng 5,5m chiều cao 3,8 m . Nếu mỗi người làm việc trong phòng cần 6m3 không khí thì có thể có nhiều nhất bao nhiêu học sinh trong phòng học đó . Biết rằng lớp học đó có 1 giáo viên và thể tích đồ đạc trong phòng chiếm 2m3 . Đáp án & Thang điểm Phần I. Trắc nghiệm (6,5 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 D B C A C Phần II. Tự luận (3,5 điểm) Câu 1 (2 điểm): HS thực hiện đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm. a. 42,57 + 76,54 = 119,11 b. 716,63 - 527,14 = 189,49 c. 64,06 x 6,9 = 442,014 d. 131,4 : 36 = 3,65 Câu 2 (2 điểm): Thể tích phòng học là : 10 x 5,5 x 3,8 = 209 (m3) ( 0,5 điểm) Thể tích không khí trong phòng là 209 - 2 = 207 (m3) ( 0,25 điểm) Ta có 207 : 6 = 34 ( dư 3) ( 0,25 điểm) Vậy phòng học có thể chứa được nhều nhất là 34 người ( 0,25 điểm) Số học sinh có thể có nhiều nhất trong phòng học là : 34 - 1 = 33 ( học sinh) ( 0,5 điểm) Đáp số : 33 ( học sinh) ( 0,25 điểm) Đề kiểm tra Toán lớp 5 Giữa kì 2 Thời gian: 40 phút
  6. Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng : Câu 1 (1 điểm): Chữ số 8 trong số thập phân 45,128 có giá trị là : A. 8 đơn vị B. 8 phần mười C. 8 phần trăm D . 8 phần nghìn Câu 3 (1 điểm): 3800m = bao nhiêu km ? A. 380km B. 38km C. 3,8km D. 0,38km Câu 4 (1 điểm): Một mảnh đất hình thang có tổng hai đáy là 56m chiều cao bằng trung bình cộng hai đáy . Diện tích mảnh đất là : A. 784 m B. 784 m2 C. 3136 m2 D. 3136m Câu 5 (1 điểm): Một hình tròn có đường kính là 12cm. Diện tích hình tròn đó là : A. 113,04 cm2 B. 37,68cm2 C. 75,36 cm2 D.18,64 cm2 Câu 6 (1 điểm): Diện tích tam giác bên là A. 10 m2 B. 5 m C. 5 m D. 10m Phần II. Tự luận (4 điểm) Câu 1 (1 điểm): Đặt tính rồi tính a. 45,53 +26,64 b. 214,62 - 127,24 c. 14,06 x 3,9 d. 688,8 : 2,4 Câu 2 (1 điểm): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm : 7 kg 345g = kg
  7. 4m2 5dm2 = m2 Câu 3 (2 điểm): Một mảnh đất có kích thước như hình bên . Tính diện tích mảnh đất đó ? Đáp án & Thang điểm Phần I. Trắc nghiệm (6,5 điểm) Câu 1 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 D C B A B Phần II. Tự luận (3,5 điểm) Câu 1 (1 điểm): Đặt tính rồi tính ( Mỗi phép tính đúng cho 0,25 điểm ) a. 45,53 +26,64 =72,17 b. 214,62 - 127,24 =87,38 c. 14,06 x 3,9 = 54,834 d. 688,8 : 2,4 = 287 Câu 2 (1 điểm): Điền đúng mỗi chỗ chấm cho 0,5 điểm 7 kg 345g = 7,345kg 4m2 5dm2 = 4,05m2 Câu 3: Một mảnh đất có kích thước như hình bên . Tính diện tích mảnh đất đó ?
  8. Ta có hình vẽ bên (0,25điểm) Diện tích hình vuông ABCD và hình vuông MNPQ là : 20,5x20,5 x2 = 840,5(m2) (0,5điểm) Độ dài cạnh KP là : 70,5 – 20,5 =50 (m2) (0,25điểm) Độ dài cạnh BK là : 35 + 20,5 =55,5 (m2) (0,25điểm) Diện tích hình chữ nhật BHPK là : 55,5 x50 = 2775 (m2) (0,25điểm) Diện tích mảnh đất đó là : 2775 + 840,5 = 3615,5 (m2) (0,25điểm) Đáp số : 3615,5 m2 (0,25điểm) PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 PHẦN 1: TOÁN Bài 1: Đặt tính rồi tính: 135,05 + 364,9 2905,3 - 104,15 563,4 x 2,3 24,36 : 6 Bài 2: Số thập phân 2 chục, 3 đơn vị, 4 phần trăm được viết là: A. 2,34 B.23,4 C.23,04 D.23,004 Bài 3. Chữ số 3 trong số thập phân 465,7326 thuộc hàng: Bài 4: Một hình tam giác có độ dài đáy là 1,5m và chiều cao là 10,6dm. Tính diện tích của hình tam giác đó có đơn vị là mét vuông. Bài 5. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 26m, chiều rộng 6,5m. Người ta dành 62,5% diện tích đất để làm nhà. Hỏi diện tích đất làm nhà là bao nhiêu m2? Bài 6. Một cửa hàng đã bán 1020 lít dầu và số dầu đó bằng 25,5% tổng số dầu của cửa hàng trước khi bán. Như vậy trước khi bán cửa hàng có bao nhiêu lít dầu?
  9. Bài 7: Một thửa ruộng hình thang có độ dài đáy lớn bằng chiều cao của mảnh đất hình tam giác có diện tích là 324m2 và độ dài đáy là 18m. Đáy lớn của thửa ruộng gấp 3 lần đáy bé. Đáy bé dài hơn chiều cao 5m. Tính diện tích của thửa ruộng hình thang? Bài 8: Tìm x: 68,25 - x = 6,45 x 3,8 x – 7,2 = 3,99 + 2,5 . Đề 2 Bài 1: Đặt tính rồi tính: 25,46 + 89,99 102 - 88,8 14,58 : 56 85,465 : 2,5 Bài 2: a) Cho 2km2 95 hm2= km2 b) 8 tấn 5 yến = tạ Bài 3: Một cửa hàng bán gạo, ngày đầu bán được 9,8 tạ gạo. Bốn ngày sau, mỗi ngày bán được 8,2 tạ gạo. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki- lô- gam gạo? Bài 4: Một lá cờ thể thao hình tam giác vuông có cạnh góc vuông thứ nhất là 25 cm và cạnh góc vuông thứ hai là 3 dm. Tính diện tích lá cờ đó với đơn vị đo là dm2? Bài 5: Một hình thang có độ dài 2 đáy lần lượt là 23 cm và 4,1 dm. Tính diện tích hình thang biết chiều cao bằng trung bình cộng độ dài hai đáy ? Bài 6: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 100m, chiều rộng bằng ¾ chiều dài. Người ta dành ra 25% diện tích đất để đào ao thả cá. Tính diện tích đất đào ao? Bài 7: 3/4 số gạo của cửa hàng là 382,5 tạ. Tìm 40% số gạo của cửa hàng đó? Bài 8: Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) 36,4x 99 + 36+0,4 b) 77,28x 20,2 + 23,72 x 20,2 – 20,2 c) 1,25 x 59,7 x 800 d) 2,5 x 46 + 54 x 2,5
  10. PHẦN 2: TIẾNG VIỆT Bài 1. Xác định danh từ, động từ, tính từ trong những từ sau: niềm vui, yêu thương, tình yêu, vui chơi, vui tươi, đáng yêu. - Danh từ - Động từ - Tính từ Bài 2. Đặt câu: a) có từ "của" là danh từ b) c) có từ "của" là quan hệ từ d) e) có từ “hay” là tính từ f) g) có từ “hay” là quan hệ từ h) Bài 3. Xác định danh từ, động từ, tính từ trong hai câu thơ sau: “Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay Vượn hót chim kêu suốt cả ngày.” - Danhtừ - Độngtừ - Tính từ Bài 4.Tìm và viết lại các tính từ trong câu sau: a) Vóc cao, vai rộng, người đứng thẳng như cái cột đá trời trồng. - Tính từ b. Vục mẻ miệng gầu. - Tính từ Bài 5.Từ thật thà trong các câu nào dưới đây là danh từ? a. Chị Loan rất thật thà . b. Chị Loan ăn nói thật thà, dễ nghe. c. Thật thà là phẩm chất tốt của chị Loan. d. Chị Loan sống thật thà nên ai cũng quý mến. PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2 PHẦN 1: TOÁN PHẦN 2: TIẾNG VIỆT Bài 1. Điền cặp quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống: a) trời mưa chúng em sẽ nghỉ lao động. b) cha mẹ quan tâm dạy dỗ em bé này rất ngoan. c) nó ốm nó vẫn đi học. d) Nam hát rất hay Nam vẽ cũng rất giỏi. e) mưa bão lớn việc đi lại gặp khó khăn. f). bão to . các cây lớn không bị đổ. Bài 2. Tìm và gạch dưới quan hệ từ rồi cho biết chúng biểu thị quan hệ gì? a. Bạn Hà chẳng những học giỏi mà bạn ấy còn ngoan ngoãn.
  11. Biểu thị quan hệ: b. Tuy chúng ta đã tận tình giúp đỡ Khôi nhưng bạn ấy vẫn chưa tiến bộ. Biểu thị quan hệ: c. Nếu trời mưa thì ngày mai chúng ta không đi cắm trại. Biểu thị quan hệ: Biểu thị quan hệ: d. Nhờ bạn Minh giúp đỡ mà kết quả học tập của Thắng tiến bộ rõ. Biểu thị quan hệ: e. Mặc dù nhà rất xa nhưng bạn An chưa bao giờ đi học trễ. Biểu thị quan hệ: f. Nhờ có dịp đi chơi xa nhiều nên tôi mới tận mắt thấy hết sự giàu có của quê hương mình. Biểu thị quan hệ: PHIẾU BÀI TẬP SỐ 3 PHẦN 1: TOÁN Bài 1: Đặt tính rồi tính: a) 2536,8 : 56 b) 489 : 25 c) 47,12 : 1,6 d) 9467 : 2,5 Bài 2: a) 58 cm2 9mm2 = cm2 b) 7 km2 8ha = ha c) 9 km 8hm = hm d) 67 tấn 7 kg = tấn 1 Bài 3: Cho mảnh đất hình tam giác có chiều cao 45m, độ dài đáy bằng chiều cao. Tính diện tích 5 mảnh đất. Bài 4: Mua 6m dây điện phải trả 48 000 đồng. Hỏi mua 8,5m dây điện cùng loại phải trả thêm bao nhiêu tiền? 1 Bài 5: Một mảnh đất hình thang có tổng độ dài hai đáy là 67m. Chiều cao bằng tổng độ dài hai 2 đáy. Tính diện tích mảnh đất đó? Bài 6: Diện tích của hình thang ABCD hơn diện tích hình tam giác ACD là: A. 18m2 B. 30m2 A 4m B C. 6m2 D. 9m2 3m D 6m C Bài 7: Trong 2 ngày đầu, mỗi ngày đội công nhân sửa được 5,8m đường. Trong 3 ngày sau, mỗi ngày đội công nhân đó sửa 7,8 m đường. Hỏi trung bình mỗi ngày đội công nhân đó sửa được bao nhiêu mét đường? Bài 8: Một trường học có 2100 học sinh. Trong đó số học sinh nam chiếm 42% số học sinh toàn trường. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nữ? PHẦN 2: TIẾNG VIỆT Đề bài: Tết Nguyên đán hay Tết cổ truyền là nét đẹp văn hóa truyền thống từ ngàn đời của dân tộc ta. Không khí ngày Tết, con người và cảnh vật ngày Tết cũng trở nên thật đặc biệt. Em hãy kể lại những điều thú vị em cảm nhận được trong dịp tết Nguyên đán vừa qua.
  12. PHIẾU BÀI TẬP SỐ 4 PHẦN 1: TOÁN Bài 1: Tính: 91,54 + 3,135 457,52 - 89 5,16 x 41 482,58 : 35 Bài 2: Trong phép chia bên, số dư là: 85,19 36 13 1 2,36 2 39 23 A. 23 B.0,23 C.0,023 D.0,0023 Bài 3: a) Cho 4 km2 8 hm2= km2 b) Cho 2 tấn 17 yến = tạ Bài 4: Cho tam giác ABC có độ dài đáy 16 cm, diện tích tam giác là 200 cm2. Tính chiều cao của hình tam giác đó? Bài 5: Tính diện tích hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 3 m và 5 m ; chiều cao 2 4 6 3 m là: Bài 6: Một người đi xe máy trong 3 giờ đầu, mỗi giờ đi được 40,5 km; trong 2 giờ sau, mỗi giờ đi được 40 km. Hỏi trung bình mỗi giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét? Bài 7: Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn là 28m, đáy bé 18m và chiều cao hơn đáy bé 7m. Người ta cấy lúa trên thửa ruộng đó, cứ 100m2 thu hoạch được 62 kg thóc. Tính số ki- lô-gam thóc thu được trên thửa ruộng đó? Bài 8: Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) 0,9 x 95 + 1,8 x 2 + 0,9 b) 7,15 : 0,5 + 7,15 x 9 – 7,15 PHẦN 2: TIẾNG VIỆT Bài 1: Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ chấm: a. Hoa Hồng là đôi bạn thân. b. Thời gian đã hết . Linh Trang vẫn chưa làm bài xong. c. Trăng quầng .hạn, trăng tán .mưa. d. Một vầng trăng tròn, to đỏ hồng hiện lên . chân trời, sau rặng tre đen . một ngôi làng xa. e. Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi . người làng yêu thương tôi hết mực, sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt, day dứt mảnh đất cọc cằn này. f. Những cái bút tôi không còn mới vẫn tốt. g. Hôm nay, thầy sẽ giảng phép chia số thập phân. Bài 2. Đặt câu với cặp quan hệ từ chỉ mối quan hệ: a) Nguyên nhân – kết quả: b) Điều kiện (giả thiết ) – kết quả: c) Tương phản: d) Tăng tiến:
  13. Bài 3. Thay thế các danh từ cần thiết bằng đại từ thích hợp để câu văn không bị lặp rồi chép lại câu văn sau khi đã thay: a) Cu Bôn đuổi theo con chuồn chuồn. Cuối cùng, cu Bôn chộp được con chuồn chuồn. b) Tấm đi qua hồ, Tấm vô ý đánh rơi một chiếc giày xuống nước. Bài 4.Trong câu “ Nam đang học lớp 5. Hùng cũng vậy.” a. Là câu có đại từ thay thế cho động từ. b. Là câu có đại từ thay thế cho danh từ c. Là câu có đại từ thay thế cho cụm động từ. Bài 5.Trong ví dụ: “ Bạn Hà học rất giỏi. Bạn Nam học cũng như thế.” Đại từ được dùng để làm gì? a. Dùng để thay thế cho động từ. b. Dùng để xưng hô. c. Dùng để thay cho tính từ. PHIẾU BÀI TẬP SỐ 5 PHẦN 1: TOÁN Bài 1: Đặt tính rồi tính. a. 396,68 + 42,1 b.546,92 – 98,614 c. 86,5 x 7,24 d. 177,1 : 7 Bài 2: Đổi các đơn vị đo sau: a, 0,52 tấn = kg b, 276,5m2 = ha 247,5kg= tạ 357,8m2 = dam2 3 Bài 3: Một hình tam giác có đáy là 0,6dm và bằng chiều cao. Tính diện tích hình tam 7 giác: Bài 4: Tính đáy của tam giác ABC có diện tích là 40cm2 và chiều cao AH là 0,5dm. 5 Bài 5: Một hình thang có có đáy lớn 42cm, đáy bé bằng đáy lớn, chiều cao bằng trung 6 bình cộng hai đáy. Tính diện tích hình thang? Bài 6: Một cửa hàng có 500kg gạo. Buổi sáng bán được 10% số gạo đó, buổi chiều bán được 15% số gạo đó. Hỏi số gạo còn lại là bao nhiêu ki – lô – gam? Bài 7. Một đơn vị chuẩn bị đủ gạo cho 750 người ăn trong 40 ngày. Nhưng có thêm một số người đến nên chỉ ăn trong 25 ngày. Hỏi số người đến thêm là bao nhiêu? Bài 8: Tìm x a) x : 0,26 = 13,99 + 3,41 . b) x + 18,7 = 50,5 : 2,5 c) 53,2 : ( x – 3,5) + 45,8 = 99 PHẦN 2: TIẾNG VIỆT Bài 1. Tìm 2 từ trái nghĩa với các từ sau: - hiền lành: - an toàn: - bình tĩnh:
  14. - vui vẻ: - trẻ măng: Bài 2. Tìm 2 từ đồng nghĩa với các từ sau: - trung thực: - nhân hậu: - cao đẹp: - cống hiến: Bài 3. Trong các dòng dưới đây, dòng nào có các từ in đậm là từ nhiều nghĩa? a) thi đậu, hạt đậu, chim đậu trên cành. b) vàng nhạt, vàng hoe, vàng tươi. c) xương sườn, sườn núi, sườn đê. Bài 4. Dòng nào dưới đây có các từ in đậm đều mang nghĩa chuyển? a. chân trời, chân bàn, chân ghế. b. cánh buồm, cánh đồng, cánh chim. c. xương sườn, sườn núi, sườn xe đạp Bài 5. Chọn từ thích hợp nhất để hoàn chỉnh từng câu dưới đây: a. Dòng sông chảy ( hiền lành, hiền từ, hiền hòa ) giữa hai bờ xanh mướt lúa ngô. b. Ánh nắng ban mai trải xuống cánh đồng lúa (vàng hoe, vàng óng, vàng ối). Bài 6: Hãy xác định cấu tạo các câu sau và cho biết câu nào là câu đơn hay câu ghép. 1) Ánh nắng ban mai trải xuống cánh đồng vàng óng, xua tan dần hơi lạnh đầu đông. 2) Nắng lên, nắng chan mỡ gà trên những cánh đồng lúa chín. câu đơn là câu số: câu ghép là câu số: