Đề cương Bài tập ở nhà trong thời gian nghỉ dịch Corona môn Toán Lớp 5

doc 15 trang nhatle22 3610
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Bài tập ở nhà trong thời gian nghỉ dịch Corona môn Toán Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_bai_tap_o_nha_trong_thoi_gian_nghi_dich_corona_mon.doc

Nội dung text: Đề cương Bài tập ở nhà trong thời gian nghỉ dịch Corona môn Toán Lớp 5

  1. Họ và tên: Bài tập ở nhà trong thời gian nghỉ dịch Corona môn Toán lớp 5A1 Dạng 1: 4 phép tính với số thập phân Bài 1: Đặt tính rồi tính: 926,83 + 549,67 540,8 - 385,5 27,36 x 2,05 75,95 : 3,5 Bài 2: Đặt tính rồi tính: 578,6 + 281,78 406,38 – 329,47 3,25 × 28,5 97,65 : 21,7 Dạng 2: Chuyển đổi số đo đại lượng Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ 0,5m = . cm 0,075km = m 7,268m2 = dm2 0,064kg = . g 5360kg = tấn 3m2 77dm2 = m2 4ha = . km2 0,08 tấn = kg 864 000m2 = hm2 53cm = m 4,253dm2 = cm2 1dm2 9cm2 = cm2 Dạng 3: Bài toán về quan hệ tỉ lệ, rút về đơn vị Bài 4: Một người làm trong 2 ngày được trả 72 000 đồng tiền công. Hỏi với mức trả công như thế, nếu làm trong 12 ngày thì người đó được trả bao nhiêu tiền?
  2. Bài 5. Bác Hai mua một con cá nặng 1,5kg hết 54000 đồng. Bác Ba cũng mua một con cá loại đó có cân nặng 1,2kg. Hỏi bác Ba phải trả bao nhiêu tiền ? Dạng 4: Bài toán Tổng - hiệu, Tổng -tỉ, Hiệu - tỉ Bài 6. Tổng của hai số là 48,72. Hiệu của hai số đó là 13,32. Tìm hai số đó. Bài 7: Lớp 5A có 35 học sinh. Số học sinh nam bằng số học sinh nữ. Hỏi lớp 5A có bao nhiêu học sinh nữ, bao nhiêu học sinh nam? Bài 8: Lớp 5A quyên góp được nhiều hơn lớp 5B 20 quyển sách. Hỏi mỗi lớp quyên góp được bao nhiêu quyển sách, biết rằng số sách lớp 5A quyên góp được gấp 3 lần số sách lớp 5B.
  3. Dạng 5: Bài toán về tỉ số phần trăm Bài 9: Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a) Tỉ số phần trăm của hai số 7,5 và 25 là . b) 40,5% của 200 là . c) Biết 8% của số x là 2,4. Vậy số x là . Dạng 6: Bài toán có nội dung hình học Bài 10. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : Cho hình vẽ sau : Hình bên có tất cả hình tam giác. Bài 11: Tính diện tích hình tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là cm và cm. Bài 12: Viết số thích hợp vào chỗ chấm : Cho hình vẽ sau : Hình bên có tất cả hình thang.
  4. Bài 13: Một thửa ruộng hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 120m và 90m. Chiều cao bằng trung bình cộng của hai đáy. Tính diện tích thửa ruộng đó. Bài 14: Tính chu vi của hình tròn, biết: a. Bán kính r = 5,65cm. b. Đường kính d = 2,5 dm. Bài 15: Tính diện tích hình tròn, biết: a. Bán kính r = 7,2 m. b. Đường kính d = 17cm.
  5. Họ và tên: Bài tập ở nhà trong thời gian nghỉ dịch Corona môn Toán lớp 5A1 Dạng 1: 4 phép tính với số thập phân Bài 1: Đặt tính rồi tính: 25,46 + 89,99 102 - 88,8 14,58 x 56 85,465 : 2,5 Bài 2: Đặt tính rồi tính: 135,05 + 364,9 2905,3 - 104,15 563,4 x 2,3 24,36 : 6 Bài 3: Tìm x: 68,25 - x = 6,45 x 3,8 x – 7,2 = 3,99 + 2,5 . Dạng 2: Viết số đo độ dài , khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân Bài 4. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 70kg 3g = kg 7200 m = km 7000 dm2 = m2 5m 7 cm = m 5km 7 m = km 5m2 7 dm2 = m2 5 tấn 7 tạ = tấn 5,65 m = hm 5m2 7 cm2 = m2 8,5 56 kg = tạ 8,5 dm = m 8,5 cm2 = m2 0,5 tấn = kg 0,5 cm = m 0,5 m2 = .dm2 Bài 5. Viết đơn vị đo thích hợp vào chỗ trống 3m2 12dm2 = 3,12. . 23 = 0,23m2 5728m2 = 0,5728 4m25dm2 = 4,5 . 40dm2 = 0,40 . 2070 . = 0,2070 ha
  6. 7m22036 . = 7,2036 m2 2435 .= 24,35 m2 412m2 = 0,0412 5 134cm2 = 5,0134m2 407cm2 = 0,0407 . 2m276 = 2,0076m2 Dạng 3: Bài toán về quan hệ tỉ lệ Bài 6. 12 công nhân trong một ngày dệt được 120 tá áo. Hỏi với mức làm như vậy, muốn dệt 180 tá áo như thế trong một ngày cần bao nhiêu công nhân? Bài 7. Một bạn trong 2 ngày gấp được 100 con hạc. Với mức làm như thế, lớp em có 30 bạn, muốn trang trí tấm rèm cần 6000 con hạc thì cả lớp phải mất bao lâu mới hoàn thành? Dạng 4: Bài toán Tổng - hiệu, Tổng -tỉ, Hiệu - tỉ, Bài 8. Cho hai số có trung bình cộng là 25. Số thứ nhất gấp 4 lần số thứ hai. Tìm hai số đó. Bài 9. Hai tấm vải dài 124m. Hỏi mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét? Biết rằng tấm vải thứ nhất dài hơn tấm vải thứ hai 18m
  7. Dạng 5: Bài toán về tỉ số phần trăm Bài 10. Một lớp có 22 nữ sinh và 18 nam sinh. Hãy tính tỉ số phần trăm của nữ sinh so với tổng số học sinh cả lớp, tỉ số phần trăm của nam sinh so với tổng số học sinh của cả lớp. Bài 11. Một sợi dây dài 2,5 m số sau khi cắt đi 20% sợ dây đó thì sợi dây còn lại bao nhiêu xăng - ti mét?. Bài 12. Một người gửi tiết kiệm với lãi suất 0,6% 1 tháng. Người đó đem gửi 50 000 000 đồng. Hỏi sau 1 tháng người đó lĩnh về bao nhiêu tiền cả vốn lẫn lãi.
  8. Dạng 6: Bài toán có nội dung hình học Bài 13. a) Tính diện tích của hình tam giác có đáy là 23cm, chiều cao là 3dm. b) Tính diện tích của hình tam giác có đáy là 3,6 cm, chiều cao bằng độ dài đáy. Bài 14. a) Tính diện tích của hình thang có đáy lớn 4,5 dm, đáy bé 60 cm và chiều cao là 8dm. b) Một hình thang có độ dài 2 đáy lần lượt là 23 cm và 4,1 dm. Tính diện tích hình thang biết chiều cao bằng trung bình cộng độ dài hai đáy. Bài 15. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 82m, chiều rộng bằng chiều dài. Trên mảnh đất người ta dành ra 30% diện tích để trồng cam, 45% diện tích để trồng táo, phần còn lại để trồng ổi. Tính diện tích trồng cam, diện tích trồng táo, diện tích trồng ổi.
  9. Bài 16. Tính diện tích hình bình hành có độ dài đáy và chiều cao lần lượt là 34 cm; 0,5m. Bài 17. Tính chu vi và diện tích của hình tròn có: a) Bán kính là 6 cm. b) Đường kính là 8,4 dm. Bài 18. Một hình tròn có chu vi 17,584 cm. Tính diện tích hình tròn đó.
  10. Bài 19. Tính diện tích phần tô màu đậm trong hình dưới đây:
  11. Họ và tên: Bài tập ở nhà trong thời gian nghỉ dịch Corona môn Toán lớp 5A1 Dạng 1: 4 phép tính với số thập phân Bài 1: Đặt tính rồi tính: 680 + 1,75 54,7 - 37 65,8 x 1,47 266,22 : 34 Bài 2: Đặt tính rồi tính: 5,734 + 77,09 47,7 – 38,19 19,5 × 3,04 21,924 : 2,7 Dạng 2: Chuyển đổi số đo đại lượng Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ 5m 4cm = m 270cm = dm 5m2 54m2 = m2 720cm = m cm 5 tấn 4 yến = kg 67m 24cm2 = cm2 Bài 4: Điền số thích hợp vào chỗ 4m = km 4yến 7kg = tạ 3km 6 m = m 5kg = tạ 4 tạ 9 yến = kg 15m 6dm = cm 3m 2cm = hm 2yến 4hg = hg Dạng 3: Bài toán về quan hệ tỉ lệ, rút về đơn vị Bài 5: Mua 2 cái bút chì hết 16000 đồng. Hỏi mua 21 cái bút chì như vậy hết bao nhiêu tiền?
  12. Bài 6: Lan mua 3 bịch bánh hết số tiền là 19500 đồng. Hỏi Bình mua 12 bịch bánh loại đó hết bao nhiêu tiền ? Dạng 4: Bài toán Tổng - hiệu, Tổng -tỉ, Hiệu - tỉ Bài 7: Hai thùng dầu có 169 lít dầu. Tìm số dầu mỗi thùng biết thùng thứ nhất có nhiều hơn thùng thứ hai là 14 lít. Bài 8: Năm nay, tổng số tuổi của bố và con là 45 tuổi. Tuổi bố gấp 4 lần tuổi con. Tính tuổi bố hiện nay. Dạng 5: Bài toán về tỉ số phần trăm Bài 9. Một người gửi tiết kiệm 20 000 000 đồng với lãi suất 0,6% mỗi tháng. Hỏi sau một tháng người đó nhận được bao nhiêu tiền lãi ? Dạng 6: Bài toán có nội dung hình học Bài 10. Một nền căn phòng hình chữ nhật được lát kín bằng 80 tấm gạch hình vuông có cạnh 5dm. Tính diện tích nền nhà đó theo đơn vị mét vuông.
  13. Bài 11:Một hình tròn có đường kính là 7cm. Tính chu vi và diện tích hình tròn. Bµi 12: a)Tính đường kính hình tròn có chu vi là 2,826m. b)Tính bán kính hình tròn có chu vi là 26,376m. Bài 13:Tính diện tích hình thang biết đáy lớn là 5,6 dm, đáy bé là 3,2 dm và chiều cao là 5 dm Bài 14. Một hình vuông có chu vi 10dm và có diện tích bằng diện tích của một hình tam giác có chiều cao 5dm. Tính độ dài cạnh đáy của hình tam giác đó.
  14. Họ và tên: Bài tập ở nhà trong thời gian nghỉ dịch Corona môn TV lớp 5A1 Bài 1. Xếp các từ in đậm trong đoạn văn sau vào bảng phân loại từ : Thằng Thắng, con cá vược của thôn Bần và là địch thủ bơi lội đáng gờm nhất của bọn trẻ, lúc này đang ngồi trên chiếc thuyền đậu ở ngoài cùng. Nó trạc tuổi thằng Chân “phệ” nhưng cao hơn hẳn cái đầu. Nó cởi trần, phơi nước da rám đỏ khoẻ mạnh của những đứa trẻ lớn lên / với / nắng, nước mặn và gió biển. Từ loại Từ Danh từ Động từ Tính từ Quan hệ từ Bài 2. Tìm hai từ thích hợp để điền vào ô trống : Từ Từ đồng nghĩa Từ trái nghĩa nhanh nhẹn đẹp anh dũng Bài 3. Đặt câu với một từ đồng nghĩa và một từ trái nghĩa em tìm được ở bài tập 2. Bài 4. Xếp các từ sau vào bảng cho thích hợp : y tá, thuốc, bút chì, hát hò, đau đớn, nhà cửa, thước, mập, mập mạp, ngoan, nhảy nhót, che chở, che chắn, khóc, buồn Từ phức Từ đơn Từ ghép Từ láy Bài 5. Gạch dưới chủ ngữ 1 gạch, gạch dưới vị ngữ 2 gạch. a) Đôi mắt của ông không còn tinh anh như lúc trẻ.
  15. b) Tây Nguyên là vùng đất núi non trùng điệp. c) Những đám mây xám đang từ phương bắc trôi tới. d) Thảo quả trên rừng Đản Khao đã vào mùa. e) Hoa thảo quả nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ. Bài 6. Viết thêm một vế câu để hoàn chỉnh các câu ghép sau : a) Tiếng trống trường vang lên, b) Mùa hè đã đến, c) Em vừa về đến nhà thì Bài 7. Mỗi câu sau đây là câu đơn hay câu ghép? Phân tích cấu tạo các câu đó? a. Gió càng to, con thuyền càng lướt nhanh trên mặt biển. b. Học sinh nào chăm chỉ thì học sinh đó có kết quả cao trong học tập. c. Mặc dù nhà nó xa nhưng nó không bao giờ đi học muộn. d. Mây tan và mưa lại tạnh . đ. Bé thích làm kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo như mẹ. Bài 8: Từ đi trong các câu sau, câu nào mang nghĩa gốc, câu nào mang nghĩa chuyển a) Ca nô đi nhanh hơn thuyền. b) Anh đi ô tô, còn tôi đi xe đạp. c) Bà cụ ốm nặng đã đi từ hôm qua. d) Thằng bé đã đến tuổi đi học. e) Nó chạy còn tôi đi. g) Anh đi con mã, còn tôi đi con tốt. h) Ghế thấp quá, không đi với bàn được. Bài 9: Viết một đoạn văn ngắn tả ngoại hình người bạn thân của em, trong đó có sử dụng quan hệ từ: